BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v xác định thời điểm phát sinh thay đổi thông tin ĐKT của hộ gia đình, cá nhân | Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội
Khi người nộp thuế là cá nhân và hộ kinh doanh nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế do thay đổi thông tin trên chứng minh thư nhân dân (CMND) hoặc thẻ căn cước công dân (CCCD) thường bị chậm hơn so với ngày ghi trên CMND/CCCD. Ngày người nộp thuế nhận được CMND, CCCD đã quá hạn nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế với cơ quan thuế. Vậy, ngày để xác định thay đổi thông tin CMND/CCCD là ngày nào? Cơ quan thuế thực hiện xử lý vi phạm hành chính đối với trường hợp quá hạn trên như thế nào?
- Tại Điều 25 Luật Căn cước công dân năm 2014 quy định về thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
Khoản 2, Điều 1 Nghị định số 106/2013/NĐ-CP ngày 17/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ quy định về thời hạn cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân;
Khoản 6 Mục II Thông tư số 04/1999/TT-BCA(C13) ngày 29 tháng 4 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 về Chứng minh nhân dân, quy định thời gian hoàn chỉnh chứng minh nhân dân;
Điều 12 Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 4/3/2016 của Bộ Công an hướng dẫn về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân, quy định thời hạn xử lý hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
Khoản 2, Điều 10 Mục 2 Chương II Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22/5/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế, quy định trách nhiệm và thời hạn thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế;
Khoản 1 Điều 8 Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định về thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký thuế;
Khoản 2 Điều 12 Mục 2 Chương II Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế quy định trách nhiệm, thời hạn và địa điểm nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế;
+ Tại Điều 3 Chương I quy định về tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng.
Điểm a, Khoản 2 Điều 6 Mục 1 Chương II quy định các hình thức xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Điều 7 Mục 1 Chương II quy định xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế so với thời hạn quy định;
1. Tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới và đổi; không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại.
3. Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp cấp mới, đổi, cấp lại.
- Như trên; | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 4534/TCT-KK năm 2016 xác định thời điểm phát sinh thay đổi thông tin đăng ký thuế của hộ gia đình, cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4534/TCT-KK năm 2016 xác định thời điểm phát sinh thay đổi thông tin đăng ký thuế của hộ gia đình, cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 4534/TCT-KK |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Đại Trí |
Ngày ban hành | 2016-09-30 |
Ngày hiệu lực | 2016-09-30 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |