Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu3917/TCT-QLN
Loại văn bảnCông văn
Cơ quanTổng cục Thuế
Ngày ban hành23/09/2015
Người kýPhi Văn Tuấn
Ngày hiệu lực 23/09/2015
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Công văn 3917/TCT-QLN năm 2015 về cưỡng chế nợ thuế đối với người nộp thuế nộp thay cho nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu3917/TCT-QLN
Loại văn bảnCông văn
Cơ quanTổng cục Thuế
Ngày ban hành23/09/2015
Người kýPhi Văn Tuấn
Ngày hiệu lực 23/09/2015
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3917/TCT-QLN
V/v: cưỡng chế nợ thuế đối với người nộp thuế nộp thay cho nhà thầu nước ngoài

Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2015

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Quảng Nam

Tổng cục Thuế nhận được Công văn số 5718/CT-QLN ngày 31/8/2015 của Cục Thuế tỉnh Quảng Nam đề nghị hướng dẫn cưỡng chế nợ thuế đối với người nộp thuế nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài, về việc này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại Điểm c Khoản 1 Điều 2 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH1 ngày 29/11/2006 quy định về người nộp thuế bao gồm:

“Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế; tổ chức, cá nhân làm thủ tục về thuế thay người nộp thuế”.

- Tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam, quy định về người nộp thuế như sau:

“2. Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức đăng ký hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức khác và cá nhân sản xuất kinh doanh: Mua dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa hoặc trả thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà thầu phụ; mua hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ hoặc theo các điều khoản thương mại quốc tế (Incoterms); thực hiện phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ thay cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Bên Việt Nam) ...

Người nộp thuế theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 4 Chương I có trách nhiệm khấu trừ số thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn tại Mục 3 Chương II trước khi thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài”

- Tại Điểm e Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 80/2012/TT-BTCngày 22/5/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế, quy định về cấp mã số thuế cho Bên Việt Nam nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài như sau:

“Nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài không đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì bên Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu có trách nhiệm khai và nộp thuế cho bên nước ngoài. Bên Việt Nam được cấp mã số thuế 10 số để sử dụng cho việc khai, nộp thuế cho các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài

- Tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế quy định về các trường hợp bị cưỡng chế bao gồm:

“Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế đã quá 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, hết thời hạn gia hạn nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài không đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì bên Việt Nam (Công ty A) ký hợp đồng với nhà thầu có trách nhiệm khai và nộp thuế cho bên nước ngoài. Do đó, trường hợp Công ty A còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế quá 90 ngày (bao gồm cả các khoản nợ thuế mà Công ty có trách nhiệm nộp thay cho nhà thầu nước ngoài) thì cơ quan thuế sẽ áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định đối với Công ty A để thu hồi các khoản tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh- Quảng Nam biết và thực hiện ./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục trưởng (để báo cáo);
- Vụ PC - TCT;
- Lưu: VT, QLN (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phi Vân Tuấn

 

Từ khóa:3917/TCT-QLNCông văn 3917/TCT-QLNCông văn số 3917/TCT-QLNCông văn 3917/TCT-QLN của Tổng cục ThuếCông văn số 3917/TCT-QLN của Tổng cục ThuếCông văn 3917 TCT QLN của Tổng cục Thuế

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu3917/TCT-QLN
                            Loại văn bảnCông văn
                            Cơ quanTổng cục Thuế
                            Ngày ban hành23/09/2015
                            Người kýPhi Văn Tuấn
                            Ngày hiệu lực 23/09/2015
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi