BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1209/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 23 tháng 06 năm 2015 |
VỀ VIỆC THÍ ĐIỂM SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CÓ MÃ XÁC THỰC CỦA CƠ QUAN THUẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH 11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/2/2007 của Chính phủ về giao dịch điện trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện về thuế giá trị gia tăng, quản lý thuế và hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Áp dụng thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế (sau đây được gọi là hóa đơn xác thực) cho một số doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Hà Nội; thời gian thực hiện thí điểm từ tháng 06/2015 đến hết tháng 12/2016. Trước khi kết thúc thực hiện thí điểm, Tổng cục Thuế báo cáo Bộ Tài chính kết quả và đề xuất phương án triển khai mở rộng.
Điều 4. Giao Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế lựa chọn doanh nghiệp tham gia thí điểm, quy định chuẩn thông tin trao đổi của hệ thống và ban hành Quy trình quản lý hóa đơn xác thực để thực hiện thí điểm sử dụng hóa đơn xác thực nhằm đáp ứng yêu cầu đơn giản thủ tục hành chính trong việc đăng ký và sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp kiểm tra, bảo vệ hóa đơn của đơn vị mình; Đồng thời, đảm bảo hiệu quả trong công tác quản lý thuế.
- Như Điều 5; | TUQ. BỘ TRƯỞNG |
VỀ VIỆC THÍ ĐIỂM SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CÓ MÃ XÁC THỰC CỦA CƠ QUAN THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Quy định này hướng dẫn về việc tạo, phát hành, sử dụng, quản lý hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ đối với các doanh nghiệp, cơ quan thuế thực hiện thí điểm.
Quy định này áp dụng đối với:
- Tổ chức, cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế.
- Số hóa đơn xác thực: là dãy số có cấu trúc theo quy định của Tổng cục Thuế và được cấp bởi hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế.
- Mã vạch hai chiều: có cấu trúc theo quy định của Tổng cục Thuế, được hiển thị trên hóa đơn. Mã vạch hai chiều hỗ trợ doanh nghiệp đọc nhanh và kiểm tra thông tin trên hóa đơn.
3. Tài khoản cấp 2 được tạo ra từ tài khoản quản trị (tài khoản cấp 1). Mỗi một tài khoản cấp 2 tương ứng với một tài khoản sử dụng hệ thống.
- Hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế bao gồm các thiết bị cấp mã xác thực và các ứng dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện việc lập và cấp mã xác thực hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Thiết bị cấp mã xác thực thực hiện sinh số hóa đơn xác thực và mã xác thực dựa trên các thông tin hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp.
5. Các mô hình cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế
- Mô hình cấp mã xác thực hóa đơn phân tán: sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin của Tổng cục Thuế và thiết bị cấp mã xác thực đặt tại doanh nghiệp để cấp mã xác thực hóa đơn cho doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có thể sử dụng các phần mềm sau để lập và xác thực hóa đơn qua hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế:
- Phần mềm lập hóa đơn cho doanh nghiệp (sau đây gọi là phần mềm ICA): doanh nghiệp có thể tải phần mềm này về máy trạm để sử dụng.
b) Phần mềm lập hóa đơn riêng của doanh nghiệp (sau đây gọi là phần mềm LHD) phải có chức năng lập hóa đơn, đồng thời kết xuất được hóa đơn ra tệp theo định dạng chuẩn quy định của Tổng cục Thuế hoặc tích hợp được dữ liệu với phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế hoặc tích hợp được dữ liệu hóa đơn với thiết bị cấp mã xác thực hóa đơn đặt tại doanh nghiệp.
Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện sau đây được đăng ký sử dụng hóa đơn xác thực:
- Có chứng thư số theo quy định của pháp luật. Chứng thư số phải có thông tin mã số thuế của doanh nghiệp và đang còn hiệu lực.
Điều 5. Nội dung trên hóa đơn xác thực
2. Chữ ký của người bán:
3. Chữ ký người mua:
4. Nội dung liên hóa đơn:
5. Các nội dung khác trên hóa đơn tuân thủ theo quy định hiện hành.
ĐĂNG KÝ, PHÁT HÀNH HÓA ĐƠN XÁC THỰC
1. Doanh nghiệp thực hiện truy cập phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN) để đăng ký sử dụng hóa đơn xác thực theo mẫu số 01/ĐK-HĐXT ban hành kèm theo Quyết định này, nội dung đăng ký bao gồm:
- Đăng ký chứng thư số để ký điện tử trên hóa đơn xác thực và giao dịch với cơ quan thuế. Doanh nghiệp có thể đăng ký sử dụng một hoặc nhiều chứng thư số.
- Trường hợp chấp nhận, cơ quan thuế thông báo thông tin về tài khoản (tài khoản cấp 1) và mật khẩu của doanh nghiệp theo mẫu số 03/TB-HĐXT ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng nhiều tài khoản, doanh nghiệp truy cập phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN) hoặc phần mềm lập hóa đơn cho doanh nghiệp (ICA) thực hiện tạo các tài khoản cấp 2.
1. Trước khi sử dụng hóa đơn xác thực, doanh nghiệp phải truy cập phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN) để đăng ký phát hành hóa đơn xác thực theo mẫu số 05/ĐK-HĐXT ban hành kèm theo Quyết định này. Thông tin đăng ký phát hành hóa đơn xác thực bao gồm: tên loại hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ngày bắt đầu sử dụng, số lượng hóa đơn thông báo phát hành, phần mềm sử dụng để lập hóa đơn xác thực.
3. Doanh nghiệp sử dụng hóa đơn xác thực sau khi đăng ký phát hành thành công.
Điều 8. Thay đổi thông tin đăng ký
2. Trường hợp thay đổi, bổ sung thông tin chứng thư số, địa chỉ thư điện tử, doanh nghiệp thực hiện truy cập phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN) để thay đổi, bổ sung thông tin theo mẫu số 02/ĐK-HĐXT ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 9. Ngừng sử dụng hóa đơn xác thực
2. Trường hợp cơ quan thuế phát hiện doanh nghiệp đã ngừng hoạt động, bỏ địa chỉ kinh doanh, mất tích, cơ quan thuế thực hiện ngừng sử dụng hóa đơn xác thực đối với doanh nghiệp này.
QUY TRÌNH CẤP MÃ XÁC THỰC HÓA ĐƠN
Điều 10. Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 4 Quyết định này.
khoản 12 Điều 5 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế trong suốt thời gian thực hiện thí điểm, kể từ thời điểm cơ quan thuế lựa chọn và yêu cầu, bao gồm các doanh nghiệp sau:
b) Doanh nghiệp thuộc đối tượng phải mua hóa đơn của cơ quan thuế theo quy định tại Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính;
3. Doanh nghiệp tự nguyện đăng ký tham gia.
1. Đối với doanh nghiệp sử dụng phần mềm lập hóa đơn cho doanh nghiệp (ICA).
- Lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
2. Đối với doanh nghiệp sử dụng phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN).
- Lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
3. Đối với doanh nghiệp sử dụng phần mềm lập hóa đơn riêng của doanh nghiệp (LHD) để lập hóa đơn và xác thực hóa đơn qua phần mềm lập hóa đơn cho doanh nghiệp (ICA).
- Lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
b) Doanh nghiệp truy cập phần mềm lập hóa đơn cho doanh nghiệp (ICA) và thực hiện:
- Ký điện tử trên các hóa đơn đã nhận.
Doanh nghiệp truy cập phần mềm lập hóa đơn riêng của doanh nghiệp (LHD) và thực hiện:
- Ký điện tử trên các hóa đơn đã lập.
Sau khi doanh nghiệp ký điện tử, hóa đơn sẽ được gửi đến hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế. Các phần mềm lập hóa đơn phải đảm bảo kết nối mạng khi ký và gửi Tổng cục Thuế để cấp mã xác thực.
Hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế tự động thực hiện cấp mã xác thực (cấp mã xác thực và số hóa đơn xác thực) và gửi trả kết quả cấp mã xác thực hóa đơn cho doanh nghiệp.
1. Kết quả cấp mã xác thực bao gồm:
- Các trạng thái lỗi nếu cấp mã xác thực không thành công.
2. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng phần mềm lập hóa đơn cho doanh nghiệp (ICA): Kết quả cấp mã xác thực hóa đơn được tự động nhận về và lưu tại phần mềm lập hóa đơn cho doanh nghiệp (ICA).
4. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng phần mềm lập hóa đơn riêng của doanh nghiệp (LHD) để lập hóa đơn và xác thực hóa đơn qua phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN): Kết quả cấp mã xác thực hóa đơn được tự động nhận về và lưu tại phần mềm lập hóa đơn riêng của doanh nghiệp (LHD).
- Truy cập phần mềm lập hóa đơn cho doanh nghiệp (ICA).
- Nhận danh sách hóa đơn cấp mã xác thực được kết xuất từ phần mềm lập hóa đơn cho doanh nghiệp (ICA) vào phần mềm lập hóa đơn riêng của doanh nghiệp (LHD).
1. Doanh nghiệp bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ có thể truy cập phần mềm lập hóa đơn cho doanh nghiệp (ICA) hoặc phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN) để tra cứu, tìm kiếm thông tin hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ đã được cấp mã xác thực; tra cứu, kết xuất thông tin chi tiết hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ đã được cấp mã xác thực ra tệp.
Mục 2: CẤP MÃ XÁC THỰC HÓA ĐƠN THEO MÔ HÌNH CẤP MÃ XÁC THỰC PHÂN TÁN
Cơ quan thuế lựa chọn doanh nghiệp có các điều kiện sau đây được thực hiện cấp mã xác thực hóa đơn theo mô hình cấp mã xác thực phân tán:
- Doanh nghiệp tự nguyện đăng ký tham gia;
- Là doanh nghiệp có số lượng hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 100.000 hóa đơn/tháng trở lên;
Điều 17. Lập hóa đơn và gửi cấp mã xác thực
Doanh nghiệp truy cập phần mềm lập hóa đơn riêng của doanh nghiệp (LHD), thực hiện:
- Ký điện tử cho các hóa đơn đã lập.
Sau khi doanh nghiệp ký điện tử, hóa đơn sẽ được gửi đến thiết bị cấp mã xác thực hóa đơn đặt tại doanh nghiệp.
1. Thiết bị cấp mã xác thực hóa đơn đặt tại doanh nghiệp tự động thực hiện cấp mã xác thực (cấp mã xác thực và số hóa đơn xác thực) cho hóa đơn đã ký điện tử.
Điều 19. Nhận hóa đơn xác thực
Điều 20. Đồng bộ dữ liệu xác thực
2. Định kỳ (vào ngày làm việc tiếp theo), doanh nghiệp nhận được thông báo về danh sách hóa đơn xác thực cần rà soát qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký với cơ quan thuế sau khi đồng bộ dữ liệu hóa đơn xác thực từ thiết bị cấp mã xác thực hóa đơn đặt tại doanh nghiệp tới hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn tại Tổng cục Thuế theo mẫu số 07/TB-HĐXT ban hành kèm theo Quyết định này. Sau khi nhận được danh sách hóa đơn cần rà soát, doanh nghiệp có trách nhiệm kiểm tra lại các thông tin hóa đơn đã được cơ quan thuế thông báo. Trường hợp phải xử lý xóa bỏ, điều chỉnh hoặc hủy những hóa đơn này, doanh nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 24 và Điều 25 Quy định này.
Thiết bị cấp mã xác thực hóa đơn đặt tại doanh nghiệp được Tổng cục Thuế cung cấp miễn phí cho doanh nghiệp tham gia thí điểm.
1. Doanh nghiệp bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thực hiện truy cập phần mềm lập hóa đơn cho doanh nghiệp (ICA) hoặc phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN) hoặc phần mềm lập hóa đơn riêng của doanh nghiệp (LHD) để chuyển đổi hóa đơn xác thực ra giấy.
Điều 12 Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính.
3. Hóa đơn xác thực đã được doanh nghiệp nhận, lưu thông tin dưới dạng tệp dữ liệu điện tử được sử dụng để kê khai, giao dịch với cơ quan thuế và các cơ quan có liên quan. Cơ quan thuế và các cơ quan có liên quan thực hiện việc tiếp nhận thông tin hóa đơn dưới dạng tệp dữ liệu điện tử do doanh nghiệp cung cấp, không yêu cầu doanh nghiệp phải in hóa đơn xác thực ra giấy.
Doanh nghiệp bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ có trách nhiệm gửi hóa đơn đã được xác thực cho người mua. Phương thức gửi/nhận hóa đơn đã được xác thực theo thỏa thuận giữa người bán và người mua.
1. Doanh nghiệp bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thực hiện lập hóa đơn thay thế, hóa đơn điều chỉnh, xóa bỏ hóa đơn xác thực trong các trường hợp sau:
Người bán thực hiện lập hóa đơn thay thế để gửi cho người mua. Trên hóa đơn thay thế có hiển thị dòng chữ “Thay thế cho hóa đơn xác thực số…”. Quy trình lập và cấp mã xác thực hóa đơn thay thế thực hiện theo hướng dẫn tại Quy định này.
c) Trường hợp hóa đơn đã xác thực nhưng chưa gửi cho người mua nếu phát hiện sai sót phải xóa bỏ.
3. Doanh nghiệp sử dụng phần mềm lập hóa đơn cho doanh nghiệp (ICA) hoặc phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN) để thực hiện lập hóa đơn thay thế, hóa đơn điều chỉnh hoặc xóa bỏ hóa đơn đã xác thực.
Điều 25. Hủy số hóa đơn xác thực
2. Trường hợp doanh nghiệp không tiếp tục sử dụng các số hóa đơn xác thực đã đăng ký phát hành, doanh nghiệp thực hiện truy cập phần mềm xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN) để khai báo việc hủy số hóa đơn đã đăng ký nhưng chưa sử dụng theo mẫu số 06/ĐK-HĐXT ban hành kèm theo Quyết định này. Thông tin hủy số hóa đơn của doanh nghiệp được cơ quan thuế đăng tải trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Điều 26. Kiểm tra kết quả cấp mã xác thực hóa đơn
Điều 27. Trách nhiệm của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có trách nhiệm quản lý tên và mật khẩu của các tài khoản của doanh nghiệp và tài khoản người sử dụng của doanh nghiệp đã được cấp.
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, đầy đủ, chính xác, trung thực đối với nội dung hóa đơn theo đúng quy định của pháp luật và lưu hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan Thuế dưới định dạng XML theo chuẩn do Tổng cục Thuế quy định.
4. Doanh nghiệp bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ tham gia thí điểm sử dụng hóa đơn xác thực không phải lập và gửi báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn xác thực với cơ quan thuế.
XỬ LÝ SỰ CỐ TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CẤP MÃ XÁC THỰC HÓA ĐƠN
Điều 29. Trường hợp cấp mã xác thực không thành công do lỗi hệ thống cấp mã xác thực của Tổng cục Thuế (bao gồm cả trường hợp xác thực tập trung và phân tán), doanh nghiệp có thể giữ nguyên các thông tin của hóa đơn đã ký và gửi lại các hóa đơn này để được cấp mã xác thực.
Điều 30. Trong quá trình thực hiện nếu doanh nghiệp gặp sự cố trong việc lập, ký, gửi và nhận hóa đơn xác thực, doanh nghiệp cần liên hệ ngay với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn, hỗ trợ.
Điều 32. Ngoài các nội dung hướng dẫn cụ thể tại Quyết định này, các nội dung khác được thực hiện theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.
1. Cơ quan thuế các cấp có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện việc đăng ký, sử dụng hóa đơn xác thực theo quy định kèm theo Quyết định này; đồng thời thực hiện việc kiểm tra và xử lý các vi phạm của các tổ chức, cá nhân trong việc sử dụng hóa đơn xác thực.
Điều 34. Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc lập, phát hành và sử dụng hóa đơn xác thực thực hiện đầy đủ các quy định kèm theo Quyết định này.
Mẫu số: 01/ĐK-HĐXT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG KÝ
Sử dụng hóa đơn xác thực
Kính gửi: Cơ quan thuế ………………………..
Mã số thuế:.................................................................................................................
Điện thoại liên hệ:.......................................................................................................
Qua nghiên cứu doanh nghiệp nhận thấy đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được sử dụng hóa đơn xác thực, doanh nghiệp chúng tôi đăng ký với cơ quan thuế được sử dụng hóa đơn xác thực.
STT
Tên tổ chức chứng thực chữ ký số
Số serial chứng thư số
Thời hạn sử dụng Chứng thư số
Từ ngày
Đến ngày
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, đầy đủ, chính xác và trung thực đối với nội dung trên hóa đơn theo đúng quy định của nhà nước khi sử dụng hóa đơn xác thực./.
..., ngày ... tháng ... năm 201...
TÊN DOANH NGHIỆP hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký điện tử)
Mẫu số: 02/ĐK-HĐXT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG KÝ
Thay đổi thông tin
Kính gửi: Cơ quan thuế…………………….
Mã số thuế:.................................................................................................................
Điện thoại liên hệ: ………………….. Email:................................................................
1. Thông tin chung:
Địa chỉ thư điện tử (Email): ...........................................
STT
Tên tổ chức chứng thực chữ ký số
Số serial chứng thư số
Thời hạn sử dụng Chứng thư số
Đăng ký sử dụng/ngừng sử dụng
Từ ngày
Đến ngày
..., ngày ... tháng ... năm 201... |
Mẫu số: 03/TB-HĐXT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015 của Bộ Tài chính)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
V/v: Đăng ký sử dụng hóa đơn xác thực
Sau khi xem xét điều kiện thực hiện và văn bản đề nghị sử dụng hóa đơn xác thực của doanh nghiệp.
(Trong trường hợp chấp nhận cho phép doanh nghiệp sử dụng hóa đơn xác thực thì ghi) Tài khoản đã được gửi đến hộp thư điện tử của doanh nghiệp, đề nghị doanh nghiệp thực hiện khai báo các thông tin liên quan theo nội dung hướng dẫn của cơ quan thuế tại thư điện tử này.
Doanh nghiệp cần biết thêm chi tiết, xin vui lòng liên hệ với cơ quan thuế theo địa chỉ:
Số điện thoại: Địa chỉ E-mail:
Ghi chú:
- Thông báo này được gửi tự động từ hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế.
Mẫu số: 04/ĐK-HĐXT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG KÝ
Ngừng sử dụng hóa đơn xác thực
Kính gửi: Cơ quan thuế…………………….
Mã số thuế:..................................................................................................................
Điện thoại liên hệ: ………………………… Email:........................................................
Các loại hóa đơn xác thực đăng ký ngừng sử dụng:
STT | Tên loại hóa đơn | Mẫu số | Ký hiệu | Số lượng | Từ số | Đến số | Phần mềm sử dụng để lập HĐ |
Chúng tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với nội dung đăng ký nêu trên./.
| |||||||
..., ngày ... tháng ... năm 201... |
Mẫu số: 05/ĐK-HĐXT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015 của Bộ Tài chính)
ĐĂNG KÝ PHÁT HÀNH HÓA ĐƠN XÁC THỰC
2. Mã số thuế:...............................................................................................................
4. Điện thoại liên hệ: ………………………… Email:.....................................................
STT
Tên loại hóa đơn
Mẫu số
Ký hiệu
Số lượng
Từ số
Đến số
Phần mềm sử dụng để lập HĐ
Ngày bắt đầu sử dụng
Trường hợp doanh nghiệp sử dụng đồng thời cả phần mềm Lập hóa đơn cho doanh nghiệp (ICA) và phần mềm Xử lý hóa đơn của Tổng cục Thuế (VAN) và phần mềm lập hóa đơn riêng của doanh nghiệp (LHD) để lập hóa đơn, doanh nghiệp phải ghi rõ theo ký hiệu, mẫu số, loại hóa đơn và số lượng hóa đơn được lập trên từng phần mềm.
..., ngày ... tháng ... năm ...
TÊN DOANH NGHIỆP hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký điện tử)
Mẫu số: 06/ĐK-HĐXT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG KÝ
Hủy hóa đơn xác thực
Kính gửi: Cơ quan thuế…………………….
Mã số thuế:..................................................................................................................
Điện thoại liên hệ: ………………………… Email:........................................................
Các loại hóa đơn xác thực đã đăng ký phát hành được hủy:
STT | Tên loại hóa đơn | Mẫu số | Ký hiệu | Số lượng | Từ số | Đến số | Phần mềm sử dụng để lập HĐ | Ngày bắt đầu hủy |
Chúng tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với nội dung đăng ký nêu trên./.
| ||||||||
..., ngày ... tháng ... năm 201... |
Mẫu số: 07/TB-HĐXT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015 của Bộ Tài chính)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày … tháng ... năm … |
THÔNG BÁO
Hóa đơn xác thực cần rà soát
Căn cứ dữ liệu hóa đơn xác thực của doanh nghiệp đã đồng bộ về hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế.
STT
MST người mua
Tên người mua
Loại hóa đơn
Mẫu hóa đơn
Ký hiệu hóa đơn
Số hóa đơn
Số hóa đơn xác thực
Nội dung
1
2
3
4
5
6
7
8
9
I
II
III
Doanh nghiệp có trách nhiệm xử lý những hóa đơn nêu trên theo qui định về quản lý, sử dụng hóa đơn hiện hành.
Ghi chú: Thông báo này được gửi tự động từ hệ thống cấp mã xác thực hóa đơn của Tổng cục Thuế
Mẫu số: 08/BK-HĐXT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015 của Bộ Tài chính)
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN ĐÃ SỬ DỤNG THEO NGƯỜI BÁN
Từ ngày……….Đến ngày………..
Tên người bán:…………………………………….
STT | MST người mua | Tên người mua | Số hóa đơn xác thực | Trạng thái HĐ | Thông tin hóa đơn | Doanh số bán chưa có thuế | Thuế suất | Thuế GTGT | ||||||||||||
Mẫu số | Ký hiệu hóa đơn | Số hóa đơn | Ngày lập hóa đơn | |||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | |||||||||
Thay thế | 01GTKT | AA/14E |
Điều chỉnh |
Từ khóa: Quyết định 1209/QĐ-BTC, Quyết định số 1209/QĐ-BTC, Quyết định 1209/QĐ-BTC của Bộ Tài chính, Quyết định số 1209/QĐ-BTC của Bộ Tài chính, Quyết định 1209 QĐ BTC của Bộ Tài chính, 1209/QĐ-BTC File gốc của Quyết định 1209/QĐ-BTC năm 2015 về thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật. Quyết định 1209/QĐ-BTC năm 2015 về thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |