Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu378/TCT-KK
Loại văn bảnCông văn
Cơ quanTổng cục Thuế
Ngày ban hành27/01/2011
Người kýLê Hồng Hải
Ngày hiệu lực 27/01/2011
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Công văn 378/TCT-KK về cấp mã số thuế cho nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu378/TCT-KK
Loại văn bảnCông văn
Cơ quanTổng cục Thuế
Ngày ban hành27/01/2011
Người kýLê Hồng Hải
Ngày hiệu lực 27/01/2011
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 378/TCT-KK
V/v cấp mã số thuế cho nhà thầu nước ngoài

Hà Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2011

 

Kính gửi:

- Cục thuế tỉnh Hải Dương;
- Văn phòng đại diện công ty POSCO E&C tại Hà Nội.

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1.10.2010/CV/CT đề ngày 27/10/2010 của Văn phòng đại diện công ty Posco Engineering & Construction (Posco E&C) và công văn số 4621/CT-KK&KTT ngày 14/12/2010 của Cục Thuế Hải Dương đề nghị hướng dẫn vướng mắc trong cấp mã số thuế cho nhà thầu nước ngoài, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Điểm 3.3 (b, c) Phần I; Điểm 2.5, Mục I, Phần II Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cấp mã số thuế và hồ sơ đăng ký thuế đối với Ban điều hành dự án thực hiện hợp đồng của nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp nộp thuế tại Việt Nam;

Mục II Phần B Thông tư số 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam;

Phần C Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về điều kiện hoàn thuế GTGT;

Công văn số 2907/TCT-KK ngày 5/8/2010 của Tổng cục Thuế về việc cấp mã số thuế và hoàn thuế GTGT đối với các nhà thầu chính, phụ nước ngoài (gọi chung là nhà thầu nước ngoài);

Căn cứ vào các văn bản nêu trên:

1. Cấp mã số thuế đối với hợp đồng thầu đầu tiên

Trường hợp Công ty nước ngoài có nhiều hợp đồng thầu tại Việt Nam (theo thứ tự thời điểm cấp giấy phép là A1, A2, A3…), do các Cục thuế khác nhau quản lý. Mã số thuế 10 số được cấp cho nhà thầu chính của hợp đồng thầu đầu tiên (A1) tại Việt Nam.

Công ty Posco E&C có hợp đồng thầu đầu tiên đã đóng mã số thuế thì cấp mã số thuế 10 số cho nhà thầu chính của hợp đồng thầu kế tiếp (A2) tại Việt Nam và hợp đồng có MST 10 số này được coi là hợp đồng thầu đầu tiên.

2. Cấp mã số thuế đối với hợp đồng thầu tiếp theo

Hợp đồng thầu tiếp theo được hiểu là tất cả các hợp đồng thầu của Công ty nước ngoài tại Việt Nam có thời điểm cấp giấy phép hoạt động (cả cấp chung và cấp mới) sau hợp đồng thầu đầu tiên (mã số thuế 10 số). Nhà thầu chính của hợp đồng thầu đầu tiên có mã số thuế 10 số, các nhà thầu của hợp đồng thầu tiếp theo được cấp mã 13 số theo mã số 10 số của hợp đồng thầu đầu tiên.

Trường hợp các nhà thầu chính của các hợp đồng tiếp theo đã được cấp mã số thuế 10 số thì thực hiện đăng ký với Cục Thuế quản lý, để làm thủ tục đóng mã số thuế 10 số. Cục Thuế quản lý hợp đồng đầu tiên sau khi nhận được thông báo về việc đã đóng mã số thuế 10 số của các hợp đồng thầu tiếp theo, có trách nhiệm hướng dẫn nhà thầu các thủ tục về việc cấp mã số 13 số và Giấy chứng nhận đăng ký thuế cho các hợp đồng thầu tiếp theo. Mọi thủ tục, mẫu biểu liên quan đến việc đóng mã số 10 số và cấp mã 13 số của các hợp đồng thầu tiếp theo thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18/7/2007 của Bộ Tài chính.

Về phương pháp kê khai, nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ thuế của các hợp đồng thầu sau khi được cấp mã số thuế 13 số vẫn thực hiện kê khai nộp thuế tại cơ quan quản lý thuế trước đây và áp dụng các phương pháp kê khai, nộp thuế như trước khi được cấp mã số thuế 13 số.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế Hải Dương và Văn phòng đại diện công ty POSCO E&C tại Hà Nội biết, thực hiện./.    

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Vụ CS (TCT), Vụ PC (TCT) (2b);
- Cục CNTT (TCT);
- Lưu: VT, KK (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Lê Hồng Hải

 

Từ khóa:378/TCT-KKCông văn 378/TCT-KKCông văn số 378/TCT-KKCông văn 378/TCT-KK của Tổng cục ThuếCông văn số 378/TCT-KK của Tổng cục ThuếCông văn 378 TCT KK của Tổng cục Thuế

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu378/TCT-KK
                            Loại văn bảnCông văn
                            Cơ quanTổng cục Thuế
                            Ngày ban hành27/01/2011
                            Người kýLê Hồng Hải
                            Ngày hiệu lực 27/01/2011
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi