Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 10153/CT-TTHT |
| Loại văn bản | Công văn |
| Cơ quan | Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 13/09/2019 |
| Người ký | Lê Duy Minh |
| Ngày hiệu lực | 13/09/2019 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 10153/CT-TTHT |
| Loại văn bản | Công văn |
| Cơ quan | Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 13/09/2019 |
| Người ký | Lê Duy Minh |
| Ngày hiệu lực | 13/09/2019 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| \r\n TỔNG CỤC THUẾ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA\r\n VIỆT NAM | \r\n
| \r\n Số: 10153/CT-TTHT | \r\n \r\n Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 9 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Kính gửi: Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Dịch\r\nvụ Việt Úc
\r\nĐịa chỉ: Tầng 8, Tòa nhà Perl Plaza, 561A Điện Biên Phủ, phường 25, Quận Bình\r\nThạnh, TP. Hồ Chí Minh
\r\nMã số thuế:\r\n0304711686
Trả lời văn bản số 33/CV-VUG ngày 29/7/2019 của Công\r\nty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
\r\n\r\nCăn cứ Điều 8 Thông tư 92/2015/TT-BTC của Bộ Tài\r\nchính ngày 15/6/2015 về khấu trừ thuế, khai thuế, nộp thuế đối với cá nhân cho\r\nthuê tài sản:
\r\n\r\n“Điều 8. Khấu trừ thuế, khai thuế, nộp thuế đối với\r\ncá nhân cho thuê tài sản
\r\n\r\n1. Đối với trường hợp cá nhân trực tiếp khai thuế với\r\ncơ quan thuế
\r\n\r\nCá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ\r\nquan thuế là cá nhân ký hợp đồng cho thuê tài sản với cá nhân; cá nhân ký hợp đồng\r\ncho thuê tài sản với tổ chức không phải là tổ chức kinh tế (cơ quan Nhà nước, tổ\r\nchức Đoàn thể, Hiệp hội, tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán, ...); cá\r\nnhân ký hợp đồng cho thuê tài sản với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế mà trong hợp\r\nđồng không có thỏa thuận bên thuê là người nộp thuế.
\r\n\r\n…
\r\n\r\nb) Hồ sơ khai thuế
\r\n\r\nHồ sơ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản của\r\ncá nhân gồm:
\r\n\r\n- Tờ khai theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông\r\ntư này;
\r\n\r\n- Phụ lục theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo\r\nThông tư này (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);
\r\n\r\n- Bản chụp hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu\r\nlà lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);
\r\n\r\n- Bản chụp Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật\r\n(trường hợp cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện\r\nthủ tục khai, nộp thuế).
\r\n\r\n…
\r\n\r\n2. Đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế, nộp\r\nthuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản
\r\n\r\nCá nhân ký hợp đồng cho thuê tài sản với doanh nghiệp,\r\ntổ chức kinh tế mà trong hợp đồng thuê có thỏa thuận bên đi thuê nộp thuế thay\r\nthì doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có trách nhiệm khấu trừ thuế, khai thuế và nộp\r\nthuế thay cho cá nhân bao gồm cả thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá\r\nnhân.
\r\n\r\na) Khấu trừ thuế
\r\n\r\nDoanh nghiệp, tổ chức kinh tế khấu trừ thuế giá trị\r\ngia tăng, thuế thu nhập cá nhân trước khi trả tiền thuê tài sản cho cá nhân nếu\r\ntrong năm dương lịch cá nhân có doanh thu cho thuê tài sản tại đơn vị trên 100\r\ntriệu đồng. Trường hợp trong năm cá nhân phát sinh doanh thu từ nhiều nơi, cá\r\nnhân dự kiến hoặc xác định được tống doanh thu trên 100 triệu đồng/năm thì có\r\nthể ủy quyền theo quy định của pháp luật để doanh nghiệp, tổ chức khai thay, nộp\r\nthay đối với hợp đồng cho thuê từ 100 triệu/năm trở xuống tại đơn vị.
\r\n\r\nSố thuế khấu trừ được xác định theo hướng dẫn tại khoản\r\n2 Điều 4 Thông tư này.
\r\n\r\nb) Nguyên tắc khai thuế
\r\n\r\nDoanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thay thuế cho cá\r\nnhân cho thuê tài sản thì trên tờ khai ghi thêm “Khai thay” vào phần trước cụm\r\ntừ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế” đồng thời người\r\nkhai ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức khai thay thì sau khi ký tên phải đóng dấu\r\ncủa tổ chức theo quy định. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn phải thể\r\nhiện đúng người nộp thuế là cá nhân cho thuê tài sản.
\r\n\r\nDoanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thay sử dụng tờ\r\nkhai mẫu số 01/TTS của cá nhân để khai theo từng hợp đồng hoặc khai cho nhiều hợp\r\nđồng trên một tờ khai nếu tài sản thuê tại địa bàn có cùng cơ quan thuế quản\r\nlý.
\r\n\r\nc) Hồ sơ khai thuế:
\r\n\r\nHồ sơ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản của\r\ncá nhân gồm:
\r\n\r\n- Tờ khai theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông\r\ntư này;
\r\n\r\n- Phụ lục theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo\r\nThông tư này;
\r\n\r\n- Bản chụp Hợp đồng thuê tài sản, Phụ lục hợp đồng (nếu\r\nlà lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng).
\r\n\r\n…”
\r\n\r\nCăn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính\r\nngày 22/6/2015 Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa\r\nđổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư\r\nsố 151/2014/TT-BTC) về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định\r\nthu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) như sau:
\r\n\r\n“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi\r\nxác định thu nhập chịu thuế
\r\n\r\n1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2\r\nĐiều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
\r\n\r\na) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động\r\nsản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
\r\n\r\nb) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo\r\nquy định của pháp luật.
\r\n\r\nc) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng\r\nlần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh\r\ntoán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
\r\n\r\nChứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện\r\ntheo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
\r\n\r\n…
\r\n\r\n2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập\r\nchịu thuế bao gồm:
\r\n\r\n…
\r\n\r\n2.5. Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ\r\nhồ sơ, chứng từ dưới đây:
\r\n\r\n- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân\r\nthì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả\r\ntiền thuê tài sản.
\r\n\r\n- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà\r\ntại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân\r\nthì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả\r\ntiền thuê tài sản và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân.
\r\n\r\n- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà\r\ntại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế\r\n(thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) và doanh nghiệp nộp thuế thay\r\ncho cá nhân thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ tổng số tiền thuê\r\ntài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân.
\r\n\r\n…”
\r\n\r\nCăn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty đầu tư\r\nxây dựng căn hộ cho khách hàng, sau khi hoàn thành bàn giao căn hộ cho khách\r\nhàng thì Công ty thuê lại căn hộ của khách hàng để làm dịch vụ, nếu hoạt động\r\ncho thuê tài sản (căn hộ) phù hợp theo quy định pháp luật, khoản chi để thuê\r\ncăn hộ nêu trên đáp ứng điều kiện về chi phí được trừ theo quy định tại Điều 4\r\nThông tư 96/2015/TT-BTC thì được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
\r\n\r\nTrường hợp Công ty thuê căn hộ của cá nhân để phục vụ\r\nhoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty thì chứng từ để làm căn cứ xác định\r\nchi phí được trừ theo quy định bao gồm hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền\r\nthuê tài sản, trường hợp tại hợp đồng thuế có thỏa thuận Công ty khai và nộp\r\nthuế thay cho cá nhân thì Công ty có trách nhiệm khấu trừ thuế, khai thuế và nộp\r\nthuế thay cho cá nhân (Công ty không phải cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập\r\ncá nhân cho cá nhân cho thuê), hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng\r\nthuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản và chứng từ nộp thuế thay cho cá\r\nnhân. Thủ tục liên quan đến khấu trừ thuế, khai thuế, nộp thuế đối với cá nhân\r\ncho thuê tài sản thực hiện theo Điều 8 Thông tư 92/2015/TT-BTC đã trích dẫn.
\r\n\r\nCục Thuế TP trả lời để Công ty biết và thực hiện theo\r\nđúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại công văn\r\nnày.
\r\n\r\n\r\n\r\n
| \r\n
| \r\n \r\n KT. CỤC TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
| Số hiệu | 10153/CT-TTHT |
| Loại văn bản | Công văn |
| Cơ quan | Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh |
| Ngày ban hành | 13/09/2019 |
| Người ký | Lê Duy Minh |
| Ngày hiệu lực | 13/09/2019 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật