BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v chính sách thuế đối với kinh doanh đồ chơi trẻ em kết hợp mô hình cafe | Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: Ông Hoàng Nam
1. Về việc ông Hoàng Nam có phải đăng ký website hay thành lập công ty không?
Điều 13 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của Chính phủ: ở cấp tỉnh là Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; ở cấp huyện là Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện). Do đó, đề nghị ông liên hệ với cơ quan đăng ký kinh doanh tại địa phương để được hướng dẫn cụ thể.
Tùy theo hình thức đăng ký kinh doanh là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh thì chính sách thuế và lệ phí liên quan như sau:
- Về mức thu: Tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP quy định: “Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài
a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 (ba triệu) đồng/năm;
c) Chi nhánh hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ, đơn vị sự nghiệp, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.
a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm;
c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 (ba trăm ngàn) đồng/năm”.
khoản 1 Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP quy định: Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống thì được miễn lệ phí môn bài.
- Điều 4 Luật thuế GTGT quy định “Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).”
Điều 8 Luật thuế GTGT quy định về các mức thuế suất thuế GTGT 0%, 5% và 10%, trong đó:
khoản 1 Điều 8 Luật thuế GTGT.
+ Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8 Luật thuế GTGT.
Khoản 1, 2 Điều 10 Luật thuế GTGT quy định về phương pháp khấu trừ thuế GTGT như sau:
1. Phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:
b) Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng thì thuế giá trị gia tăng đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ giá tính thuế giá trị gia tăng xác định theo quy định tại điểm k khoản 1 Điều 7 của Luật này;
2. Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ bao gồm:
b) Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh”.
Điểm b khoản 2 Điều 11 Luật thuế GTGT quy định phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng “2. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau: b) Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.”
Căn cứ quy định nêu trên:
khoản 14 Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì áp dụng mức thuế suất thuế GTGT là 5%.
điểm b, khoản 2, Điều 13 Thông tư số 219/2013/TT-BTC và điểm b, khoản 2, Điều 2 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính.
Điều 2 Luật thuế TTĐB quy định đối tượng chịu thuế bao gồm:
c) Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;”
Điều 4 Luật thuế TTĐB quy định người nộp thuế quy định “Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.”
d) Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) (trường hợp đăng ký kinh doanh dưới hình thức hộ, cá nhân kinh doanh): Nếu kinh doanh dưới hình thức hộ, cá nhân kinh doanh, ông Hoàng Nam thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật thuế TNCN (Luật số 04/2007/QH12 được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 26/2012/QH13, Luật số 71/2014/QH13 và các văn bản hướng dẫn). Theo đó, cá nhân kinh doanh nộp thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh. Trong đó: phân phối, cung cấp hàng hóa là 0,5% và hoạt động kinh doanh khác là 1%.
Điều 7, Điều 8, Điều 9 Luật thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn.
Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. Để xác định thuế suất thuế nhập khẩu cụ thể cần căn cứ theo hàng thực tế nhập khẩu hoặc các tài liệu kỹ thuật của hàng hóa. Do đó, để biết thuế suất và mã hàng của hàng hóa nhập khẩu, đề nghị ông Hoàng Nam liên hệ với cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu để được hướng dẫn phân loại hàng hóa hoặc thực hiện thủ tục xác định trước mã hàng theo quy định tại điều 7 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Về thủ tục hải quan thực hiện theo Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp quản lý thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan và Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
Bộ Tài chính có ý kiến trả lời Ông Hoàng Nam được biết và thực hiện./.
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- TCHQ;
- TCT;
- Vụ Pháp chế;
- Lưu: VT, Vụ CST.
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH THUẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Thanh Hằng
File gốc của Công văn 17284/BTC-CST năm 2017 về chính sách thuế đối với kinh doanh đồ chơi trẻ em kết hợp mô hình cafe do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Công văn 17284/BTC-CST năm 2017 về chính sách thuế đối với kinh doanh đồ chơi trẻ em kết hợp mô hình cafe do Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 17284/BTC-CST |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Thị Thanh Hằng |
Ngày ban hành | 2017-12-21 |
Ngày hiệu lực | 2017-12-21 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |