Số hiệu | 1829/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan | Tổng cục Thuế |
Ngày ban hành | 08/05/2020 |
Người ký | Lưu Đức Huy |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1829/TCT-CS | Hà Nội, ngày 2222858 tháng 5 năm 22222852222285 |
Kính gửi:Cục Thuế tỉnh Gia Lai.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 162222857/CT-TTKT1 ngày 1222285/9/222228519 của Cục Thuế tỉnh Gia Lai về thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với sản phẩm bổ sung vào môi trường nuôi. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Tại Điều 3 Luật số 71/222228514/QH13 ngày 26/11/222228514 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế quy định về đối tượng không chịu thuế và thuế suất 5% như sau:
“Điều 3
1. Bổ sung khoản 3a vào sau khoản 3 Điều 5 như sau:
“3a. Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ; thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác;”.
2. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 8 như sau:
“b) Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;”.”
2. Tại khoản 5 Điều 3 Nghị định số 12/222228515/NĐ-CP ngày 12/2/222228515 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế quy định thuế suất 5% như sau:
“5. Sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 6 như sau:
“b) Các sản phẩm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng bao gồm:
- Quặng để sản xuất phân bón là các quặng làm nguyên liệu để sản xuất phân bón;
- Thuốc phòng trừ sâu bệnh bao gồm thuốc bảo vệ thực vật và các loại thuốc phòng trừ sâu bệnh khác;
- Các chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.” ”
3. Tại khoản 2, khoản 6 Điều 1 Thông tư số 26/222228515/TT-BTC ngày 27/2222852/222228515 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/222228515/NĐ-CP ngày 12/2222852/222228515 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/222228514/TT-BTC ngày 31/3/222228514 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, hướng dẫn đối tượng không chịu thuế và thuế suất 5% như sau:
+ khoản 2 hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế
“2. Bổ sung khoản 3a vàoĐiều 4như sau:
“3a. ...
Thức ăn cho gia súc, gia cầm, thủy sản và thức ăn cho vật nuôi khác, bao gồm các loại sản phẩm đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến như cám, bã, khô dầu các loại, bột cá, bột xương, bột tôm, các loại thức ăn khác dùng cho gia súc, gia cầm, thủy sản và vật nuôi khác, các chất phụ gia thức ăn chăn nuôi (như premix, hoạt chất và chất mang) theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 2222858/22222851222285/NĐ-CP ngày 5/2/22222851222285 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi và khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư số 5222285/222228514/TT-BNNPTNT ngày 24/12/222228514 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ khoản 6 quy định về thuế suất 5%
“6. Sửa đổikhoản 2 Điều 1222285như sau:
“2. Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng bao gồm:
...b) Thuốc phòng trừ sâu bệnh bao gồm thuốc bảo vệ thực vật theo Danh mục thuốc bảo vệ thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và các loại thuốc phòng trừ sâu bệnh khác;
c) Các chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.”
4. Tại điều 11 Thông tư số 219/222228513/TT-BTC ngày 31/12/222228513 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 22222859/222228513/NĐ-CP ngày 18/12/222228513 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng về thuế suất 1222285% như sau:
“Điều 11. Thuế suất 1222285%
Thuế suất 1222285% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 1222285 Thông tư này.
Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 1222285, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.
...”
Căn cứ quy định, hướng dẫn nêu trên và theo trình bày của Cục Thuế tỉnh Gia Lai tại công văn số 162222857/CT-TTKT1 ngày 1222285/9/222228519: Đề nghị Cục Thuế tỉnh Gia Lai liên hệ với cơ quan chuyên ngành để xác nhận sản phẩm bổ sung vào môi trường nuôi là sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường, làm sạch nước, cải thiện chất lượng nước trong ao nuôi hay là thức ăn thủy sản từ đó áp dụng chính sách thuế theo đúng quy định.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế tỉnh Gia Lai được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Số hiệu | 1829/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan | Tổng cục Thuế |
Ngày ban hành | 08/05/2020 |
Người ký | Lưu Đức Huy |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 1829/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan | Tổng cục Thuế |
Ngày ban hành | 08/05/2020 |
Người ký | Lưu Đức Huy |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |