BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v: Kê khai, nộp thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn; | Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty liên doanh Hải Thành Kotobuki;
(Đ/c: số 2A-4A Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP Hồ Chí Minh)
1. Về hoạt động chuyển nhượng vốn
- Sau khi sở hữu 100% cổ phần của Kotobuki Holding (HK) LTD, Lotte Hotel & Retail Holding nắm quyền điều hành tại Công ty liên doanh Hải thành Kotobuki. Tuy nhiên doanh nghiệp nước ngoài tham gia góp vốn liên doanh tại Công ty liên doanh Hải Thành Kotobuki vẫn là Kotobuki Holding (HK) LTD.
2. Căn cứ pháp lý và nghĩa vụ kê khai, nộp thuế
điểm d, khoản 2, Điều 2 và khoản 2, Điều 3 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 năm 2008 quy định:
..................
..........
- “Điều 3. Thu nhập chịu thuế
2. Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản;... ”
khoản 1, Điều 1 Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ quy định:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
1. Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều này. Đối với doanh nghiệp đăng ký kinh doanh và có thu nhập quy định tại khoản 2 Điều này thì thu nhập này được xác định là thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cơ sở.
a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn bao gồm thu nhập từ việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư vào doanh nghiệp, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp, chuyển nhượng chứng khoán và các hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật;
c. Tại khoản 2 Điều 2, khoản 1 Điều 7 và Điều 14 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
..........................
...............”
Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau:
..................”
1. Phạm vi áp dụng:
2. Căn cứ tính thuế:
Thu nhập tính thuế
=
Giá chuyển nhượng
-
Giá mua của phần vốn chuyển nhượng
-
Chi phí chuyển nhượng
d. Tại khoản 8, Điều 11 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
........................
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng vốn cũng là tổ chức nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi các tổ chức nước ngoài đầu tư vốn có trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của tổ chức nước ngoài.
Căn cứ các quy định và hướng dẫn nêu trên, hoạt động chuyển nhượng vốn phát sinh năm 2012 tại Kotobuki Holding (HK) LTD của Kotobuki Holding LTD và Clear Interest Group Limited cho Lotte Hotel & Retail Holding thuộc diện chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tại Việt Nam. Công ty liên doanh Hải Thành Kotobuki có trách nhiệm kê khai và nộp thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng vốn nêu trên.
Tổng cục Thuế thông báo để Công ty liên doanh Hải Thành Kotobuki biết và thực hiện./.
- Như trên;
- TCT Cao Anh Tuấn (để b/c);
- PTCT Đặng Ngọc Minh (để b/c);
- CT TP HCM (để phối hợp thực hiện);
- Lưu: VT, TTKT (02)
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ THANH TRA KIỂM TRA THUẾ
Vũ Mạnh Cường
File gốc của Công văn 4950/TCT-TTKT năm 2020 về kê khai, nộp thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4950/TCT-TTKT năm 2020 về kê khai, nộp thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 4950/TCT-TTKT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Vũ Mạnh Cường |
Ngày ban hành | 2020-11-19 |
Ngày hiệu lực | 2020-11-19 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |