Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 5170/TCT-CS |
| Loại văn bản | Công văn |
| Cơ quan | Tổng cục Thuế |
| Ngày ban hành | 11/12/2019 |
| Người ký | Hoàng Thị Hà Giang |
| Ngày hiệu lực | 11/12/2019 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 5170/TCT-CS |
| Loại văn bản | Công văn |
| Cơ quan | Tổng cục Thuế |
| Ngày ban hành | 11/12/2019 |
| Người ký | Hoàng Thị Hà Giang |
| Ngày hiệu lực | 11/12/2019 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| \r\n BỘ TÀI CHÍNH | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
| \r\n Số: 5170/TCT-CS | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 11\r\n tháng 12 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Cục\r\nThuế tỉnh Khánh Hoà
\r\n\r\nTổng cục Thuế nhận được Công văn số 3629/CT-NVDTPC\r\nngày 16/07/2019 của Cục Thuế tỉnh Khánh Hoà về chính sách thu tiền thuê đất. Về\r\nvấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
\r\n\r\n- Tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều\r\n15 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 quy định:
\r\n\r\n“2. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư:
\r\n\r\n..b) Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư theo\r\nquy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật này;
\r\n\r\nc) Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở\r\nlên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ\r\nngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư;
\r\n\r\nd) Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500\r\nlao động trở lên;
\r\n\r\n...3. Ưu đãi đầu tư được áp dụng đối với dự án đầu\r\ntư mới và dự án đầu tư mở rộng. Mức ưu đãi cụ thể đối với từng loại ưu đãi đầu\r\ntư được áp dụng theo quy định của pháp luật về thuế và pháp luật về đất đai.
\r\n\r\n4. Ưu đãi đầu tư đối với các đối tượng quy định tại\r\ncác điểm b, c và d khoản 2 Điều này không áp dụng đối với dự án đầu tư khai\r\nthác khoáng sản; sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu\r\nthuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ sản\r\nxuất ô tô.”
\r\n\r\n- Tại khoản 2, khoản 3 Điều 19 Nghị\r\nđịnh số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền\r\nthuê đất, thuê mặt nước quy định:
\r\n\r\n“2. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời\r\ngian xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa\r\nkhông quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước... Việc\r\nmiễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản được thực hiện\r\ntheo dự án gắn với việc Nhà nước cho thuê đất mới, chuyển từ giao đất không thu\r\ntiền sử dụng đất sang thuê đất, không bao gồm các trường hợp đầu tư xây dựng cải\r\ntạo, mở rộng cơ sở sản xuất kinh doanh và tái canh vườn cây trên diện tích đất\r\nđang được Nhà nước cho thuê.
\r\n\r\n3. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước sau thời gian\r\nđược miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của thời gian xây dựng cơ bản theo quy định\r\ntại Khoản 2 Điều này, cụ thể như sau:
\r\n\r\na) Ba (3) năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực\r\nưu đãi đầu tư; đối với cơ sở sản xuất kinh doanh mới của tổ chức kinh tế thực\r\nhiện di dời theo quy hoạch, di dời do ô nhiễm môi trường.
\r\n\r\nb) Bảy (7) năm đối với dự án đầu tư vào địa bàn có điều\r\nkiện kinh tế - xã hội khó khăn…
\r\n\r\n...Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư, lĩnh vực đặc biệt\r\nưu đãi đầu tư, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều\r\nkiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của pháp luật về\r\nđầu tư.”.
\r\n\r\nCăn cứ quy định nêu trên, trường hợp người sử dụng\r\nđất được nhà nước cho thuê đất để kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng\r\nchịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư\r\nvề lĩnh vực và địa bàn theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản\r\n4 Điều 15 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 nên không thuộc trường hợp miễn, giảm\r\ntiền thuê đất quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định số\r\n46/2014/NĐ-CP của Chính phủ.
\r\n\r\nViệc miễn giảm tiền thuê đất trong thời gian xây dựng\r\ncơ bản không áp dụng đối với trường hợp người sử dụng đất đầu tư xây dựng mở rộng\r\ncơ sở sản xuất kinh doanh (bao gồm cả trường hợp sản xuất kinh doanh hàng hóa,\r\ndịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt) trên diện tích đất đang được\r\nNhà nước cho thuê đất theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định\r\nsố 46/2014/NĐ-CP của Chính phủ.
\r\n\r\nĐề nghị Cục Thuế căn cứ quy định nêu trên và hồ sơ\r\ncụ thể để hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nTổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Khánh Hoà\r\nđược biết./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
| \r\n
| \r\n \r\n TL. TỔNG CỤC\r\n TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
| Số hiệu | 5170/TCT-CS |
| Loại văn bản | Công văn |
| Cơ quan | Tổng cục Thuế |
| Ngày ban hành | 11/12/2019 |
| Người ký | Hoàng Thị Hà Giang |
| Ngày hiệu lực | 11/12/2019 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật