BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2651/TCT-CS | Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2009 |
Kính gửi: Công ty cổ phần kinh doanh Thái Bình Dương
Trả lời công văn số 12CV/CPKDTBD ngày 16/6/2009 của Công ty cổ phần kinh doanh Thái Bình Dương về việc đề nghị giải đáp Thông tư số 120/2003/TT-BTC, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Mục II, Phần H Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính về thuế GTGT hướng dẫn:
"- Việc áp dụng thuế suất thuế GTGT đối với một số trường hợp cụ thể như sau:
+ Cơ sở xây dựng, lắp đặt có hợp đồng xây dựng, lắp đặt đã ký trước ngày 1/1/2004 theo giá đã có thuế GTGT với thuế suất thuế GTGT 5% nhưng đến ngày 31/12/2003 các công trình xây dựng, lắp đặt dở dang chưa hoàn thành thì tiếp tục được áp dụng thuế suất thuế 5% cho phần khối lượng, hạng mục công trình xây dựng, lắp đặt thực hiện còn lại theo hợp đồng.
+ Cơ sở kinh doanh có dự án đầu tư xây dựng nhà để bán, đã ký hợp đồng bán nhà theo giá đã có thuế GTGT với thuế suất thuế GTGT 5%, đã thu tiền của người mua tối thiểu là 30% giá trị hợp đồng trước ngày 1/1/2004, thì được áp dụng thuế suất 5% cho các hợp đồng này.
Trong tháng 1/2004, cơ sở xây dựng, lắp đặt, xây dựng nhà để bán phải khai báo với cơ quan thuế trực tiếp quản lý danh sách các hợp đồng xây dựng, lắp đặt, mua bán nhà được áp dụng thuế suất 5% theo hướng dẫn trên.".
Căn cứ vào hướng lẫn nêu trên, trường hợp Công ty ký hợp đồng xây lắp trước ngày 1/1/2004 với mức thuế suất thuế GTGT là 5% nhưng tính đến ngày 1/1/2004, công ty chưa thực hiện xây dựng, lắp đặt, không có khối lượng xây lắp dở dang thì thuế suất thuế GTGT áp dụng đối với các công trình xây lắp này là 10%.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 2651/TCT-CS về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn số 2651/TCT-CS về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 2651/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành | 2009-07-01 |
Ngày hiệu lực | 2009-07-01 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |