Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu4510/BTC-TCT
Loại văn bảnCông văn
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành05/04/2012
Người kýĐỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày hiệu lực 05/04/2012
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Công văn 4510/BTC-TCT hướng dẫn chính sách thuế do Bộ Tài chính ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu4510/BTC-TCT
Loại văn bảnCông văn
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành05/04/2012
Người kýĐỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày hiệu lực 05/04/2012
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4510/BTC-TCT
V/v hướng dẫn chính sách thuế.

Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2012

 

Kính gửi:

- Tập đoàn Viễn thông Quân đội;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam.

 

Trả lời công văn số 708/VTQĐ-TC ngày 7/3/2012 của Tập đoàn Viễn thông quân đội về việc hướng dẫn vướng mắc về chính sách thuế trong quá trình nhận bàn giao công nợ phải trả người bán sang Viettel theo Quyết định số 2151/QĐ-TTg ngày 5/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chuyển Công ty Thông tin viễn thông Điện lực (EVN Telecom) từ Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) sang Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel), Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:

Tại điểm 6 Điều 5 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/1/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế GTGT và hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế GTGT quy định:

“6. Các trường hợp khác:

Cơ sở kinh doanh không phải kê khai, nộp thuế trong các trường hợp sau:

…

b) Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong doanh nghiệp; điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Tài sản điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong cơ sở kinh doanh; tài sản điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì cơ sở kinh doanh có tài sản điều chuyển phải có lệnh điều chuyển tài sản, kèm theo bộ hồ sơ nguồn gốc tài sản không phải xuất hóa đơn.”

Tại Điều 15, Thông tư số 06/2012/TT-BTC nêu trên quy định:

“Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào

1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

2. Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hoá nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT.

…

c) Đối với hàng hoá, dịch vụ mua trả chậm, trả góp có giá trị hàng hoá, dịch vụ mua từ hai mươi triệu đồng trở lên, cơ sở kinh doanh căn cứ vào hợp đồng mua hàng hoá, dịch vụ bằng văn bản, hoá đơn giá trị gia tăng và chứng từ thanh toán qua ngân hàng của hàng hoá, dịch vụ mua trả chậm, trả góp để kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào, đồng thời ghi rõ thời hạn thanh toán vào phần ghi chú trên bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào. Trường hợp chưa có chứng từ thanh toán qua ngân hàng do chưa đến thời điểm thanh toán theo hợp đồng, cơ sở kinh doanh vẫn được kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.

Đến thời điểm thanh toán theo hợp đồng nếu không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, cơ sở kinh doanh phải kê khai, điều chỉnh giảm số thuế giá trị gia tăng đầu vào đã khấu trừ của giá trị hàng hoá không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. Sau khi cơ sở kinh doanh đã điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ tương ứng với giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng, cơ sở kinh doanh mới có được chứng từ chứng minh việc thanh toán qua ngân hàng thì cơ sở kinh doanh được khai bổ sung.”

Căn cứ quy định trên và Quyết định số 2151/QĐ-TTg ngày 05/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chuyển Công ty Thông tin viễn thông Điện lực (EVN Telecom) từ Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) sang Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel) thì đối với các tài sản EVN mua để đầu tư cho cơ sở hạ tầng viễn thông nay chuyển cho Viettel theo Quyết định số 2151/QĐ-TTg ngày 5/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ hiện chưa thanh toán cho người bán hoặc mới thanh toán một phần cho người bán, khi bàn giao sang Viettel thực hiện như sau:

EVN và Viettel lập riêng biên bản bàn giao đối với các tài sản chưa thanh toán hoặc đã thanh toán một phần cho người bán, trong đó kê chi tiết các hóa đơn GTGT ghi rõ giá trị tài sản chưa có thuế GTGT, thuế GTGT, số tiền phải thanh toán cho người bán:

- Đối với các hóa đơn GTGT EVN đã kê khai, khấu trừ toàn bộ thì EVN thực hiện kê khai điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào đã kê khai, khấu trừ tương ứng với giá trị phần tiền hàng chưa thanh toán. Việc kê khai điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào đã kê khai, khấu trừ thực hiện trong kỳ khai thuế gần nhất kể từ ngày ký biên bản bàn giao.

- Đối với các hóa đơn GTGT EVN chưa kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào thì EVN không thực hiện kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

Viettel tiếp nhận tài sản, nghĩa vụ nợ và có trách nhiệm thanh toán cho người bán theo biên bản bàn giao. Căn cứ biên bản bàn giao tài sản, hồ sơ tài sản bàn giao chứng từ thanh toán qua ngân hàng, Viettel thực hiện kê khai, khấu trừ số thuế GTGT đầu vào theo quy định hiện hành đối với các tài sản bàn giao nêu trên.

EVN và Viettel chịu trách nhiệm về việc khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo hướng dẫn nêu trên đảm bảo không bị kê khai trùng.

Bộ Tài chính trả lời để Tập đoàn Viễn thông Quân đội và Tập đoàn Điện lực Việt Nam biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Vụ: CST, PC, Cục TCDN (BTC);
- Các Vụ: CS, KK, TNCN, PC – (TCT);
- Lưu: VT, TCT(VT, DNL(2b))

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

 

Từ khóa:4510/BTC-TCTCông văn 4510/BTC-TCTCông văn số 4510/BTC-TCTCông văn 4510/BTC-TCT của Bộ Tài chínhCông văn số 4510/BTC-TCT của Bộ Tài chínhCông văn 4510 BTC TCT của Bộ Tài chính

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu4510/BTC-TCT
                            Loại văn bảnCông văn
                            Cơ quanBộ Tài chính
                            Ngày ban hành05/04/2012
                            Người kýĐỗ Hoàng Anh Tuấn
                            Ngày hiệu lực 05/04/2012
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi