Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 1103/TCT-QLN
Loại văn bản Công văn
Cơ quan Tổng cục Thuế
Ngày ban hành 31/03/2015
Người ký Phi Văn Tuấn
Ngày hiệu lực 31/03/2015
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Công văn 1103/TCT-QLN năm 2015 về gia hạn nợ thuế do Tổng cục Thuế ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 1103/TCT-QLN
Loại văn bản Công văn
Cơ quan Tổng cục Thuế
Ngày ban hành 31/03/2015
Người ký Phi Văn Tuấn
Ngày hiệu lực 31/03/2015
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1103/TCT-QLN
V/v gia hạn nợ thuế.

Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2015

 

Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 8367/CT-QLN ngày 05/03/2015 của Cục Thuế thành phố Hà Nội có vướng mắc trong việc thực hiện gia hạn nợ thuế theo hướng dẫn tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 “hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP của Chính phủ”. Về việc này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

1. Các qui định tại Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ “quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định” liên quan đến gia hạn nộp thuế và không tính tiền chậm nộp như sau:

Tại Khoản 6 Điều 2 quy định: “Bãi bỏ điểm c khoản 1, điểm c khoản 2, điểm c khoản 3 Điều 31 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính và khoản 2 Điều 21 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính

Đối với các trường hợp gia hạn nộp thuế theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 31 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính, cơ quan thuế đã ban hành quyết định gia hạn nộp thuế trước ngày 01/01/2015 thì được tiếp tục thực hiện đến khi hết hiệu lực của quyết định.”

Tại Khoản 1 Điều 4 “1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật số 71/2014/QH13 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế có hiệu lực thi hành”.

Tại Khoản 10 Điều 2: “Điều 34a. Không tính tiền chậm nộp

1. Người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng chưa được đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước thanh toán (sau đây gọi chung là người nộp thuế) nên không nộp thuế kịp thời dẫn đến nợ thuế thì không phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế.”

Căn cứ vào quy định trên, từ 01/01/2015, người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng chưa được đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước thanh toán (sau đây gọi chung là người nộp thuế) nên không nộp thuế kịp thời dẫn đến nợ thuế thì không phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế. Đối với các trường hợp gia hạn nộp thuế theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 31 Thông tư 156/2013/TT-BTC (nêu trên), cơ quan thuế đã ban hành quyết định gia hạn nộp thuế trước ngày 01/01/2015 thì được tiếp tục thực hiện đến khi hết hiệu lực của quyết định.

2. Theo trình bày của Cục Thuế thành phố Hà Nội tại công văn 8367/CT-QLN (nêu trên): Từ ngày 01/01/2015 đến 28/02/2015 đã ban hành 11 Quyết định gia hạn với số tiền gia hạn là 48,7 tỷ đồng theo quy định tại Điều 31 Thông tư 156/2013 (nêu trên) là không phù hợp với các qui định tại Thông tư số 26/2015 (nêu trên). Cục Thuế thành phố Hà Nội thực hiện:

a, Trường hợp Quyết định gia hạn chỉ có số tiền thuế nợ phát sinh từ ngày 01/01/2015 trở đi thì Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành quyết định hủy các quyết định gia hạn nêu trên và thực hiện không tính tiền chậm nộp tiền thuế từ 01/01/2015 đối với các trường hợp này.

b, Trường hợp Quyết định gia hạn đối với số tiền thuế nợ phát sinh trước ngày 31/12/2014 và thời gian gia hạn chỉ trong năm 2014 thì Cục Thuế thành phố Hà Nội tiếp tục thực hiện nhưng thời điểm gia hạn tối đa đến 31/12/2014.

c, Trường hợp Quyết định gia hạn có cả số tiền thuế nợ phát sinh trước và sau thời điểm 01/01/2015 thì thực hiện như sau:

- Hủy Quyết định gia hạn đã ban hành.

- Đối với số tiền thuế nợ phát sinh sau thời điểm 01/01/2015 thì thực hiện như điểm a (nêu trên).

- Đối với số tiền thuế nợ phát sinh trước thời điểm 31/12/2014 thì thực hiện như điểm b (nêu trên).

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế thành phố Hà Nội biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục trưởng (để b/c);
- Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để thực hiện);
- Vụ Pháp chế -TCT;
- Lưu: VT, QLN (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phi Vân Tuấn

 

Từ khóa: 1103/TCT-QLN Công văn 1103/TCT-QLN Công văn số 1103/TCT-QLN Công văn 1103/TCT-QLN của Tổng cục Thuế Công văn số 1103/TCT-QLN của Tổng cục Thuế Công văn 1103 TCT QLN của Tổng cục Thuế

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

  • Công văn 1103/TCT-QLN năm 2015 về gia hạn nợ thuế do Tổng cục Thuế ban hành

  • Công văn 1103/TCT-QLN năm 2015 về gia hạn nợ thuế do Tổng cục Thuế ban hành

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 1103/TCT-QLN
Loại văn bản Công văn
Cơ quan Tổng cục Thuế
Ngày ban hành 31/03/2015
Người ký Phi Văn Tuấn
Ngày hiệu lực 31/03/2015
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi