BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1445/TCT-TNCN | Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2008 |
Kính gửi: Ban quản lý dự án nâng cấp đô thị Hải Phòng.
Trả lời công văn số 59/BQL-KTTC và số 60/BQL-KTTC ngày 14/3/2008 của Ban quản lý dự án nâng cấp đô thị Hải Phòng về việc thuế thu nhập cá nhân (TNCN) của các chuyên gia tham gia dự án cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng khu dân cư thu nhập thấp Hải phòng sử dụng vốn ODA (gọi tắt là dự án ODA), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về thuế đối với chuyên gia nước ngoài:
Theo quy định tại Thông tư số 52/2000/TT-BTC ngày 5/6/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện miễn thuế, lệ phí đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) thì hồ sơ miễn thuế TNCN của chuyên gia nước ngoài xuất trình với cơ quan thuế gồm: Công văn của cơ quan chủ quản dự án, đề nghị không thu thuế TNCN đối với thu nhập từ việc thực hiện chương trình dự án ODA; Xác nhận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư là chuyên gia nước ngoài tham gia thực hiện chương trình, dự án ODA; Các tài liệu liên quan đến thu nhập không phải nộp thuế của chuyên gia.
Theo quy định tại Thông tư số 41/2002/TT-BTC ngày 3/5/2002 nay được thay thế bởi Thông tư số 123/2007/TT-BTC ngày 23/10/2007 của Bộ Tài chính thì quy định về thủ tục miễn thuế TNCN đối với chuyên gia nước ngoài được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 52/2000/TT-BTC nêu trên.
Tại điểm 4.2 công văn số 7711 TC/TCT ngày 13/7/2004 về việc tăng cường quản lý thuế và quản lý tài chính đối với dự án sử dụng vốn ODA có hướng dẫn: để được miễn thuế TNCN, cá nhân người nước ngoài hoặc cơ quan chi trả phải cung cấp cho cơ quan thuế bản sao Hiệp định về việc tài trợ ODA trong đó có quy định việc miễn thuế TNCN. Quy định này được áp dụng đối với cá nhân người nước ngoài làm việc cho các nhà thầu tham gia thực hiện một dự án ODA, không áp dụng cho chuyên gia nước ngoài; cũng tại điểm 4.3 công văn này hướng dẫn đối với chuyên gia nước ngoài đã có xác nhận của Bộ Kế hoạch và đầu tư thì hồ sơ, thủ tục miễn thuế TNCN thực hiện như quy định tại Thông tư số 52/2000/TT-BTC nêu trên.
Như vậy, trường hợp Ban QLDA nâng cấp đô thị Hải Phòng thực hiện đầy đủ hồ sơ, thủ tục miễn thuế TNCN đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án ODA như quy định tại Thông tư số 52/2000/TT-BTC ngày 5/6/2000 của Bộ Tài chính nêu trên thì cơ quan thuế thực hiện không thu thuế TNCN đối với thu nhập từ việc thực hiện dự án tại Việt Nam của chuyên gia nước ngoài đó.
2. Về thuế đối với chuyên gia Việt Nam:
Căn cứ quy định tại Thông tư số 81/2004/TT-BTC ngày 13/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 147/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;
Theo Hợp đồng dịch vụ tư vấn ký giữa Ban QLDA và Bà Dương Hồng Loan số 02/QTCVM- HĐ ngày 8/7/2005 của ông Nguyễn Văn Định ngày 10/3/2005 đính kèm hồ sơ thì thu nhập của hai chuyên gia này không đủ điều kiện để được áp dụng thuế suất 5% đối với thu nhập về chuyển giao công nghệ theo quy định tại điểm 2.2.1 mục I và điểm 2.2.1 mục II Thông tư số 81/2004/TT-BTC nêu trên.
Do đó, Ban QLDA nâng cấp đô thị Hải Phòng phải thực hiện khấu trừ thuế TNCN đối với thu nhập của Bà Loan và ông Định theo thuế suất 10% trên tổng thu nhập đối với các khoản chi trả cho cá nhân từ 500.000 đồng/lần trở lên của dịch vụ tư vấn quy định tại điểm 3.3.1.1, mục III Thông tư số 81/2004/TT-BTC.
Tổng cục Thuế thông báo để đơn vị biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 1445/TCT-TNCN về thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia tham gia dự án cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng khu dân cư thu nhập thấp sử dụng vốn ODA do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn số 1445/TCT-TNCN về thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia tham gia dự án cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng khu dân cư thu nhập thấp sử dụng vốn ODA do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 1445/TCT-TNCN |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Lê Hồng Hải |
Ngày ban hành | 2008-04-11 |
Ngày hiệu lực | 2008-04-11 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |