Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 1915/TCT-TNCN
Loại văn bản Công văn
Cơ quan Tổng cục Thuế
Ngày ban hành 11/05/2017
Người ký Cao Anh Tuấn
Ngày hiệu lực 11/05/2017
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Công văn 1915/TCT-TNCN năm 2017 hướng dẫn về chính sách thuế thu nhập cá nhân cho chuyên gia nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 1915/TCT-TNCN
Loại văn bản Công văn
Cơ quan Tổng cục Thuế
Ngày ban hành 11/05/2017
Người ký Cao Anh Tuấn
Ngày hiệu lực 11/05/2017
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1915/TCT-TNCN
V/v Về việc hướng dẫn về chính sách thuế cho chuyên gia nước ngoài

Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2017

 

Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ

Trả lời công văn số: 627/BKHCN-HTQT ngày 08/03/2017 của Bộ khoa học và Công nghệ đề nghị hướng dẫn về chính sách thuế cho chuyên gia nước ngoài, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại Điều 3, Khoản 23 Nghị định 16/2016/NĐ-CP ngày 16/03/2016 về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài:

“Vốn ODA, vốn vay ưu đãi là nguồn vốn của nhà tài trợ nước ngoài cung cấp cho Nhà nước hoặc Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam để hỗ trợ phát triển, đảm bảo phúc lợi, an sinh xã hội, bao gồm:

a) Vốn ODA viện trợ không hoàn lại là vốn ODA không phải hoàn trả lại cho nhà tài trợ nước ngoài;

b) Vốn vay ODA là loại vốn ODA phải hoàn trả lại cho nhà tài trợ nước ngoài với mức ưu đãi về lãi suất, thời gian ân hạn và thời gian trả nợ, đảm bảo yếu tố không hoàn lại đạt ít nhất 35% đối với khoản vay có ràng buộc và 25% đối với khoản vay không ràng buộc. Phương pháp tính yếu tố không hoàn lại nêu tại Phụ lục I của Nghị định này;

Vốn vay ưu đãi là loại vốn vay có mức ưu đãi cao hơn so với vốn vay thương mại, nhưng yếu tố không hoàn lại chưa đạt tiêu chuẩn của vốn vay ODA được quy định tại điểm b khoản này".

- Tại khoản 5, Điều 3 Quy chế Chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 1/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định:

“5. “Chuyên gia nước ngoài” (sau đây gọi tắt là chuyên gia) là người không có quốc tịch Việt Nam vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án ODA theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Bên Việt Nam và Bên nước ngoài. Họ vào Việt Nam theo các hình thức sau:

a) Bên nước ngoài tuyển chọn và ký hợp đồng với chuyên gia hoặc nhà thầu (công ty) mà chuyên gia thuộc danh sách tư vấn trong tài liệu đấu thầu của nhà thầu (công ty) trên cơ sở kết quả đấu thầu được cấp có thẩm quyền của Bên nước ngoài phê duyệt và phía Việt nam chấp thuận;

b) Bên Việt Nam tuyển chọn và ký hợp đồng với chuyên gia hoặc nhà thầu (công ty) mà chuyên gia thuộc danh sách tư vấn trong tài liệu đấu thầu của nhà thầu (công ty) trên cơ sở kết quả đấu thầu được cấp có thẩm quyền của Bên Việt Nam phê duyệt và phía nước ngoài chấp thuận.”

- Tại khoản 2, Điều 7 Quy chế Chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 1/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định:

“Miễn thuế thu nhập: Trong thời gian công tác tại Việt Nam, chuyên gia nước ngoài được miễn thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện chương trình, dự án ODA”.

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Dự án “Hợp tác xây dựng Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam - Hàn Quốc tại Việt Nam” đảm bảo các điều kiện về ODA theo quy định tại Khoản 23 Điều 3 Nghị Định 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016, đồng thời chuyên gia TS. KimDongwha đảm bảo các điều kiện là chuyên gia ODA theo quy định nêu trên thì thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện chương trình, dự án ODA của chuyên gia TS. Kim Dongwha được miễn thuế TNCN tại Việt Nam. Thu nhập được miễn thuế theo quy định này bao gồm: thu nhập được trả từ Ngân sách nhà nước Việt Nam và khoản phụ cấp từ dự án để đảm bảo thu nhập theo mặt bằng thông lệ quốc tế.

Thủ tục để được miễn thuế đối với chuyên gia ODA thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 28/5/2010 Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Quy chế Chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ.

Tổng cục Thuế trả lời để Bộ Khoa học và Công nghệ được biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Pháp chế;

- Vụ Chính Sách;
- Website Tổng cục Thuế;
- Lưu: VT, TNCN.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

Từ khóa: 1915/TCT-TNCN Công văn 1915/TCT-TNCN Công văn số 1915/TCT-TNCN Công văn 1915/TCT-TNCN của Tổng cục Thuế Công văn số 1915/TCT-TNCN của Tổng cục Thuế Công văn 1915 TCT TNCN của Tổng cục Thuế

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

  • Công văn 1915/TCT-TNCN năm 2017 hướng dẫn về chính sách thuế thu nhập cá nhân cho chuyên gia nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành

  • Công văn 1915/TCT-TNCN năm 2017 hướng dẫn về chính sách thuế thu nhập cá nhân cho chuyên gia nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành

  • Công văn 1915/TCT-TNCN năm 2017 hướng dẫn về chính sách thuế thu nhập cá nhân cho chuyên gia nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 1915/TCT-TNCN
Loại văn bản Công văn
Cơ quan Tổng cục Thuế
Ngày ban hành 11/05/2017
Người ký Cao Anh Tuấn
Ngày hiệu lực 11/05/2017
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi