BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3104/TCT-CS | Hà Nội, ngày 10 tháng 08 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi.
Trả lời công văn số 366/CT-KK & KTT ngày 09/2/2018 của Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi về thuế tài nguyên, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 6, Điều 9 Luật Thuế tài nguyên quy định.
"6. Miễn thuế đối với đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều. "
- Tại khoản 2, khoản 3, Điều 14 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý Thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số '83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định:
"2. Khai thuế tài nguyên (trừ dầu thô) là loại khai theo tháng và khai quyết toán năm hoặc khai quyết toán đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách hợp nhất, sáp nhập, chuyên đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.
3. Hồ sơ khai thuế tài nguyên (trừ dầu thô, khí thiên nhiên)
a) Hồ sơ khai thuế tài nguyên tháng bao gồm:
- Tờ khai thuế tài nguyên theo mẫu số 01/TAIN ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 02/TAIN ban hành kèm theo Thông tư này. .
- Các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thuế tài nguyên kèm theo (nếu có”
- Tại khoản 3, Điều 46 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ quan thuế trực tiếp kiểm tra hồ sơ ra quyết định miễn thuế, giảm thuế với các trường hợp sau đây:
"3. Miễn, giảm thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên theo quy định tại Luật Thuế tài nguyên
a) Hồ sơ miễn, giảm thuế gồm:
- Văn bản đề nghị miễn, giảm thuế theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư này.
…..
- Các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thuế tài nguyên kèm theo.
c) Thủ tục miễn thuế tài nguyên đối với một số trường hợp cụ thể như sau:
….Thủ tục miễn thuế đối với đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê:
Tổ chức, cá nhân khai thác đất (kể cả đơn vị nhận thầu thực hiện) phải có văn bản đề nghị miễn thuế, kèm theo bản sao có đóng dấu chứng thực quyết định giao đất, cho thuê đất và hồ sơ liên quan đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt về việc xây dựng công trình tại địa phương của chủ đầu tư và gửi bộ hồ sơ cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý nơi khai thác để biết và theo dõi việc miễn thuế. "
Căn cứ các quy định nêu trên, việc miễn thuế tài nguyên do cơ quan thuế trực tiếp quản lý nơi khai thác thực hiện. Nếu trường hợp thuộc diện được miễn thuế tài nguyên đối với đất khai thác theo quy định tại khoản 6, Điều 9 Luật Thuế tài nguyên, việc khai thuế tài nguyên thực hiện như sau :
Hàng tháng, căn cứ các tài liệu liên quan về việc miễn, giảm thuế tài nguyên, người nộp thuế lập tờ khai thuế tài nguyên đối với đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê theo mẫu số 01/TAIN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC, xác định số thuế tài nguyên phát sinh trong tháng, số thuế tài nguyên tạm miễn của tháng, tính số thuế tài nguyên phải nộp trong tháng (nếu có).
Hết năm, căn cứ văn bản đề nghị miễn, giảm thuế (mẫu số 011MGTH) của đơn vị khai thác tài nguyên gửi đến, cơ quan thuế ban hành quyết định miễn thuế và thực hiện các biện pháp quản lý thuế theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 3104/TCT-CS năm 2018 về thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 3104/TCT-CS năm 2018 về thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 3104/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Hoàng Thị Hà Giang |
Ngày ban hành | 2018-08-10 |
Ngày hiệu lực | 2018-08-10 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |