Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu14573/BTC-TCT
Loại văn bảnCông văn
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành15/10/2009
Người kýĐỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày hiệu lực 15/10/2009
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Công văn 14573/BTC-TCT về việc thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động điều tra cơ bản do Bộ Tài chính ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu14573/BTC-TCT
Loại văn bảnCông văn
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành15/10/2009
Người kýĐỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày hiệu lực 15/10/2009
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ TÀI CHÍNH
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 14573/BTC-TCT
V/v thuế GTGT đối với hoạt động điều tra cơ bản

Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2009

 

Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường

Trả lời công văn số 2898/BTNMT-TC ngày 14/8/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

1. Tại điểm 1.17, Mục II, Phần A Thông tư số 32/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn: “Điều tra cơ bản của Nhà nước do NSNN cấp phát kinh phí để thực hiện (bao gồm điều tra, thăm dò địa chất khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, môi trường; đo đạc, lập bản đồ)” không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.

Tại điểm 3, Mục II, Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 8/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng hướng dẫn: “Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Mục II, Phần A; Điểm 1, 2 Mục II, Phần B Thông tư này.”

Căn cứ vào quy định nêu trên, trường hợp các đơn vị có hợp đồng thực hiện hoạt động điều tra cơ bản của Nhà nước do NSNN cấp phát kinh phí để thực hiện (bao gồm điều tra, thăm dò địa chất khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, môi trường; đo đạc, lập bản đồ) được ký trước ngày 1/1/2009 thì phần khối lượng công việc thực hiện trước năm 1/1/2009 không phải tính thuế GTGT; đối với phần khối lượng công việc thực hiện từ ngày 1/1/2009, các đơn vị kê khai, nộp thuế với mức thuế suất thuế GTGT là 10%.

Về việc bổ sung kinh phí để nộp thuế GTGT, Bộ Tài chính đã có công văn số 6088/BTC-CST ngày 27/4/2009 trả lời Bộ Tài nguyên và Môi trường (kèm theo).

2. Tại Điều 2 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 3/6/2008 quy định: “thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng”.

Tại Điều 3 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 nêu trên quy định: “hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế GTGT, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này”.

Căn cứ quy định trên, trường hợp đơn vị sự nghiệp thực hiện dự án, đề án, nhiệm vụ thường xuyên về điều tra cơ bản theo chức năng, nhiệm vụ được giao bằng nguồn ngân sách cấp (không ký hợp đồng kinh tế), sản phẩm hoàn thành nộp kho lưu trữ để các cơ quan nhà nước khai thác sử dụng không phải là hàng hóa, dịch vụ kinh doanh nên không thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật thuế GTGT.

3. Tại điểm 1.1 mục VI phần B Thông tư số 120/2002/TT-BTC ngày 30/12/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn quy định: tổ chức, cá nhân khi bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ phải lập hóa đơn theo quy định và giao cho khách hàng.

Theo hướng dẫn tại điểm 1, Mục IV, Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính về thuế giá trị gia tăng thì đơn vị trực tiếp ký hợp đồng để thực hiện hoạt động điều tra cơ bản là người xuất hóa đơn.

Việc nộp thuế giá trị gia tăng được thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 1 Mục II Phần B Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.

Bộ Tài chính trả lời để Bộ Tài nguyên và Môi trường được biết.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục thuế các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Vụ PC, CST, HTQT, HCSN, NSNN;
- Lưu: VT, TCT (VT, PC, CS).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

Từ khóa:14573/BTC-TCTCông văn 14573/BTC-TCTCông văn số 14573/BTC-TCTCông văn 14573/BTC-TCT của Bộ Tài chínhCông văn số 14573/BTC-TCT của Bộ Tài chínhCông văn 14573 BTC TCT của Bộ Tài chính

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu14573/BTC-TCT
                            Loại văn bảnCông văn
                            Cơ quanBộ Tài chính
                            Ngày ban hành15/10/2009
                            Người kýĐỗ Hoàng Anh Tuấn
                            Ngày hiệu lực 15/10/2009
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi