BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v: Chính sách thuế TNCN | Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2020 |
Kính gửi: Văn phòng Đại diện Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản
Địa chỉ: Tầng 11, Tòa nhà Corner Stone, 16 Phan Chu Trinh, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
Tại Điều 1, khoản 5 Điều 3 và khoản 2 Điều 7 Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA (Ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ) quy định:
1. Quy chế này áp dụng cho đối tượng là các chuyên gia nước ngoài tham gia quản lý và thực hiện các chương trình, dự án ODA tại Việt Nam và thành viên gia đình của họ.
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
“Điều 7. Miễn trừ dành cho chuyên gia
Trong thời gian công tác tại Việt Nam, chuyên gia nước ngoài được miễn thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện chương trình, dự án ODA.”
Điều 7, khoản 1 Điều 33, khoản 1 Điều 49 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội (khoản 1 Điều 49 đã được sửa đổi bổ sung bởi khoản 14 Điều 1 Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội và khoản 3 Điều 6 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội) quy định:
1. Đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật.
“Điều 33. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế
“Điều 49. Gia hạn nộp thuế
a) Bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ;
d) Không có khả năng nộp thuế đúng hạn do gặp khó khăn đặc biệt khác theo quy định của Chính phủ.”
“Điều III
“Điều VI
(a) Miễn thuế thu nhập và các loại thuế khác đánh vào hoặc liên quan đến các khoản tiền lương hoặc các khoản phụ cấp gửi từ nước ngoài đến cho các Chuyên gia và các thành viên của các Đoàn công tác.”
“...việc căn cứ vào Hiệp định để xác định “chuyên gia Nhật Bản” bao gồm cả công dân có quốc tịch Việt Nam được JICA cử làm việc tại Việt Nam là không có cơ sở”
1. Hai chuyên gia nói trên không được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA (Ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ).
Điều 7 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội.
khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 49 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội.
- Như trên; KT. | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 2352/TCT-DNNCN năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 2352/TCT-DNNCN năm 2020 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 2352/TCT-DNNCN |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Duy Minh |
Ngày ban hành | 2020-06-10 |
Ngày hiệu lực | 2020-06-10 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |