BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v triển khai thi hành Luật Phí và lệ phí | Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2016 |
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Tại kỳ họp thứ 10 Quốc hội Khóa XIII đã thông qua Luật Phí và lệ phí, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. Pháp lệnh Phí và lệ phí sẽ hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Tại khoản 4 Điều 154 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định: “Văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thì văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành văn bản đó cũng đồng thời hết hiệu lực”. Vì vậy, các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành quy định về phí và lệ phí cũng sẽ hết hiệu lực do Pháp lệnh Phí và lệ phí và các văn bản quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Pháp lệnh hết hiệu lực thi hành từ 01 tháng 01 năm 2017.
phù hợp với quy định mới của Luật phí và lệ phí, Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương rà soát toàn bộ các văn bản quy phạm pháp luật quy định về phí, lệ phí còn hiệu lực thi hành do Bộ, ngành, địa phương mình đang thu, quản lý và sử dụng, để phân loại xử lý làm cơ sở để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, ban hành mới, bảo đảm thực hiện đúng quy định của Luật phí và lệ phí.
- Trường hợp khoản phí, lệ phí nào có tên trong Danh mục kèm theo Pháp lệnh phí và lệ phí, nay không có tên trong Danh mục phí kèm theo Luật phí và lệ phí thì kể từ ngày 01/01/2017 sẽ dừng thu.
Đề án thu phí và dự thảo các thông tư thu phí cần ban hành gửi Bộ Tài chính trước ngày 31 tháng 7 năm 2016 (đối với các khoản phí thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp ban hành văn bản thu phí (đối với phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân), đảm bảo hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Thực hiện phân loại tổ chức thu phí, lệ phí để xác định cơ chế quản lý sử dụng theo quy định của Luật phí và lệ phí:
- Tại khoản 1 và khoản 3 Điều 12 Luật phí và lệ phí quy định:
hoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí thì được khấu trừ, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
“3. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí; phần còn lại nộp ngân sách nhà nước; việc quản lý và sử dụng phí thu được theo quy định của pháp luật”.
hoán chi phí hoạt động và được khoán chi phí hoạt động), đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện, cụ thể như sau:
Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan Nhà nước không được khoán chi phí hoạt động thì toàn bộ số tiền phí thu được phải nộp vào ngân sách nhà nước. Chi phí trang trải cho việc thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định.
hoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí thì tổ chức thu được để lại một phần số tiền phí thu được, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
Để đảm bảo quản lý thống nhất nguồn thu từ phí, lệ phí; đồng bộ với quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 và Luật phí và lệ phí, đề nghị các Bộ, ngành địa phương thực hiện phân loại tổ chức thu theo các hình thức:
+ Không được khoán chi phí hoạt động;
hoán chi phí hoạt động;
- Tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao.
b) Về lệ phí:
Điều 13 Luật phí và lệ phí quy định:
2. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật”.
Vì vậy, đề nghị các Bộ, ngành sớm xây dựng Đề án thu lệ phí và dự thảo các thông tư thu lệ phí cần ban hành, sửa đổi, bổ sung gửi Bộ Tài chính trước ngày 31 tháng 7 năm 2016 (đối với các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp ban hành văn bản thu lật phí (đối với lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân), đảm bảo hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
ương (tháng 7 - 8/2016) để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổng hợp theo Mẫu biểu số 1 (đính kèm) và gửi về Bộ Tài chính trước ngày 29/02/2015 để Bộ Tài chính có cơ sở cùng phối hợp nghiên cứu sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm thực hiện đúng quy định của Luật phí và lệ phí;
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các Sở, ban, ngành tổng hợp theo Mẫu biểu số 2 (đính kèm). Đồng thời trên cơ sở rà soát, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các Sở, Ban ngành liên quan nghiên cứu, đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân nhân cấp tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế văn bản quy phạm pháp luật bảo đảm thực hiện đúng quy định của Luật phí và lệ phí.
ương đề xuất thẩm quyền định giá (theo Biểu số 3) để Bộ Tài chính tổng hợp, trình Chính phủ quy định.
ương khẩn trương rà soát toàn bộ các văn bản quy phạm pháp luật về phí và lệ phí, kể cả các văn bản quy định còn phù hợp với Luật Phí và lệ phí, chủ động xây dựng trình các cấp có thẩm quyền ban hành, bảo đảm tiến độ xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật Phí và lệ phí có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Xin trân trọng cảm ơn sự phối hợp công tác của các cơ quan, đơn vị./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Vụ Pháp chế;
- Lưu: VT, Vụ CST (CST5).(115)
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
Biểu số 01: BIỂU TỔNG HỢP VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT QUY ĐỊNH VỀ PHÍ VÀ LỆ PHÍ
TT | Loại phí, lệ phí | Tổ chức thu phí, lệ phí | Quy định về quản lý sử dụng | Kiến nghị, đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | ||
Tên tổ chức | Phân loại | Tỷ lệ để lại (%) | Tỷ lệ nộp NSNN (%) | |||
1 | - Phí thẩm định đề án thăm dò nước dưới đất
Cục Quản lý tài nguyên nước - Bộ Tài nguyên và Môi trường | Cơ quan Nhà nước (không khoán chi phí hoạt động) |
10
10 |
90
90 | Bãi bỏ khoản lệ phí vì theo Danh mục kèm theo Luật phí và lệ phí chỉ còn quy định phí không quy định thu lệ phí (để giảm thủ tục hành chính) | |
2 | - Phí khai thác và sử dụng tư liệu đo đạc - bản đồ | Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc Cục Đo đạc và bản đồ Việt Nam | Đơn vị sự nghiệp |
60 |
40 | Ban hành Thông tư thay thế do căn cứ ban hành là Pháp lệnh phí và lệ phí đã bị hết hiệu lực |
3 |
Doanh nghiệp | Tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao | 100 | 0 | Bãi bỏ, vì khoản phí này được chuyển sang giá dịch vụ, đồng thời đề xuất ban hành văn bản quy định về giá tại Biểu số 03 | |
4 |
Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Cơ quan nhà nước (không khoán chi phí hoạt động) | 10 | 90 | Sửa tỷ lệ theo hướng nộp 100% vào ngân sách nhà nước theo quy định của Luật phí và lệ phí | |
5 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Cơ quan nhà nước (không khoán chi phí hoạt động) | 0 | 100 | Ban hành Thông tư thay thế do căn cứ ban hành là Pháp lệnh phí và lệ phí đã bị hết hiệu lực | |
... |
|
|
|
|
|
Biểu số 02:
BIỂU TỔNG HỢP VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ PHÍ VÀ LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HĐND TỈNH/THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Số TT |
Loại phí, lệ phí | Tổ chức thu phí, lệ phí | Quy định về quản lý sử dụng | Kiến nghị, đề xuất sửa đổi, bổ sung | ||
Tên tổ chức | Phân loại | Tỷ lệ để lại (%) | Tỷ lệ nộp NSNN (%) | |||
1 | - Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam | - Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương
Cơ quan Nhà nước
Đơn vị sự nghiệp
Đơn vị sự nghiệp |
50 |
50 |
Nộp 100% vào NSNN | |
2 |
Công ty Cổ phần Đồng Xuân | Tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao | Doanh thu của đơn vị | Nộp thuế GTGT | Bãi bỏ, vì khoản phí này được chuyển sang giá dịch vụ. Đề xuất ban hành văn bản về giá | |
3 | - Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất | Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang | Cơ quan nhà nước (không được khoán chi phí hoạt động) | 90 | 10 | Sửa tỷ lệ theo hướng nộp 100% vào NSNN |
… |
|
|
|
|
|
Biểu số 03:
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CHUYỂN TỪ PHÍ SANG GIÁ DỊCH VỤ DO NHÀ NƯỚC ĐỊNH GIÁ
(Theo Phụ lục số 02 Ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13)
Stt | Tên phí | Tên dịch vụ khi chuyển sang cơ chế giá | Hình thức định giá của nhà nước(Nhà nước định khung giá, giá cụ thể, giá tối đa, tối thiểu) | Thẩm quyền định giá | Giải trình lý do đề xuất |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 |
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi |
|
|
| |
1.1 |
…. | Định giá cụ thể | triển nông thôn định giá đối với....; … |
| |
1.2 |
… | Định giá cụ thể |
| ||
… |
… |
|
| ||
2 |
|
|
| ||
3 |
Định giá cụ thể | UBND |
| ||
4 |
|
| |||
5 |
|
| |||
6 |
|
|
|
1 Các hình thức quản lý giá căn cứ theo quy định tại Luật giá và Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
File gốc của Công văn 1553/BTC-CST năm 2016 triển khai thi hành Luật Phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1553/BTC-CST năm 2016 triển khai thi hành Luật Phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 1553/BTC-CST |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành | 2016-01-28 |
Ngày hiệu lực | 2016-01-28 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |