BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4105 TCT/NV4 | Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2003 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội
Trả lời công văn số 3804 CT/TCNH ngày 24 tháng 10 năm 2003 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về việc vướng mắc thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo Điều 15 Luật kinh doanh bảo hiểm; Căn cứ Điểm a, Mục 1.2, phần VI Thông tư số 72/2001/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ quy định chế độ tài chính đối vớin d bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thì: “Trách nhiệm bảo hiểm phát sinh khi hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết hoặc khi có bằng chứng doanh nghiệp bảo hiểm đã chấp nhận bảo hiểm và bên mua bảo hiểm đóng đóng phí bảo hiểm, trừ trường hợp có thoả thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm” và “Doanh nghiệp bảo hiểm hạch toán thu phí bảo hiểm gốc vào thu nhập khi phát sinh trách nhiệm bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm với bên mua bảo hiểm theo quy định tại Điều 15 Luật kinh doanh bảo hiểm”.
Căn cứ quy định trên đây thì doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện hạch toán tiền phí bảo hiểm gốc vào doanh thu khi hợp đồng bảo hiểm đã được ký kết (hoặc khi doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận bảo hiểm) và bên mua bảo hiểm đã thanh toán phí bảo hiểm. Đối với những nghiệp vụ bảo hiểm chưa bảo đảm 2 điều kiện nêu trên (đã ký kết hợp đồng bảo hiểm và đã thu được tiền phí bảo hiểm) thì chưa được xác định là doanh thu của doanh nghiệp bảo hiểm.
Đề nghị Cục Thuế thành phố Hà Nội nghiên cứu để giải quyết đối với trường hợp Công ty cổ phần bảo hiểm Pjico theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 4105 TCT/NV4 ngày 13/11/2003 của Tổng cục thuế về việc xác định doanh thu đối với kinh doanh bảo hiểm đang được cập nhật.
Công văn số 4105 TCT/NV4 ngày 13/11/2003 của Tổng cục thuế về việc xác định doanh thu đối với kinh doanh bảo hiểm
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 4105TCT/NV4 |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành | 2003-11-13 |
Ngày hiệu lực | 2003-11-14 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |