BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v: giải đáp vướng mắc hồ sơ kê khai nộp lệ phí trước bạ. | Hà Nội, ngày 17 tháng 09 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH sản xuất và lắp ráp ô tô du lịch Trường Hải - Kia.
(Thôn 4, xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam)
- Tại Điều 6 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch quy định:
1. Trường hợp pháp luật quy định nộp bản sao thì cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tiếp nhận bản sao, không được yêu cầu bản sao có chứng thực nhưng có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu. Người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
- Tại Khoản 2, Điều 4 Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/03/2013 của Bộ Tài chính bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/08/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ quy định:
Khoản 4 và Khoản 5, Điều 6, Chương II như sau:
Khoản 5, Điều 6 bằng Khoản 5 mới như sau:
Riêng:
Ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.
- Số chỗ ngồi trên xe ôtô được xác định theo thiết kế của nhà sản xuất.
Trường hợp xe nhập khẩu căn cứ xác định của cơ quan Đăng kiểm ghi tại mục “Loại phương tiện” của Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới nhập khẩu do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp;
Trường hợp tại mục “Loại phương tiện” (loại xe) của các giấy tờ nêu trên không xác định là xe ô tô tải thì áp dụng tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người.
- Tại điểm a, c Khoản 1 Điều 19 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định:
1. Khai lệ phí trước bạ
Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ có trách nhiệm kê khai và nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ cho cơ quan thuế khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Hồ sơ khai lệ phí trước bạ của tài sản khác như phương tiện vận tải, súng... nộp tại Chi cục Thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu, sử dụng.
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB ban hành kèm theo Thông tư này;
- Giấy đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản của chủ cũ (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi)
Căn cứ các quy định nêu trên thì cơ quan Thuế căn cứ xác định của cơ quan Đăng kiểm ghi tại mục “Loại phương tiện” của Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu để xác định loại phương tiện khi chủ tài sản kê khai nộp lệ phí trước bạ đối với xe ôtô nhập khẩu. Theo đó, trường hợp Công ty TNHH sản xuất và lắp ráp ô tô du lịch Trường Hải - Kia nhập khẩu 25 chiếc xe ô tô nhãn hiệu Kia Grand sedona thuộc số đăng ký kiểm tra 1665/15/50 và đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp 25 Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu có số seri từ 15KOT/058413 đến 15KOT/05437 ngày 16/06/2015 nhưng bị mất bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu thì khi chủ phương tiện (25 chiếc xe ô tô nhập khẩu nêu trên) đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tại cơ quan Thuế địa phương mà xuất trình bản sao Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu có chứng thực thì đủ điều kiện nộp lệ phí trước bạ.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 3832/TCT-CS năm 2015 về giải đáp vướng mắc hồ sơ kê khai nộp lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 3832/TCT-CS năm 2015 về giải đáp vướng mắc hồ sơ kê khai nộp lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 3832/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2015-09-17 |
Ngày hiệu lực | 2015-09-17 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |