BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v thuế GTGT | Hà Nội, ngày 08 tháng 07 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Yên Bái
Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ, có hiệu lực từ ngày 01/02/2018, sửa đổi, bổ sung khoản 11 Điều 3 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ (đã được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016) quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT.
Điều 1 Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 của Bộ Tài chính (hướng dẫn Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ) sửa đổi, bổ sung khoản 23 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính) về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.
Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.
điểm c khoản 2 Điều 12 Luật thuế giá trị gia tăng), trừ các trường hợp sau:
điểm c khoản 2 Điều 12 Luật thuế giá trị gia tăng.
điểm c khoản 2 Điều 12 Luật thuế giá trị gia tăng.
điểm c khoản 2 Điều 12 Luật thuế giá trị gia tăng.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế tỉnh Yên Bái được biết./.
- Như trên;
- Tổng cục trưởng Cao Anh Tuấn (để báo cáo);
- Vụ PC - BTC;
- Vụ PC, KK - TCT;
- Website Tổng cục Thuế;
- Lưu: VT, CS(3).
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
Lưu Đức Huy
File gốc của Công văn 2725/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm xuất khẩu được chế biến từ tài nguyên khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 2725/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm xuất khẩu được chế biến từ tài nguyên khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 2725/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Lưu Đức Huy |
Ngày ban hành | 2019-07-08 |
Ngày hiệu lực | 2019-07-08 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |