Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 5350/TCT-CS
Loại văn bản Công văn
Cơ quan Tổng cục Thuế
Ngày ban hành 18/11/2016
Người ký Hoàng Thị Hà Giang
Ngày hiệu lực 18/11/2016
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Công văn 5350/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 5350/TCT-CS
Loại văn bản Công văn
Cơ quan Tổng cục Thuế
Ngày ban hành 18/11/2016
Người ký Hoàng Thị Hà Giang
Ngày hiệu lực 18/11/2016
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5350/TCT-CS
V/v Chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài.

Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2016

 

Kính gửi: Công ty TNHH Hoya Glass Disk Việt Nam II
(Lô 9A, KCN Thăng Long II, Liêu xá, Yên Mỹ, Hưng Yên. Tel: 03213-974-686)

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 091/2016/HOGVII/CV ngày 20/7/2016 của Công ty TNHH Hoya Glass Disk Việt Nam về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014; Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam quy định về đối tượng áp dụng như sau:

“1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.”

Điều 2 Thông tư 103/2014/TT-BTC và Điều 4 Thông tư 60/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên quy định về đối tượng không áp dụng như sau:

“2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam dưới các hình thức:...

3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam.”

Điều 5 Thông tư 103/2014/TT-BTC và Điều 3 Thông tư 60/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên quy định về các loại thuế áp dụng như sau:

“1. Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư này.

2. Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân nước ngoài kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo pháp luật về thuế TNCN.

3. Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác, Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo các văn bản pháp luật về thuế, phí và lệ phí khác hiện hành.”

Khoản 1 Điều 6 Thông tư 103/2014/TT-BTC và Khoản 1 Điều 6 Thông tư 60/2010/TT-BTC nêu trên quy định:

“Điều 6. Đối tượng chịu thuế GTGT

1. Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài. Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam bao gồm:

- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp tại Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam;

- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp ngoài Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam.”

Khoản 1 Điều 7 Thông tư 103/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên quy định:

“Điều 7. Thu nhập chịu thuế TNDN

1. Thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là thu nhập phát sinh từ hoạt động cung cấp, phân phối hàng hóa; cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ I (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I).”

Khoản 1 Điều 7 Thông tư 60/2012/TT-BTC nêu trên quy định:

“Điều 7. Thu nhập chịu thuế TNDN

1. Thu nhập của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài phát sinh từ hoạt động cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 4 Chương I Thông tư này).”

Căn cứ quy định nêu trên thì:

Trường hợp Công ty TNHH Hoya Glass Dish Việt Nam II ký hợp đồng mua máy móc thiết bị với Nhà thầu nước ngoài tại Nhật Bản; kèm theo dịch vụ thực hiện tại Việt Nam hay nước ngoài mà dịch vụ được tiêu dùng tại Việt Nam thì Công ty TNHH Hoya Glass Dish Việt Nam II thuộc đối tượng nộp thuế nhà thầu (thuê GTGT, thuế TNDN) đối với giá trị máy móc thiết bị và dịch vụ kèm theo.

Đề nghị Công ty cung cấp đầy đủ hồ sơ đến Cục Thuế trực tiếp quản lý để được hướng dẫn thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC (BTC);
- Vụ PC (TCT);
- CT Hà Nội;
- CT H
ưng Yên;
- Lưu: VT, CS (3b).9

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Hoàng Thị Hà Giang

 

Từ khóa: 5350/TCT-CS Công văn 5350/TCT-CS Công văn số 5350/TCT-CS Công văn 5350/TCT-CS của Tổng cục Thuế Công văn số 5350/TCT-CS của Tổng cục Thuế Công văn 5350 TCT CS của Tổng cục Thuế

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

  • Công văn 5350/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành

  • Công văn 5350/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 5350/TCT-CS
Loại văn bản Công văn
Cơ quan Tổng cục Thuế
Ngày ban hành 18/11/2016
Người ký Hoàng Thị Hà Giang
Ngày hiệu lực 18/11/2016
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 2 Thông tư 103/2014/TT-BTC và Điều 4 Thông tư 60/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên quy định về đối tượng không áp dụng như sau:
  • Điều 5 Thông tư 103/2014/TT-BTC và Điều 3 Thông tư 60/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên quy định về các loại thuế áp dụng như sau:
Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi