Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Thuế - Phí - Lệ Phí » Nghị định 154/2016/NĐ-CP
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 154/2016/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2016

NGHỊ ĐỊNH

VỀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI

Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Chính phủ ban hành Nghị định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Nghị định này quy định về đối tượng chịu phí, các trường hợp miễn phí, người nộp phí, mức thu, kê khai, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.

1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định này là nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt, trừ trường hợp miễn thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.

a) Cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến: Nông sản, lâm sản, thủy sản;

c) Cơ sở chăn nuôi, giết mổ: Gia súc, gia cầm tập trung;

đ) Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong các làng nghề;

g) Cơ sở: Khai thác, chế biến khoáng sản;

i) Cơ sở sản xuất: Giấy, bột giấy, nhựa, cao su;

l) Cơ sở: Cơ khí, luyện kim, gia công kim loại, chế tạo máy và phụ tùng;

n) Cơ sở: Sơ chế phế liệu, phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu;

p) Hệ thống xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp;

3. Nước thải sinh hoạt là nước thải từ:

b) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân (trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị vũ trang nhân dân);

d) Cơ sở: Rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy;

e) Các tổ chức, cá nhân và đối tượng khác có nước thải không được quy định tại khoản 2 Điều này.

Cơ quan thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải gồm:

2. Đơn vị cung cấp nước sạch thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân sử dụng nước sạch.

Điều 4. Người nộp phí

2. Trường hợp các tổ chức, cá nhân xả nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung và trả tiền dịch vụ xử lý nước thải thì không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. Đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thoát nước là người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải đã tiếp nhận và xả ra môi trường (trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 5 Nghị định này).

Điều 5. Các trường hợp miễn phí

1. Nước xả ra từ các nhà máy thủy điện, nước tuần hoàn trong các cơ sở sản xuất, chế biến mà không thải ra môi trường dưới bất kỳ hình thức nào (chất rắn, chất lỏng, chất khí);

3. Nước thải sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội;

5. Nước làm mát thiết bị, máy móc không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát riêng;

7. Nước thải từ các phương tiện đánh bắt thủy, hải sản của ngư dân;

Chương II

MỨC PHÍ, KÊ KHAI, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ

1. Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là 10% trên giá bán của 1 m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp cần thiết áp dụng mức thu cao hơn, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định mức cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương. Đối với nước thải sinh hoạt thải ra từ các tổ chức, hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng (trừ hộ gia đình quy định tại khoản 3 và 4 Điều 5 Nghị định này) thì mức phí được xác định theo từng người sử dụng nước căn cứ vào số lượng nước sử dụng bình quân của một người trong xã, phường, thị trấn nơi khai thác và giá bán 1 m3 nước sạch trung bình tại xã, phường, thị trấn.

F = f + C, trong đó:

b) f là mức phí cố định 1.500.000 đồng/năm;

Số TT

Thông số ô nhiễm tính phí

Mức phí (đồng/kg)

1

2.000

2

2.400

3

20.000.000

4

1.000.000

5

2.000.000

6

2.000.000

Điều 7. Xác định số phí phải nộp

Số phí bảo vệ môi trường phải nộp đối với nước thải sinh hoạt được xác định như sau:

Số phí phải nộp (đồng)

=

Số lượng nước sạch sử dụng (m3)

x

Giá bán nước sạch (đồng/m3)

x

Mức thu phí

a) Số lượng nước sạch sử dụng được xác định theo đồng hồ đo lượng nước sạch tiêu thụ của người nộp phí. Trường hợp người nộp phí chưa lắp được đồng hồ đo lượng nước sạch tiêu thụ thì áp dụng theo định mức khoán lượng nước sạch tiêu thụ đối với từng loại đối tượng sử dụng nước sạch do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định phù hợp với từng loại đối tượng sử dụng.

Đối với các cơ sở kinh doanh, dịch vụ tự khai thác nước để sử dụng thì số lượng nước sạch sử dụng được xác định căn cứ vào quy mô hoạt động kinh doanh, dịch vụ do cơ sở tự kê khai và thẩm định của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

c) Mức thu phí được quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này.

Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp được xác định như sau:

b) Số phí biến đổi (C) theo quy định tại khoản 2 Điều 6 được tính cho từng chất gây ô nhiễm theo công thức sau:

Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp phải nộp (đồng)

=

Tổng lượng nước thải thải ra (m3)

x

Hàm lượng chất gây ô nhiễm có trong nước thải (mg/l)

x

10-3

x

Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của chất gây ô nhiễm thải ra môi trường (đồng/kg)

- Trường hợp có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí từ 20 m3/ngày đêm trở lên, số phí phải nộp hàng quý được tính theo công thức sau:

Trong đó:

+ f = 1.500.000 đồng;

c) Xác định lượng nước thải ra:

- Đối với các cơ sở không có đồng hồ đo lượng nước thải thì lượng nước thải được xác định dựa trên kết quả đo đạc thực tế của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường hoặc được tính bằng 80% lượng nước sử dụng hoặc thông tin trong báo cáo đánh giá tác động môi trường theo định kỳ hàng quý.

1. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt:

b) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác định và thu phí đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cơ sở kinh doanh, dịch vụ tự khai thác nước để sử dụng trên địa bàn.

Hàng tháng, đơn vị cung cấp nước sạch, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tính toán số thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu được, lập tờ khai theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này gửi cơ quan thuế trên địa bàn.

d) Kho bạc Nhà nước thực hiện hạch toán số tiền thu phí bảo vệ môi trường do đơn vị cung cấp nước sạch, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nộp vào chương, loại, khoản tương ứng theo quy định hiện hành của Mục lục ngân sách nhà nước.

2. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp

- Hàng quý, kê khai số phí phải nộp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định này trong vòng 05 ngày vào đầu tháng đầu tiên của quý tiếp theo với tổ chức thu phí theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, bảo đảm tính chính xác của việc kê khai và tạo điều kiện cho tổ chức thu phí trong việc thẩm định số phí của cơ sở, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất các nguồn thải.

Đối với cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến có tổng lượng nước thải trung bình trong năm tính phí dưới 20 m3/ngày đêm nộp phí cố định theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định này, một lần cho cả năm theo thông báo của tổ chức thu phí, thời hạn nộp phí không muộn hơn ngày 31 tháng 3.

b) Sở Tài nguyên và Môi trường và Phòng Tài nguyên và Môi trường (khi được phân cấp) có trách nhiệm:

- Thẩm định Tờ khai phí bảo vệ môi trường. Căn cứ để thẩm định là số liệu kê khai của người nộp phí; kết quả đo đạc của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường hoặc kết quả kiểm tra, thanh tra gần nhất nhưng không quá 12 tháng tính đến thời điểm khai, nộp phí.

- Mở sổ sách kế toán để theo dõi riêng tiền phí bảo vệ môi trường của người nộp phí trên địa bàn, theo dõi và quản lý, sử dụng phần tiền phí quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này.

- Hàng năm, trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày 01 tháng 01 năm tiếp theo, tổ chức thu phí thực hiện quyết toán với cơ quan thuế việc thu, nộp tiền phí bảo vệ môi trường của năm trước theo đúng chế độ quy định.

- Định kỳ (chậm nhất không quá ngày 15 tháng thứ hai của quý tiếp theo), tổ chức thu phí phối hợp với Kho bạc Nhà nước (nơi mở tài khoản tạm thu) để thực hiện việc chuyển nộp 75% tổng số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.

Điều 9. Quản lý và sử dụng phí

a) Để lại 10% trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường thu được cho đơn vị cung cấp nước sạch và 25% cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn để trang trải chi phí cho hoạt động thu phí. Trường hợp số tiền chi phí tổ chức thu thấp hơn tỷ lệ để lại này, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định mức tỷ lệ để lại cụ thể phù hợp nhưng tối đa không quá 10% đối với tỷ lệ để lại cho đơn vị cung cấp nước sạch và tối đa không quá 25% đối với tỷ lệ để lại cho Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn.

2. Đối với nước thải công nghiệp:

b) Phần còn lại (75% trên tổng số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp thu được) được nộp vào ngân sách địa phương để sử dụng theo quy định tại khoản 3 Điều này.

4. Hàng năm, cơ quan thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải có trách nhiệm thông tin công khai số phí mà người dân, doanh nghiệp đã nộp của năm trước trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Báo địa phương, đài phát thanh địa phương, trang thông tin điện tử của cơ quan thu phí và các hình thức phù hợp khác để người dân và doanh nghiệp được biết.

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp bố trí sử dụng nguồn phí bảo vệ môi trường thu được cho công tác bảo vệ môi trường theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này.

a) Phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành phân loại đối tượng nộp phí cố định và phí biến đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định này.

c) Tổng hợp số liệu về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tại địa phương để báo cáo các cơ quan quản lý cấp trên theo quy định.

3. Cơ quan thuế có trách nhiệm:

4. Sở Tài chính có trách nhiệm:

5. Đơn vị cung cấp nước sạch tại địa phương có trách nhiệm:

b) Tổng hợp số liệu về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt tại địa phương và thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.

Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải thì không thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo quy định tại Nghị định này.

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

b) Quy định việc đánh giá, lấy mẫu phân tích nước thải công nghiệp để xác định số phí phải nộp theo quy định tại Nghị định này.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

PHỤ LỤC

(Kèm theo Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ)

 

Mẫu số 01

TÊN ĐƠN VỊ CẤP NƯỚC HOẶC UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT

Tháng ……. năm………

Kính gửi:

 

- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….

- Điện thoại: ………………………..Fax: ………………………. Email: ……………………….

TT

Chỉ tiêu

Số tiền
(đồng)

1

2

3

4

5

6

Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp ngân sách nhà nước (viết bằng chữ): …………………………………………………………………………

 

……., ngày …..tháng …..năm .....
(Thủ trưởng đơn vị cấp nước hoặc UBND xã, phường, thị trấn)
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu số 02

TÊN NGƯỜI NỘP PHÍ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

TỜ KHAI NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP

(Chỉ áp dụng đối với cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí từ 20 m3/ngày đêm trở lên)

Quý …….năm……..

Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường .........................

- Tên người nộp phí: ………………………………………………………………………………

- Điện thoại: ………………………..Fax: ………………………. Email: ……………………….

- Lĩnh vực sản xuất, chế biến: ……………………………………………………………………

- Phương pháp xử lý nước thải: …………………………………………………………………

- Lượng nước thải trung bình trong năm tính phí (m3/ngày đêm): ……………………………

1. Số phí cố định phải nộp kỳ này: f = ………………….………đồng

2. Số phí biến đổi phải nộp trong quý:

Căn cứ để kê khai tổng lượng nước thải trong quý: ………………………………………….

Chất gây ô nhiễm

Hàm lượng (mg/l)

Căn cứ để kê khai hàm lượng chất gây ô nhiễm

(ghi rõ tên đơn vị phân tích, thời gian phân tích)

c) Số phí biến đổi phải nộp trong quý: Cq = …………………………….. đồng

TT

Chỉ tiêu

Số tiền (đồng)

1

2

3

4

III. SỐ TIỀN PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI PHẢI NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC KỲ NÀY LÀ (viết bằng chữ):

………………………………………………………………………………………………………

 

Sở Tài nguyên và Môi trường
nhận Tờ khai ngày ………
(Người nhận ký và ghi rõ họ tên)

……….., Ngày …..tháng…. năm …..
(Thủ trưởng đơn vị khai, nộp phí)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu số 03

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG ....
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/…..

 

THÔNG BÁO NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP

Quý ……..năm………

(Thông báo lần ….)

- Địa chỉ: ..............................................................................................................................

TT

Chỉ tiêu

Giá trị theo Tờ khai

Giá trị sau thẩm định

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp phải nộp vào ngân sách nhà nước (viết bằng chữ): ……………………………………………………………………

Hạn nộp trước ngày …….tháng ……năm ………..

…….., ngày …..tháng …..năm .....
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu số 04

(Cơ quan được Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng ủy quyền thẩm định)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

TỜ KHAI PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP

Quý ………năm………

Kính gửi:

 

- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

TT

Chỉ tiêu

Giá trị theo Tờ khai

Giá trị sau thẩm định

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp phải nộp vào ngân sách nhà nước (viết bằng chữ): ............................................

Hạn nộp trước ngày …..tháng …..năm ………..

 

……….., ngày …..tháng…. năm …..
Thủ trưởng cơ quan
được ủy quyền thẩm định
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Từ khóa: Nghị định 154/2016/NĐ-CP, Nghị định số 154/2016/NĐ-CP, Nghị định 154/2016/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 154/2016/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định 154 2016 NĐ CP của Chính phủ, 154/2016/NĐ-CP

File gốc của Nghị định 154/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải đang được cập nhật.

Thuế - Phí - Lệ Phí

  • Công văn 7330/VPCP-KGVX năm 2021 về phí xét nghiệm COVID-19 đối với những người có bệnh mãn tính do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
  • Quyết định 1969/QĐ-BTC năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm tra nội bộ; Giải quyết khiếu nại, tố cáo và Phòng chống tham nhũng trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1966/QĐ-BTC quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thanh tra - Kiểm tra thuế trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1968/QĐ-BTC năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế doanh nghiệp lớn trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1965/QĐ-BTC năm 2021 về quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Công văn 4749/TCHQ-TXNK năm 2021 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng khai báo là phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4757/TCHQ-TXNK năm 2021 về nộp thuế điện tử nhờ thu do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Quyết định 1450/QĐ-TCT năm 2021 quy định về thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 7116/VPCP-CN năm 2021 về phản ánh của báo chí liên quan đến thu phí trên cao tốc và giá sàn vé máy bay do Văn phòng Chính phủ ban hành

Nghị định 154/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Chính phủ
Số hiệu 154/2016/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành 2016-11-16
Ngày hiệu lực 2017-01-01
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng Hết hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Công văn 13740/BTC-CST năm 2017 về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính ban hành

Văn bản Hướng dẫn

  • Luật bảo vệ môi trường 2014
  • Luật phí và lệ phí 2015

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu