Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 530TCT/NV2 |
| Loại văn bản | Công văn |
| Cơ quan | Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế |
| Ngày ban hành | 10/02/2003 |
| Người ký | Nguyễn Thị Cúc |
| Ngày hiệu lực | 10/02/2003 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 530TCT/NV2 |
| Loại văn bản | Công văn |
| Cơ quan | Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế |
| Ngày ban hành | 10/02/2003 |
| Người ký | Nguyễn Thị Cúc |
| Ngày hiệu lực | 10/02/2003 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 530TCT/NV2 | Hà Nội, ngày 10 tháng 2 năm 2003 |
| Kính gửi: | Công ty kho vận và dịch vụ thương mại. |
Trả lời công văn số 406/KV-TCKT ngày 21/11/2002 của Công ty kho vận và dịch vụ thương mại về chính sách thuế, Tổng cục thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại Điểm 1, Mục III Thông tư số 82/2002/TT-BTC ngày 18/9/2002, Điểm 22 Mục II Phần A Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính: trường hợp Công ty kho vận và dịch vụ thương mại kí hợp đồng gia công hàng xuất khẩu với nước ngoài, nếu Khoản phí dịch vụ bốc xếp, vận chuyển tiếp nhận nguyên liệu không nằm trong đơn giá gia công và không được quy định trong hợp đồng thì dịch vụ bốc xếp, vận chuyển, tiếp nhận nguyên liệu này không được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%, không thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, mà phải nộp thuế GTGT theo thuế suất 5% đối với dịch vụ vận chuyển bốc xếp, thuế suất 10% đối với dịch vụ khác.
Tổng cục Thuế thông báo để Công ty kho vận và dịch vụ thương mại biết và thực hiện./.
|
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
| Số hiệu | 530TCT/NV2 |
| Loại văn bản | Công văn |
| Cơ quan | Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế |
| Ngày ban hành | 10/02/2003 |
| Người ký | Nguyễn Thị Cúc |
| Ngày hiệu lực | 10/02/2003 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật