\r\n BỘ THÔNG TIN VÀ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 06/2022/TT-BTTTT \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 30\r\n tháng 6 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP\r\nngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn\r\nvà cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP\r\nngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện\r\ncác chương trình mục tiêu quốc gia;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ\r\ntướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách\r\ntrung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình\r\nmục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
\r\n\r\nThực hiện Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng\r\nChính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai\r\nđoạn 2021-2025;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài\r\nchính,
\r\n\r\nBộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành\r\nThông tư hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc\r\nChương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều\r\n1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
\r\n\r\n1. Phạm vi điều chỉnh:
\r\n\r\nThông tư này hướng dẫn thực\r\nhiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin\r\nthuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025\r\ntheo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng\r\n01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
\r\n\r\n2. Đối tượng áp dụng:
\r\n\r\nCác bộ, cơ quan Trung\r\nương, địa phương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quản lý,\r\nthực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin (sau đây viết tắt là Dự\r\nán).
\r\n\r\nĐiều\r\n2. Nguyên tắc thực hiện của Dự án
\r\n\r\n1. Không trùng lặp với nội\r\ndung thực hiện ở các chương trình, đề án, dự án sử dụng ngân sách nhà nước\r\nkhác.
\r\n\r\n2. Ưu tiên hỗ trợ thực hiện\r\nDự án đối với các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn khu vực\r\nbiên giới, vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo; đảm bảo phù hợp với khả năng tiếp\r\ncận thông tin của người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số ở huyện nghèo, xã có\r\nđiều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
\r\n\r\n3. Quy định rõ các nội\r\ndung nhiệm vụ đặc thù của Tiểu dự án giảm nghèo về thông tin để phục vụ công\r\ntác quản lý kế hoạch thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Tiểu dự án này tại\r\ncác địa phương.
\r\n\r\n4. Xác định rõ trách nhiệm\r\ncủa các bộ, cơ quan Trung ương, địa phương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có\r\nliên quan trong quản lý, thực hiện Dự án.
\r\n\r\n5. Quản lý, sử dụng nguồn\r\nvốn thực hiện Dự án đúng quy định của pháp luật; đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả;\r\ntăng cường lồng ghép, kế thừa kết quả thực hiện của các chương trình, đề án\r\nkhác, tránh lãng phí.
\r\n\r\n6. Bảo đảm công khai,\r\nminh bạch trong việc sử dụng các nguồn kinh phí được phân bổ thực hiện Dự án.
\r\n\r\n\r\n\r\nQUY ĐỊNH VỀ\r\nNỘI DUNG THỰC HIỆN DỰ ÁN
\r\n\r\nMục 1.\r\nTHỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN
\r\n\r\nĐiều\r\n3. Nâng cao năng lực cho cán bộ thông tin và truyền thông
\r\n\r\n1. Nhiệm vụ nâng cao năng\r\nlực cho cán bộ thông tin và truyền thông được thực hiện thông qua công tác bồi\r\ndưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng trong quản lý và trong công tác thông tin,\r\ntuyên truyền cho cán bộ làm công tác quản lý báo chí, cán bộ làm công tác thông\r\ntin, tuyên truyền của các cơ quan, tổ chức. Đối tượng bồi dưỡng, tập huấn kiến\r\nthức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ thông tin, truyền thông, bao gồm:
\r\n\r\na) Lãnh đạo, phóng viên,\r\nbiên tập viên các cơ quan báo chí; cán bộ cơ quan chủ quản báo chí, cơ quan quản\r\nlý nhà nước về báo chí;
\r\n\r\nb) Cán bộ làm công tác\r\nthông tin cơ sở; ưu tiên công chức văn hóa - xã hội cấp xã, phụ trách đài truyền\r\nthanh cấp xã;
\r\n\r\nc) Cán bộ làm công tác\r\nthông tin, tuyên truyền thuộc cơ quan Đảng và các tổ chức chính trị - xã hội;
\r\n\r\nd) Cán bộ làm công tác\r\nthông tin đối ngoại của các cơ quan, tổ chức ở Trung ương và địa phương.
\r\n\r\n2. Nội dung thực hiện
\r\n\r\na) Xây dựng nền tảng công\r\nnghệ, trang thiết bị công nghệ thông tin; thuê dịch vụ công nghệ thông tin phục\r\nvụ công tác bồi dưỡng, tập huấn;
\r\n\r\nb) Xây dựng chương trình,\r\ntài liệu (tài liệu in, điện tử) phục vụ công tác bồi dưỡng, tập huấn kiến thức,\r\nkỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho các đối tượng, bao gồm cả tiếng dân tộc thiểu\r\nsố (nếu có);
\r\n\r\nc) Tổ chức các lớp bồi dưỡng,\r\ntập huấn cho các đối tượng: Thời lượng tổ chức trực tiếp không quá 05 ngày (bao\r\ngồm cả thời gian đi thực tế và đánh giá kết quả).
\r\n\r\n3. Tổ chức thực hiện
\r\n\r\na) Các cơ quan Trung\r\nương:
\r\n\r\n- Bộ Thông tin và Truyền\r\nthông chủ trì thực hiện:
\r\n\r\n+ Xây dựng, phát triển nền\r\ntảng công nghệ phục vụ công tác bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng chuyên\r\nmôn, nghiệp vụ thông tin, tuyên truyền;
\r\n\r\n+ Xây dựng nội dung\r\nchương trình, tài liệu cho công tác bồi dưỡng, tập huấn;
\r\n\r\n+ Tổ chức các lớp bồi dưỡng,\r\ntập huấn cho cán bộ quản lý, phóng viên, biên tập viên báo chí (bao gồm các đối\r\ntượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này do địa phương quản lý); cán bộ làm\r\ncông tác thông tin đối ngoại, cán bộ làm công tác quản lý thông tin cơ sở cấp tỉnh.
\r\n\r\n- Tổ chức chính trị, tổ\r\nchức chính trị - xã hội chịu trách nhiệm:
\r\n\r\n+ Xây dựng chương trình,\r\ntài liệu theo yêu cầu đặc thù của cơ quan, tổ chức phục vụ công tác bồi dưỡng,\r\ntập huấn cho các đối tượng thuộc lĩnh vực quản lý;
\r\n\r\n+ Tổ chức các lớp bồi dưỡng,\r\ntập huấn cho các đối tượng thuộc cơ quan, tổ chức theo phân cấp quản lý.
\r\n\r\nb) Ủy ban nhân dân các tỉnh,\r\nthành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)\r\nchịu trách nhiệm:
\r\n\r\n- Tổ chức xây dựng chương\r\ntrình, tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ thông tin và\r\ntruyền thông theo yêu cầu đặc thù của địa phương (ngoài chương trình, tài liệu\r\ndo Trung ương xây dựng);
\r\n\r\n- Tổ chức các lớp bồi dưỡng,\r\ntập huấn cho cán bộ thông tin và truyền thông do địa phương quản lý (không bao\r\ngồm các đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này do địa phương quản lý).
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Địa điểm thiết lập các\r\ncụm thông tin điện tử: Tại khu vực cửa khẩu biên giới; ưu tiên cửa khẩu biên giới\r\nđất liền. Địa điểm thiết lập phải có đủ điều kiện về không gian vị trí xây dựng,\r\nlắp đặt, phát huy được hiệu quả thông tin, tuyên truyền của cụm thông tin điện\r\ntử sau khi thiết lập.
\r\n\r\n2. Nội dung, yêu cầu thiết\r\nlập cụm thông tin điện tử công cộng phục vụ thông tin, tuyên truyền đối ngoại tại\r\ncửa khẩu biên giới:
\r\n\r\na) Thiết lập mới cụm\r\nthông tin điện tử tại các cửa khẩu biên giới chưa có cụm thông tin điện tử; sửa\r\nchữa, thay thế thiết bị hư hỏng đối với cụm thông tin điện tử đã thiết lập trước\r\nđây bằng nguồn vốn nhà nước để đảm bảo yêu cầu của công tác thông tin, tuyên\r\ntruyền;
\r\n\r\nb) Kết cấu cụm thông tin\r\nđiện tử bao gồm hệ thống các thiết bị điện tử màn hình cỡ lớn (có bộ máy tính\r\nđiều khiển và thiết bị phụ trợ kèm theo), được lắp đặt cố định tại địa điểm thiết\r\nlập;
\r\n\r\nc) Số lượng màn hình (01\r\nmặt, 02 mặt, 03 mặt, 04 mặt) và diện tích màn hình được xác định tùy theo yêu cầu,\r\nphù hợp với vị trí lắp đặt, hiệu quả thông tin, tuyên truyền:
\r\n\r\nMàn hình cỡ lớn được lắp\r\nđặt cố định trên trụ đỡ hoặc treo trên khung giàn (tùy theo vị trí lắp đặt), đảm\r\nbảo an toàn về thiết bị và thực hiện theo quy định của pháp luật liên quan; an\r\ntoàn, an ninh thông tin cho hệ thống máy tính, phần mềm điều khiển và hệ thống\r\nkết nối truyền dẫn tới đơn vị quản lý nội dung thông tin.
\r\n\r\n3. Cung cấp nội dung\r\nthông tin phục vụ tuyên truyền ở các xã biên giới:
\r\n\r\na) Sản xuất và cung cấp sản\r\nphẩm thông tin, tuyên truyền dùng chung toàn quốc hoặc khu vực để phổ biến,\r\ntuyên truyền trên hệ thống cụm thông tin điện tử bằng tiếng Việt; tiếng dân tộc\r\nthiểu số, tiếng nước ngoài (nếu có);
\r\n\r\nb) Sản xuất và cung cấp nội\r\ndung thông tin, tuyên truyền theo yêu cầu đặc thù của địa phương để phổ biến,\r\ntuyên truyền trên hệ thống cụm thông tin điện tử bằng tiếng Việt; tiếng dân tộc\r\nthiểu số, tiếng nước ngoài (nếu có).
\r\n\r\n4. Quản lý khai thác, duy\r\ntrì, vận hành các cụm thông tin điện tử công cộng phục vụ thông tin, tuyên truyền\r\nđối ngoại tại cửa khẩu biên giới, bao gồm công tác bảo quản, bảo vệ an toàn hệ\r\nthống thiết bị, sửa chữa thường xuyên, duy trì hoạt động, phát các sản phẩm\r\nthông tin trên cụm thông tin điện tử.
\r\n\r\n5. Tổ chức thực hiện:
\r\n\r\na) Bộ Thông tin và Truyền\r\nthông chịu trách nhiệm:
\r\n\r\n- Phối hợp với các địa\r\nphương tổ chức rà soát kế hoạch thực hiện nhiệm vụ và tổng hợp vào kế hoạch thực\r\nhiện Tiểu dự án;
\r\n\r\n- Tổ chức sản xuất và\r\ncung cấp sản phẩm thông tin, tuyên truyền nêu tại điểm a khoản 3 Điều này;
\r\n\r\n- Hướng dẫn các địa\r\nphương về công tác thông tin, truyền trên cụm thông tin điện tử.
\r\n\r\nb) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh\r\nchịu trách nhiệm:
\r\n\r\n- Chỉ đạo các cơ quan\r\nliên quan ở địa phương phối hợp với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng khảo sát nhu cầu,\r\nkhả năng bố trí địa điểm lắp đặt cụm thông tin điện tử và lập kế hoạch thực hiện\r\n(cả giai đoạn và chi tiết theo từng năm) gửi Bộ Thông tin và Truyền thông tổng\r\nhợp, theo dõi thực hiện nhiệm vụ đặc thù của Tiểu dự án. Nội dung kế hoạch bao\r\ngồm:
\r\n\r\n+ Hiện trạng thông tin,\r\ntuyên truyền tại cửa khẩu quốc tế và sự cần thiết thiết lập cụm thông tin điện\r\ntử phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền;
\r\n\r\n+ Địa điểm, quy mô thực\r\nhiện;
\r\n\r\n+ Phương án quản lý, vận\r\nhành, khai thác, duy trì cụm thông tin điện tử;
\r\n\r\n+ Nguồn kinh phí thực hiện\r\n(bao gồm vốn đối ứng của địa phương); phương án đảm bảo nguồn kinh phí duy trì,\r\nvận hành cụm thông tin điện tử;
\r\n\r\n+ Phương án tổ chức sản\r\nxuất nội dung thông tin, tuyên truyền nêu tại điểm b khoản 3 Điều này;
\r\n\r\n+ Thời gian triển khai,\r\nhoàn thành đưa vào sử dụng;
\r\n\r\n+ Phân công, phối hợp giữa\r\ncác cơ quan, đơn vị ở địa phương trong quản lý khai thác, duy trì, vận hành cụm\r\nthông tin điện tử sau khi thiết lập;
\r\n\r\n+ Phân tích hiệu quả\r\nthông tin, tuyên truyền đối ngoại của việc lắp đặt cụm thông tin điện tử.
\r\n\r\n- Tổ chức thực hiện thiết\r\nlập cụm thông tin điện tử theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n- Chỉ đạo, giao Sở Thông\r\ntin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho Ủy\r\nban nhân dân cấp tỉnh tổ chức sản xuất, biên tập nội dung thông tin, tuyên truyền\r\nvà phổ biến, tuyên truyền trên cụm thông tin điện tử phục vụ nhiệm vụ thông\r\ntin, tuyên truyền của địa phương; phối hợp với các cơ quan liên quan tại địa phương\r\nxây dựng và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quy chế quản lý, vận hành cụm\r\nthông tin điện tử; trong đó có quy định rõ trách nhiệm quản lý an toàn cơ sở vật\r\nchất, kinh phí hoạt động, đảm bảo an toàn nội dung thông tin, tuyên truyền trên\r\ncụm thông tin điện tử (theo Đề cương tại Phụ lục 01\r\nkèm theo Thông tư này); kiểm tra, giám sát, phát huy hiệu quả hệ thống thiết bị\r\nđã được đầu tư;
\r\n\r\n- Bố trí kinh phí cho\r\ncông tác duy trì, sửa chữa, khai thác, vận hành cụm thông tin điện tử theo quy\r\nđịnh của Luật Ngân sách nhà nước.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Mục tiêu: Cung cấp các\r\ndịch vụ thông tin công cộng phục vụ nhân dân các xã có điều kiện kinh tế - xã hội\r\nđặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo; giúp nhân dân ở khu vực này có điều kiện\r\ntiếp cận các thông tin về chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, kiến thức,\r\nkỹ năng phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và các thông tin thiết yếu khác.
\r\n\r\n2. Phạm vi, địa điểm thực\r\nhiện:
\r\n\r\na) Phạm vi: Thực hiện tại\r\ncác xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; xã đảo, huyện đảo;
\r\n\r\nb) Địa điểm: Tại điểm\r\ncung cấp dịch vụ bưu chính thuộc mạng bưu chính công cộng.
\r\n\r\n3. Nội dung hoạt động của\r\ncác điểm cung cấp dịch vụ thông tin công cộng:
\r\n\r\na) Tiếp nhận các xuất bản\r\nphẩm, báo chí in từ Dự án và các chương trình, đề án khác để phục vụ nhân dân\r\ntrên địa bàn;
\r\n\r\nb) Phục vụ (miễn phí) người\r\ndân đọc, sách, báo, tạp chí (bao gồm xuất bản phẩm điện tử và báo điện tử);
\r\n\r\nc) Cung cấp dịch vụ phục\r\nvụ truy nhập internet băng rộng để người dân khai thác các thông tin thiết yếu,\r\nđọc các xuất bản phẩm điện tử, báo điện tử, sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
\r\n\r\n4. Yêu cầu về điểm cung cấp\r\ndịch vụ thông tin công cộng:
\r\n\r\na) Có hệ thống bàn, ghế\r\nphục vụ người dân đọc sách, báo, tạp chí;
\r\n\r\nb) Có ít nhất 01 máy vi\r\ntính được kết nối internet băng rộng, đảm bảo an toàn thông tin;
\r\n\r\nc) Có ít nhất 01 tủ/kệ để\r\ntrưng bày, giới thiệu các xuất bản phẩm in, báo in;
\r\n\r\nd) Đảm bảo hệ thống chiếu\r\nsáng, quạt điện phục vụ người dân sử dụng dịch vụ thuận lợi;
\r\n\r\nđ) Thời gian phục vụ: Tối\r\nthiểu 06 giờ/ngày, từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (không bao gồm ngày nghỉ lễ, tết\r\ntheo quy định của Nhà nước). Thời gian phục vụ phải được niêm yết công khai tại\r\nnơi dễ nhìn để người dân biết.
\r\n\r\n5. Tổ chức thực hiện:
\r\n\r\na) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh\r\nchịu trách nhiệm:
\r\n\r\n- Tổ chức lập kế hoạch\r\ncung cấp dịch vụ thông tin công cộng gửi Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp,\r\ntheo dõi thực hiện nhiệm vụ đặc thù của Tiểu dự án;
\r\n\r\n- Căn cứ tình hình thực tế,\r\nnhu cầu tại địa phương, chỉ đạo, giao Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu\r\ncông tác quản lý thực hiện nhiệm vụ tại địa phương, phối hợp với Bưu điện tỉnh\r\nxây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện sau khi được Ủy ban nhân dân\r\ncấp tỉnh phê duyệt; tổ chức cung cấp các sản phẩm, dịch vụ thông tin, tuyên\r\ntruyền thuộc Dự án và các chương trình, dự án khác (nếu có) do địa phương thực\r\nhiện phục vụ nhân dân tại điểm cung cấp dịch vụ thông tin công cộng.
\r\n\r\nb) Đơn vị cung cấp dịch vụ\r\nthông tin công cộng chịu trách nhiệm:
\r\n\r\n- Đảm bảo cơ sở vật chất,\r\nbố trí nhân lực và duy trì, vận hành điểm cung cấp dịch vụ theo các yêu cầu tại\r\nkhoản 4 Điều này;
\r\n\r\n- Tiếp nhận, bảo quản, khai\r\nthác xuất bản phẩm in, báo in của Chương trình và của các chương trình, dự án\r\nkhác để phục vụ nhân dân tại các địa bàn:
\r\n\r\n+ Đối với xuất bản phẩm\r\nin: Đảm bảo thời gian khai thác ít nhất đến hết thời gian thực hiện Chương\r\ntrình. Kết thúc thời gian thực hiện Chương trình, căn cứ điều kiện thực tế, đơn\r\nvị cung cấp dịch vụ có kế hoạch tiếp tục khai thác các xuất bản phẩm in có ý\r\nnghĩa sử dụng lâu dài phục vụ nhân dân trên địa bàn hoặc phối hợp với Ủy ban\r\nnhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức liên quan chuyển giao các xuất bản phẩm\r\nnày để tiếp tục phục vụ người dân tại các thiết chế văn hóa - thông tin trên địa\r\nbàn;
\r\n\r\n+ Đối với các ấn phẩm của\r\nbáo in và các ấn phẩm truyền thông in khác: Thời gian khai thác ít nhất 12\r\ntháng.
\r\n\r\n- Báo cáo tình hình cung\r\ncấp dịch vụ theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông và của địa phương.
\r\n\r\nd) Các cơ quan báo chí,\r\nnhà xuất bản tham gia thực hiện Dự án căn cứ mục đích, đối tượng phục vụ của sản\r\nphẩm, có trách nhiệm cung cấp sản phẩm báo in, xuất bản phẩm in thuộc Dự án đến\r\ncác điểm cung cấp thông tin công cộng phù hợp.
\r\n\r\nKhuyến khích các cơ quan,\r\ntổ chức cung cấp sản phẩm báo chí, xuất bản phẩm và các sản phẩm truyền thông\r\nkhác thuộc các chương trình, dự án khác đến các điểm cung cấp dịch vụ thông tin\r\ncông cộng để phục vụ nhu cầu thông tin của nhân dân.
\r\n\r\nđ) Người sử dụng dịch vụ\r\ntại điểm cung cấp dịch vụ thông tin công cộng có trách nhiệm:
\r\n\r\n- Được sử dụng các sản phẩm,\r\ndịch vụ quy định tại điểm b, khoản 2 Điều này;
\r\n\r\n- Bảo quản an toàn tài sản,\r\nxuất bản phẩm in, báo in và các sản phẩm truyền thông khác khi sử dụng tại điểm\r\ncung cấp dịch vụ thông tin công cộng; giữ gìn an ninh trật tự, vệ sinh chung tại\r\ncác điểm cung cấp dịch vụ thông tin công cộng.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Mục đích:
\r\n\r\na) Đảm bảo phục vụ hoạt động\r\nthông tin, tuyên truyền cho người dân các xã biên giới, thu hút người dân tham\r\ngia các buổi sinh hoạt cộng đồng tại các đồn biên phòng, qua đó cung cấp thông\r\ntin về chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước tới người dân\r\ntrên địa bàn; vận động nhân dân tích cực vươn lên giảm nghèo, xây dựng và bảo vệ\r\nan ninh biên giới, đấu tranh phản bác các thông tin sai lệch về chủ quyền biên\r\ngiới quốc gia;
\r\n\r\nb) Tăng cường ứng dụng\r\ncông nghệ thông tin, đổi mới hình thức, phương thức thông tin, tuyên truyền phù\r\nhợp với tình hình mới tại các đồn biên phòng thuộc xã biên giới, hải đảo.
\r\n\r\n2. Địa điểm, địa bàn ưu\r\ntiên:
\r\n\r\nƯu tiên hỗ trợ trang bị\r\nthiết bị thông tin, tuyên truyền cho các đồn biên phòng đóng tại các xã biên giới\r\ncó điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo.
\r\n\r\n3. Kết cấu, quy mô và yêu\r\ncầu kỹ thuật hệ thống thiết bị thông tin:
\r\n\r\na) Hệ thống thiết bị\r\nthông tin gồm: Các thiết bị phục vụ nghe, nhìn và các thiết bị khác đảm bảo hoạt\r\nđộng thông tin, tuyên truyền trong điều kiện địa hình khó khăn, phức tạp ở khu\r\nvực biên giới, hải đảo;
\r\n\r\nb) Căn cứ nhu cầu thực tế\r\nvề công tác thông tin, tuyên truyền, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng đề xuất danh\r\nmục, yêu cầu kỹ thuật đối thiết bị cần được trang bị báo cáo Bộ Quốc phòng thống\r\nnhất và gửi Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, tổng hợp kế hoạch thực hiện.
\r\n\r\n4. Tổ chức thực hiện:
\r\n\r\na) Bộ Thông tin và Truyền\r\nthông chịu trách nhiệm:
\r\n\r\n- Phối hợp với Bộ Quốc phòng,\r\nBộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng rà soát, tổng hợp kế hoạch thực hiện mục tiêu, nhiệm\r\nvụ và theo dõi thực hiện;
\r\n\r\n- Hỗ trợ, cung cấp các sản\r\nphẩm thông tin, tuyên truyền cho Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng để thực hiện công\r\ntác thông tin, tuyên truyền.
\r\n\r\nb) Bộ Quốc phòng chịu\r\ntrách nhiệm:
\r\n\r\n- Chỉ đạo Bộ Tư lệnh Bộ đội\r\nBiên phòng rà soát, xác định nhu cầu được hỗ trợ trang thiết bị, xây dựng kế hoạch\r\nthực hiện (chi tiết theo từng năm) báo cáo Bộ Quốc phòng xem xét, gửi Bộ Thông\r\ntin và Truyền thông tổng hợp; chỉ đạo Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng tổ chức triển\r\nkhai thực hiện theo quy định.
\r\n\r\nKế hoạch thực hiện gồm\r\ncác nội dung: Hiện trạng và sự cần thiết trang bị phương tiện phục vụ công tác\r\nthông tin, tuyên truyền khu vực biên giới, hải đảo cho các đồn biên phòng; địa điểm,\r\ndanh mục phương tiện cần trang bị; nguồn kinh phí; tổ chức thực hiện; công tác\r\nphối hợp với các cơ quan, đơn vị ở địa phương; phương án khai thác, vận hành\r\nphương tiện, thiết bị được hỗ trợ.
\r\n\r\n- Ban hành hoặc chỉ đạo Bộ\r\nTư lệnh Bộ đội Biên phòng xây dựng, ban hành hướng dẫn quản lý, sử dụng hệ thống\r\nthiết bị được hỗ trợ và kiểm tra, giám sát việc quản lý khai thác, sử dụng các\r\nthiết bị đúng mục đích, an toàn, hiệu quả.
\r\n\r\nc) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:\r\nChỉ đạo Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan báo chí, các cơ quan liên\r\nquan tại địa phương phối hợp với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng trong công tác\r\nthông tin, tuyên truyền tại khu vực biên giới, hải đảo.
\r\n\r\nĐiều\r\n7. Tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động của đài truyền thanh xã
\r\n\r\n1. Phạm vi thực hiện:
\r\n\r\na) Các xã có điều kiện\r\nkinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (xã khu vực III) theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ\r\nphê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng\r\nbào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;
\r\n\r\nb) Xã đảo, huyện đảo. Trường\r\nhợp huyện đảo không có đơn vị hành chính cấp xã thì tăng cường cơ sở vật chất\r\ncho cơ sở truyền thanh, truyền hình huyện đảo.
\r\n\r\n2. Nội dung thực hiện:
\r\n\r\na) Thiết lập mới đài truyền\r\nthanh xã đối với các xã chưa có đài truyền thanh;
\r\n\r\nb) Mở rộng hoạt động của\r\nđài truyền thanh xã để đáp ứng nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền:
\r\n\r\n- Mở rộng hệ thống cụm\r\nloa ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông đối với các thôn, bản trong xã để\r\nđáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin thiết yếu đến các hộ dân trong xã;
\r\n\r\n- Thay thế cụm loa có\r\ndây, không dây FM bị hỏng, không còn sử dụng được sang cụm loa ứng dụng công\r\nnghệ thông tin - viễn thông.
\r\n\r\n3. Thành phần cơ bản, yêu\r\ncầu kỹ thuật, yêu cầu đảm bảo an toàn thông tin của đài truyền thanh xã thiết lập\r\nmới, nâng cấp theo quy định tại Thông tư số 39/2020/TT-BTTTT\r\nngày 24/11/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý đài truyền\r\nthanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông.
\r\n\r\n4. Ưu tiên thiết lập mới,\r\nnâng cấp đài truyền thanh xã:
\r\n\r\na) Xã chưa có đài truyền\r\nthanh ở khu vực biên giới, hải đảo;
\r\n\r\nb) Các xã thuộc khu vực\r\nIII khác chưa có đài truyền thanh;
\r\n\r\nc) Mở rộng hoạt động của\r\nđài truyền thanh đối với xã biên giới, xã đảo.
\r\n\r\n5. Tổ chức thực hiện:
\r\n\r\na) Bộ Thông tin và Truyền\r\nthông chịu trách nhiệm: Phối hợp với các địa phương rà soát, tổng hợp kế hoạch\r\nthực hiện nhiệm vụ đặc thù của Tiểu dự án theo quy định;
\r\n\r\nb) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh\r\nchịu trách nhiệm:
\r\n\r\n- Tổ chức, chỉ đạo thực\r\nhiện nhiệm vụ tại địa phương;
\r\n\r\n- Giao Sở Thông tin và\r\nTruyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu lập kế hoạch\r\nthiết lập mới, mở rộng hoạt động cho đài truyền thanh xã tại địa phương, báo\r\ncáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, gửi Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp, theo\r\ndõi thực hiện nhiệm vụ đặc thù của Tiểu dự án;
\r\n\r\n- Đảm bảo các điều kiện cần\r\nthiết để duy trì hoạt động thường xuyên của đài truyền thanh xã (bao gồm phí sử\r\ndụng dịch vụ truy nhập internet, thuê bao của cụm thu phát thanh; chi phí bảo\r\ndưỡng, sửa chữa thiết bị; sản xuất, phát nội dung chương trình trên đài truyền\r\nthanh).
\r\n\r\nĐiều\r\n8. Xây dựng, phát triển nền tảng công nghệ cung cấp xuất bản phẩm, báo điện tử
\r\n\r\n1. Xây dựng, phát triển nền\r\ntảng công nghệ cung cấp xuất bản phẩm điện tử, báo điện tử thiết yếu (bao gồm cả\r\ntiếng dân tộc thiểu số) để phổ biến tác phẩm có giá trị sử dụng lâu dài cho xã\r\nhội.
\r\n\r\n2. Nội dung thực hiện:
\r\n\r\na) Xây dựng, phát triển\r\nphần mềm, cơ sở dữ liệu, trang thiết bị công nghệ thông tin (bao gồm thiết bị đảm\r\nbảo an toàn thông tin) để xuất bản, phát hành xuất bản phẩm điện tử, đăng báo\r\nđiện tử;
\r\n\r\nb) Thuê dịch vụ công nghệ\r\nthông tin; duy trì khai thác, vận hành nền tảng công nghệ phục vụ người đọc.
\r\n\r\n3. Tổ chức thực hiện:
\r\n\r\na) Bộ Thông tin và Truyền\r\nthông chịu trách nhiệm:
\r\n\r\n- Tổ chức xây dựng nền tảng\r\ncông nghệ, thuê dịch vụ công nghệ thông tin cung cấp tập trung xuất bản phẩm điện\r\ntử, báo điện tử để cung cấp, phổ biến thông tin thiết yếu phục vụ người đọc;
\r\n\r\n- Quản lý, vận hành, khai\r\nthác, duy trì nền tảng công nghệ dùng chung phục vụ người đọc.
\r\n\r\nb) Các cơ quan báo chí,\r\nnhà xuất bản chịu trách nhiệm:
\r\n\r\n- Đăng các tác phẩm báo\r\nchí; xuất bản, phát hành xuất bản phẩm thuộc Tiểu dự án lên nền tảng công nghệ\r\nphục vụ người đọc;
\r\n\r\n- Trường hợp các nhà xuất\r\nbản, đơn vị phát hành xuất bản phẩm có nhu cầu sử dụng phần mềm của Tiểu dự án\r\nđể phục vụ cho hoạt động xuất bản, phát hành xuất bản phẩm của mình, nhà xuất bản,\r\nđơn vị phát hành tự đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, kinh phí duy trì,\r\nvận hành.
\r\n\r\nĐiều\r\n9. Phát triển các nền tảng công nghệ khác phục vụ giảm nghèo về thông tin
\r\n\r\n1. Nội dung thực hiện:
\r\n\r\na) Xây dựng phần mềm, cơ\r\nsở dữ liệu, trang thiết bị công nghệ thông tin, an toàn thông tin; thuê dịch vụ\r\ncông nghệ thông tin theo quy định;
\r\n\r\nb) Duy trì, vận hành khai\r\nthác các nền tảng công nghệ thông tin.
\r\n\r\n2. Tổ chức thực hiện:
\r\n\r\nTrường hợp các cơ quan, tổ\r\nchức liên quan có nhu cầu phát triển các nền tảng công nghệ thông tin phục vụ\r\ncông tác giảm nghèo về thông tin, các cơ quan, tổ chức xây dựng kế hoạch cụ thể\r\n(trong đó làm rõ sự cần thiết, mục tiêu, nội dung nền tảng cần phát triển, nguồn\r\nvốn thực hiện và khả năng chuyển giao công nghệ cho các cơ quan, tổ chức khác)\r\ngửi Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, có ý kiến thống nhất trước khi thực\r\nhiện (để tránh trùng lặp), tổng hợp vào kế hoạch thực hiện Tiểu dự án và theo\r\ndõi thực hiện.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Yêu cầu chung
\r\n\r\na) Sản xuất mới các tác\r\nphẩm báo chí và sản phẩm truyền thông khác dưới dạng điện tử có tính chuyên đề\r\nnhằm cung cấp thông tin thiết yếu, có giá trị sử dụng lâu dài phục vụ xã hội,\r\ntrong đó ưu tiên phục vụ khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó\r\nkhăn, có tỷ lệ hộ nghèo cao.
\r\n\r\nb) Các cơ quan báo chí và\r\ncơ quan truyền thông khác thực hiện nhiệm vụ này phải bảo đảm:
\r\n\r\n- Phù hợp với chức năng,\r\nnhiệm vụ của cơ quan thực hiện;
\r\n\r\n- Không trùng lặp với nhiệm\r\nvụ chi thường xuyên của cơ quan thực hiện;
\r\n\r\n- Không trùng lặp với việc\r\nthực hiện các chương trình, đề án khác;
\r\n\r\n- Đáp ứng các tiêu chí\r\ntheo quy định tại khoản 2 Điều này.
\r\n\r\n2. Tiêu chí lựa chọn nội\r\ndung thông tin, tuyên truyền:
\r\n\r\na) Tiêu chí nội dung: Nội\r\ndung thông tin, tuyên truyền phải có tính chuyên đề, bám sát yêu cầu, định hướng\r\nthông tin, tuyên truyền của cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý nhà nước và nhu cầu\r\nthông tin thiết yếu của xã hội;
\r\n\r\nb) Tiêu chí hình thức, thể\r\nloại, thời lượng: Phù hợp với yêu cầu, định hướng tuyên truyền của cơ quan chủ\r\nquản; bảo đảm phù hợp, thiết thực với đối tượng thụ hưởng; hình thức thể hiện\r\nthân thiện, hấp dẫn, dễ hiểu, phù hợp với thuần phong, mỹ tục và pháp luật Việt\r\nNam;
\r\n\r\nc) Tiêu chí hiệu quả: Nội\r\ndung thông tin có khả năng áp dụng vào đời sống, sản xuất, giúp nâng cao nhận\r\nthức, hiểu biết chung của người dân; có hiệu ứng lan tỏa trên các phương tiện\r\nthông tin, truyền thông;
\r\n\r\nd) Tiêu chí ưu tiên: Ưu\r\ntiên thông tin, tuyên truyền đến vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,\r\nbiên giới, hải đảo.
\r\n\r\n3. Nội dung thực hiện:
\r\n\r\na) Sản xuất mới các tác phẩm\r\nbáo chí, sản phẩm truyền thông khác có nội dung thông tin thiết yếu, bao gồm tiếng\r\ndân tộc thiểu số (nếu có);
\r\n\r\nb) Phát hành, phát sóng\r\ncác tác phẩm báo chí; phổ biến các sản phẩm truyền thông khác, trong đó:
\r\n\r\n- Đối với sản phẩm báo in:\r\nPhát hành đến các thư viện; các điểm phục vụ thông tin công cộng tại các xã có\r\nđiều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo, các địa chỉ\r\nkhác phù hợp với đối tượng thụ hưởng và theo mục đích phục vụ của sản phẩm;
\r\n\r\n- Đối với các chương\r\ntrình phát thanh, truyền hình: Phát sóng trên các kênh phát thanh, kênh truyền\r\nhình thiết yếu, các kênh truyền hình phát sóng quảng bá khác;
\r\n\r\n- Đăng các tác phẩm báo\r\nchí điện tử trên chuyên trang, chuyên mục của báo điện tử, đăng các sản phẩm\r\ntruyền thông điện tử khác trên các nền tảng công nghệ do cơ quan báo chí sử dụng,\r\ntrên cổng thông tin điện tử của các cơ quan, tổ chức thực hiện nhiệm vụ và trên\r\ncác nền tảng công nghệ cung cấp báo điện tử thiết yếu theo hướng dẫn của Bộ\r\nThông tin và Truyền thông);
\r\n\r\n- Phát sóng các chương\r\ntrình phát thanh trên đài truyền thanh cấp xã.
\r\n\r\n4. Tổ chức thực hiện:
\r\n\r\na) Các bộ, cơ quan Trung\r\nương chịu trách nhiệm:
\r\n\r\n- Căn cứ nhiệm vụ thông\r\ntin, tuyên truyền, cung cấp thông tin thiết yếu của ngành, lĩnh vực, chỉ đạo\r\ncác cơ quan báo chí và các cơ quan trực thuộc lập kế hoạch thực hiện, báo cáo\r\ncơ quan chủ quản gửi Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp kế hoạch thực hiện\r\nTiểu dự án và theo dõi thực hiện;
\r\n\r\n- Tổ chức, chỉ đạo triển\r\nkhai thực hiện kế hoạch trên cơ sở dự toán được giao theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nb) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh\r\nchịu trách nhiệm: Tổ chức triển khai, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ tại địa\r\nphương; giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan báo\r\nchí và các cơ quan liên quan tại địa phương lập kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của\r\nđịa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và gửi Bộ Thông tin và\r\nTruyền thông tổng hợp, theo dõi thực hiện;
\r\n\r\nc) Các cơ quan báo chí và\r\ncác cơ quan, tổ chức được giao thực hiện nhiệm vụ chịu trách nhiệm: Thực hiện kế\r\nhoạch được chủ quản giao đúng quy định của Luật\r\nBáo chí và các qui định của pháp luật khác có liên quan;
\r\n\r\nĐiều\r\n11. Sản xuất mới các xuất bản phẩm cung cấp nội dung thiết yếu
\r\n\r\n1. Yêu cầu chung
\r\n\r\na) Xuất bản phẩm phải\r\ncung cấp nội dung thông tin thiết yếu phục vụ nhiệm vụ chính trị, phát triển\r\nkinh tế - xã hội mà người dân cần có, Nhà nước cần cung cấp, nhưng xã hội chưa\r\nđáp ứng được; Ưu tiên phục vụ đối tượng là đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có tỷ\r\nlệ hộ nghèo cao;
\r\n\r\nb) Các xuất bản phẩm\r\nkhông được trùng lặp với xuất bản phẩm đã được thực hiện ở các nhiệm vụ, chương\r\ntrình, đề án khác.
\r\n\r\n2. Tiêu chí lựa chọn đề\r\ntài xuất bản phẩm
\r\n\r\na) Về nội dung: Đề tài xuất\r\nbản phẩm thuộc một hoặc một số chủ đề sau:
\r\n\r\n- Phổ biến, tuyên truyền\r\nvề chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước;
\r\n\r\n- Phổ biến kiến thức khoa\r\nhọc, kỹ thuật, công nghệ, kinh nghiệm áp dụng trong sản xuất, những mô hình\r\nsinh kế bền vững phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường\r\nsinh thái và phòng, chống biến đổi khí hậu;
\r\n\r\n- Phổ biến, giới thiệu kiến\r\nthức về văn hóa, văn học, nghệ thuật, di sản văn hóa truyền thống của đồng bào\r\ndân tộc cần quảng bá, lưu giữ và truyền lại cho các thế hệ sau và tạo dựng sản\r\nphẩm phục vụ phát triển du lịch;
\r\n\r\n- Giới thiệu, tôn vinh những\r\ncá nhân điển hình, mô hình sản xuất, kinh doanh giỏi, góp phần thực hiện mục\r\ntiêu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng.
\r\n\r\nb) Về hình thức: Được xuất\r\nbản bằng tiếng Việt, tiếng dân tộc thiểu số (nếu có)
\r\n\r\n- Đối với xuất bản phẩm\r\nđiện tử thực hiện theo định dạng xuất bản phẩm điện tử thông thường, xuất bản\r\nphẩm dạng âm thanh, xuất bản phẩm đa phương tiện với các yêu cầu cụ thể sau:
\r\n\r\n+ Đối với xuất bản phẩm\r\nđiện tử thông thường: Được thể hiện dưới dạng chữ viết (có thể có thêm hình ảnh\r\ntĩnh minh họa); thiết kế lật theo từng trang (flipbook) hoặc đọc nối tiếp không\r\ncó ngắt trang; đọc được bằng phương tiện điện tử thông dụng;
\r\n\r\n+ Đối với xuất bản phẩm\r\nđiện tử dưới dạng âm thanh: Được thu âm trực tiếp từ giọng người đọc hoặc thiết\r\nbị đọc tự động, nghe được bằng phương tiện điện tử thông dụng;
\r\n\r\n+ Đối với xuất bản phẩm\r\nđa phương tiện: Được thể hiện dưới dạng kết hợp âm thanh, hình ảnh động; đọc,\r\nnghe, nhìn được bằng phương tiện điện tử thông dụng.
\r\n\r\n- Đối với xuất bản phẩm\r\nin: Số trang in tối đa 300 trang/xuất bản phẩm, khuôn khổ 14,5 x 20,5cm, có\r\ntiêu chuẩn kỹ, mỹ thuật phù hợp với hoạt động truyền thông. Các xuất bản phẩm\r\nin được thực hiện đồng thời với xuất bản phẩm điện tử để phục vụ đông đảo người\r\nđọc trên nền tảng công nghệ cung cấp xuất bản phẩm điện tử, báo điện tử thiết yếu\r\ndo Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý.
\r\n\r\nc) Về bản quyền
\r\n\r\n- Các xuất bản phẩm được\r\nlựa chọn thực hiện phải đảm bảo quy định về pháp luật xuất bản và sở hữu trí tuệ;
\r\n\r\n- Thời hạn chuyển nhượng bản\r\nquyền tối thiểu là 05 năm, tính từ ngày giám đốc nhà xuất bản ra quyết định\r\nphát hành xuất bản phẩm điện tử.
\r\n\r\n3. Quy trình thực hiện
\r\n\r\na) Đăng ký đề tài xuất bản\r\nphẩm:
\r\n\r\n- Nhà xuất bản chịu trách\r\nnhiệm thực hiện đăng ký đề tài xuất bản phẩm phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ và\r\nnguồn kinh phí của Tiểu dự án.
\r\n\r\n- Thông tin đăng ký gồm\r\nnhững nội dung sau: Tên đề tài; Tác giả; Tóm tắt nội dung; Thể loại; Ngôn ngữ\r\nxuất bản (trường hợp thực hiện bằng tiếng dân tộc thiểu số thì ghi rõ tiếng dân\r\ntộc nào); Hình thức xuất bản phẩm thực hiện (xuất bản phẩm in, xuất bản phẩm điện\r\ntử thông thường, xuất bản phẩm điện tử dưới dạng âm thanh và xuất bản phẩm đa\r\nphương tiện); Thời hạn mua bản quyền tác phẩm (đối với xuất bản phẩm điện tử);\r\nPhương thức thực hiện; Đối tượng phát hành (đối với xuất bản phẩm in), tên miền\r\nxuất bản, phát hành (đối với xuất bản phẩm điện tử); Thời gian thực hiện xuất bản\r\nphẩm; Kinh phí thực hiện, bao gồm kinh phí của Tiểu dự án, đóng góp của nhà xuất\r\nbản (nếu có).
\r\n\r\nb) Xét chọn đề tài:
\r\n\r\n- Ở Trung ương: Căn cứ\r\nvào danh mục đề tài xuất bản phẩm, Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức xét chọn\r\ndanh mục đề tài xuất bản phẩm theo phân cấp quản lý, đảm bảo phù hợp với mục\r\ntiêu, nhiệm vụ và nguồn kinh phí của Tiểu dự án;
\r\n\r\n- Ở địa phương: Căn cứ\r\nvào danh mục đề tài xuất bản phẩm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức xét chọn\r\ndanh mục đề tài xuất bản phẩm theo phân cấp quản lý, đảm bảo phù hợp với mục\r\ntiêu, nhiệm vụ và nguồn kinh phí của Tiểu dự án; gửi danh mục xuất bản phẩm được\r\nxét chọn về Bộ Thông tin và Truyền thông phối hợp quản lý.
\r\n\r\nc) Tổ chức xuất bản và\r\nphát hành
\r\n\r\n- Căn cứ đề tài đã được\r\ncơ quan có thẩm quyền phê duyệt, Nhà xuất bản tổ chức biên tập, xuất bản và\r\nphát hành theo quy định pháp luật;
\r\n\r\n- Nhà xuất bản phải ghi\r\nrõ thời hạn (từ ngày, đến ngày) xuất bản phẩm được đọc miễn phí trên các nền tảng\r\ncông nghệ cung cấp xuất bản phẩm điện tử và phải thông báo bằng văn bản cho tác\r\ngiả, chủ sở hữu quyền tác giả biết ngày phát hành xuất bản phẩm để tính thời hạn\r\nchuyển nhượng theo thỏa thuận (Mẫu thông báo tại Phụ lục\r\n3 kèm theo), đồng thời gửi thông báo đến cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý\r\nnhà nước về thông tin và truyền thông cùng cấp để theo dõi, quản lý;
\r\n\r\n- Việc thỏa thuận chuyển\r\nnhượng quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm thực hiện theo quy định\r\ncủa pháp luật về sở hữu trí tuệ và các quy định pháp luật có liên quan.
\r\n\r\n4. Tổ chức thực hiện
\r\n\r\na) Các bộ, cơ quan Trung\r\nương có nhu cầu thực hiện xuất bản phẩm mới từ nguồn kinh phí của Tiểu dự án chịu\r\ntrách nhiệm:
\r\n\r\n- Tổ chức lập kế hoạch thực\r\nhiện gửi Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp, theo dõi thực hiện nhiệm vụ của\r\nTiểu dự án;
\r\n\r\n- Bộ Thông tin và Truyền\r\nthông tổ chức xét chọn, thông báo đến cơ quan chủ quản, nhà xuất bản về đề tài\r\nxuất bản phẩm mới do cơ quan Trung ương thực hiện bằng nguồn kinh phí của Tiểu\r\ndự án.
\r\n\r\nb) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh\r\nchịu trách nhiệm:
\r\n\r\n- Tổ chức lập kế hoạch,\r\nxét chọn, thông báo đề tài xuất bản phẩm mới do địa phương thực hiện bằng nguồn\r\nkinh phí của Tiểu dự án;
\r\n\r\n- Phê duyệt đề tài, quản\r\nlý, chỉ đạo thực hiện kế hoạch, gửi Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp, theo\r\ndõi thực hiện nhiệm vụ đặc thù của Tiểu dự án.
\r\n\r\nb) Nhà xuất bản chịu\r\ntrách nhiệm:
\r\n\r\n- Đảm bảo xuất bản phẩm mới\r\ntheo tiêu chí quy định tại khoản 2 Điều này, không trùng lặp với đề tài xuất bản\r\nphẩm đã có;
\r\n\r\n- Thực hiện xuất bản xuất\r\nbản phẩm, tổ chức phát hành xuất bản phẩm theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
\r\n\r\n- Đảm bảo xuất bản phẩm\r\nđược thực hiện theo quy định của Luật Xuất bản\r\nvà Luật Sở hữu trí tuệ;
\r\n\r\n- Quản lý, sử dụng kinh\r\nphí thực hiện Tiểu dự án được giao đúng quy định của pháp luật;
\r\n\r\n- Phát hành xuất bản phẩm\r\nđiện tử thuộc Tiểu dự án lên trên nền tảng công nghệ cung cấp xuất bản phẩm điện\r\ntử do Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý và các nền tảng công nghệ do nhà xuất\r\nbản, cơ quan chủ quản quản lý, nền tảng thư viện điện tử công cộng (nếu có).
\r\n\r\n5. Ngoài các nội dung quy\r\nđịnh tại Điều này, các hoạt động khác thực hiện theo Thông tư số 32/2021/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ\r\nThông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện xuất bản phẩm sử dụng ngân sách\r\nnhà nước và các quy định pháp luật có liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Yêu cầu chung
\r\n\r\nCác tác phẩm báo chí in (báo\r\nin, tạp chí in), các chương trình phát thanh, truyền hình (bao gồm cả tiếng dân\r\ntộc thiểu số (nếu có)) được lựa chọn chuyển sang định dạng số là các tác phẩm\r\nbáo chí in đã phát hành, các chương trình phát thanh, truyền hình đã phát sóng\r\ntrước đây (bằng công nghệ tương tự) có nội dung thông tin thiết yếu, có giá trị\r\nsử dụng lâu dài cần phổ biến rộng rãi cho xã hội, góp phần tiết kiệm nguồn lực\r\ncủa nhà nước và nâng cao hiệu quả truyền thông.
\r\n\r\n2. Đối tượng thực hiện
\r\n\r\na) Đối với báo, tạp chí\r\nin: Cơ quan báo, tạp chí thuộc các cơ quan của Đảng, cơ quan nhà nước, tổ chức\r\nchính trị - xã hội;
\r\n\r\nb) Đối với báo nói, báo\r\nhình: Các đài phát thanh, truyền hình Trung ương, địa phương quản lý và các cơ\r\nquan báo chí có hoạt động phát thanh, truyền hình theo quy định của pháp luật về\r\nbáo chí.
\r\n\r\n3. Tiêu chí lựa chọn các\r\ntác phẩm báo chí để chuyển sang định dạng số:
\r\n\r\na) Về nội dung: Phù hợp với\r\ntôn chỉ, mục đích của cơ quan báo chí; bám sát yêu cầu, định hướng tuyên truyền\r\ncủa cơ quan chỉ đạo, cơ quan quản lý nhà nước về báo chí và cơ quan chủ quản;
\r\n\r\nb) Về hình thức chuyển đổi:
\r\n\r\n- Đối với các tác phẩm\r\nbáo, tạp chí in: Chuyển đổi sang các tác phẩm báo, tạp chí điện tử;
\r\n\r\n- Đối với các chương\r\ntrình phát thanh, truyền hình: Chuyển đổi sang các chương trình công nghệ số.
\r\n\r\nc) Về hiệu quả: Đảm bảo\r\ncung cấp các thông tin thiết yếu đối với đời sống kinh tế, văn hóa - xã hội, quốc\r\nphòng, an ninh và đối ngoại.
\r\n\r\n4. Quy trình thực hiện:
\r\n\r\na) Các cơ quan báo chí lựa\r\nchọn danh mục tác phẩm báo chí để chuyển sang định dạng số, bao gồm các nội\r\ndung: Tên tác phẩm; tác giả; năm xuất bản; tóm tắt nội dung; ngôn ngữ thực hiện\r\n(trường hợp thực hiện bằng tiếng dân tộc thiểu số thì ghi rõ tiếng dân tộc\r\nnào); hình thức định dạng số thực hiện đối với tác phẩm; nội dung công việc thực\r\nhiện chuyển tác phẩm sang định dạng số; địa chỉ đăng báo điện tử, kênh phân phối\r\nnội dung của cơ quan báo chí; thời gian thực hiện; kinh phí thực hiện, bao gồm\r\nkinh phí hỗ trợ của Tiểu dự án, đóng góp của cơ quan báo chí (nếu có);
\r\n\r\nb) Thực hiện chuyển tác\r\nphẩm báo, tạp chí in sang tác phẩm báo, tạp chí điện tử; chuyển đổi chương\r\ntrình phát thanh, truyền hình sang công nghệ số;
\r\n\r\nc) Đăng các tác phẩm báo\r\nđiện tử, tạp chí điện tử trên chuyên trang, chuyên mục của báo điện tử, tạp chí\r\nđiện tử; phát sóng, đăng các chương trình phát thanh, truyền hình trên các kênh\r\nphân phối nội dung của cơ quan báo chí.
\r\n\r\n5. Tổ chức thực hiện:
\r\n\r\na) Đối với cơ quan chủ quản\r\nbáo chí chịu trách nhiệm: Tổ chức, chỉ đạo xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch;\r\nphê duyệt danh mục tác phẩm chuyển đổi đối với cơ quan báo chí trực thuộc theo\r\nquy định gửi Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp vào kế hoạch thực hiện Tiểu\r\ndự án;
\r\n\r\nb) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh\r\nchịu trách nhiệm: Chỉ đạo các cơ quan báo chí địa phương thực hiện các mục\r\ntiêu, nhiệm vụ của Tiểu dự án; giao Sở Thông tin và Truyền thông làm đầu mối\r\ntham mưu, tổng hợp kế hoạch thực hiện của địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân cấp\r\ntỉnh xem xét, gửi Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp, theo dõi nhiệm vụ đặc\r\nthù của Tiểu dự án;
\r\n\r\nc) Cơ quan báo chí chịu\r\ntrách nhiệm:
\r\n\r\n- Thực hiện nội dung của\r\nTiểu dự án theo kết quả phê duyệt của cơ quan chủ quản, đảm bảo phù hợp với mục\r\ntiêu, nhiệm vụ và nguồn kinh phí được giao theo quy định;
\r\n\r\n- Chịu trách nhiệm trước\r\npháp luật về bản quyền tác phẩm báo chí đề xuất tham gia thực hiện Tiểu dự án;
\r\n\r\n- Quản lý kinh phí thực\r\nhiện nhiệm vụ phù hợp với nội dung, khối lượng công việc thực tế thực hiện chuyển\r\ntác phẩm sang định dạng số theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n- Đăng các tác phẩm báo\r\nchí đã chuyển đổi thuộc Tiểu dự án lên trên nền tảng công nghệ cung cấp xuất bản\r\nphẩm điện tử, báo điện tử thiết yếu do Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý và\r\nnền tảng do cơ quan báo chí, cơ quản chủ quản quản lý (nếu có).
\r\n\r\nĐiều\r\n13. Lựa chọn xuất bản phẩm in để xuất bản dưới hình thức xuất bản phẩm điện tử
\r\n\r\n1. Yêu cầu chung:
\r\n\r\nXuất bản phẩm in được lựa\r\nchọn tái bản dưới hình thức xuất bản phẩm điện tử là các tác phẩm, công trình\r\ncó giá trị nội dung lâu dài, cung cấp thông tin thiết yếu phục vụ nhiệm vụ\r\nchính trị, phát triển kinh tế - xã hội mà người dân cần có, Nhà nước cần cung cấp,\r\nnhưng xã hội chưa đáp ứng được đầy đủ nhu cầu; Ưu tiên xuất bản phẩm phục vụ\r\nvùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
\r\n\r\n2. Tiêu chí lựa chọn xuất\r\nbản phẩm in để xuất bản bản:
\r\n\r\n- Xuất bản phẩm in được lựa\r\nchọn xuất bản phải bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về xuất bản và sở hữu\r\ntrí tuệ;
\r\n\r\n- Xuất bản phẩm điện tử\r\nphải đáp ứng các tiêu chí về chủ đề nội dung, hình thức, bản quyền theo quy định\r\ntại khoản 2 Điều 11 của Nghị định này.
\r\n\r\n3. Quy trình thực hiện:\r\nThực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Thông tư này.
\r\n\r\n4. Tổ chức thực hiện: Thực\r\nhiện khoản 4 Điều 11 của Thông tư này.
\r\n\r\n5. Ngoài các nội dung quy\r\nđịnh tại Điều này, các hoạt động khác thực hiện theo Thông tư số 32/2021/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của\r\nBộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện xuất bản phẩm sử dụng ngân\r\nsách nhà nước và các quy định pháp luật có liên quan.
\r\n\r\nMục 2.\r\nTHỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN TRUYỀN THÔNG VỀ GIẢM NGHÈO ĐA CHIỀU
\r\n\r\nĐiều\r\n14. Nhiệm vụ công tác thông tin, truyền thông về công tác giảm nghèo đa chiều
\r\n\r\n1. Thông tin, tuyên truyền\r\nđầy đủ, kịp thời về công tác giảm nghèo đa chiều trên cơ sở các chuẩn nghèo đa\r\nchiều quy định tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn\r\n2021-2025.
\r\n\r\n2. Nội dung thực hiện:
\r\n\r\na) Tuyên truyền, phổ biến\r\nchủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và tình hình\r\nthực hiện chính sách, pháp luật về giảm nghèo bền vững; nâng cao nhận thức và\r\ntrách nhiệm các cấp, các ngành và toàn xã hội trong thực hiện các mục tiêu, nhiệm\r\nvụ giảm nghèo và công tác huy động nguồn lực đóng góp cho công tác giảm nghèo bền\r\nvững;
\r\n\r\nb) Tình hình thực hiện giảm\r\nnghèo đa chiều trên các lĩnh vực; những kinh nghiệm trong sản xuất, gương điển\r\nhình về giảm nghèo bền vững;
\r\n\r\nc) Phổ biến, định hướng\r\ncho người dân tham gia, thụ hưởng Chương trình; tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ\r\nbản về việc làm, giáo dục nghề nghiệp, đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng,\r\ny tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, thông tin, trợ giúp pháp lý, trợ\r\ngiúp xã hội và bình đẳng giới;
\r\n\r\nd) Về quản lý thực hiện\r\nChương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
\r\n\r\n3. Ưu tiên công tác thông\r\ntin, tuyên truyền đến khu vực có tỷ lệ hộ nghèo cao.
\r\n\r\nĐiều\r\n15. Các hình thức thông tin, tuyên truyền về giảm nghèo đa chiều
\r\n\r\n1. Thông tin, tuyên truyền\r\ntrên báo chí, xuất bản phẩm: Sản xuất các tác phẩm báo chí, xuất bản phẩm, sản\r\nphẩm truyền thông khác có nội dung về công tác giảm nghèo đa chiều, bao gồm các\r\nấn phẩm, chuyên trang, chuyên mục trên các sản phẩm báo chí; đối thoại chính\r\nsách trên báo hình, báo nói, báo điện tử.
\r\n\r\n2. Thông tin, tuyên truyền\r\nqua các hình thức: Sân khấu hóa; sản xuất, phát hành, đăng tải các sản phẩm\r\ntruyền thông khác (tờ rơi, sổ tay, video clip, chương trình phát thanh, truyền\r\nhình).
\r\n\r\n3. Thực hiện các nội dung\r\ntruyền thông để phổ biến tại các buổi sinh hoạt cộng đồng có chủ đề về công tác\r\ngiảm nghèo và tuyên truyền, phổ biến thông qua các hoạt động thông tin lưu động\r\nở cơ sở, ưu tiên thực hiện trên đài truyền thanh xã.
\r\n\r\n4. Tổ chức nói chuyện\r\nchuyên đề, phổ biến cho hộ nghèo về chính sách giảm nghèo, kinh nghiệm, gương\r\nđiển hình về giảm nghèo tại cộng đồng dân cư.
\r\n\r\n5. Tổ chức các hoạt động,\r\nphong trào thi đua “Vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”, biểu\r\ndương, khen thưởng các địa phương, cộng đồng, hộ nghèo và tổ chức, cá nhân có\r\nthành tích xuất sắc trong lĩnh vực giảm nghèo.
\r\n\r\n6. Phát động các cuộc thi\r\nvề thông tin, tuyên truyền trên báo chí và các hình thức khác về công tác giảm\r\nnghèo và an sinh xã hội bền vững.
\r\n\r\n7. Phát triển, tăng cường\r\nhoạt động Trang thông tin điện tử về giảm nghèo của các Bộ, cơ quan Trung ương\r\nvà địa phương, bao gồm nâng cấp phần cứng, phần mềm, sản xuất nội dung thông\r\ntin để đăng trên trang thông tin điện tử và hỗ trợ duy trì, vận hành Trang\r\nthông tin điện tử.
\r\n\r\n\r\n\r\nLẬP, GIAO KẾ\r\nHOẠCH, HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC VÀ GIÁM SÁT THỰC HIỆN DỰ ÁN
\r\n\r\nMục\r\n1. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN
\r\n\r\nĐiều\r\n16. Lập, giao kế hoạch thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Tiểu dự án
\r\n\r\n1. Kế hoạch thực hiện Tiểu\r\ndự án cả giai đoạn 2021-2025 và hằng năm:
\r\n\r\na) Bộ Thông tin và Truyền\r\nthông lập kế hoạch thực hiện Tiểu dự án theo nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định\r\ncơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (sau đây\r\nviết tắt là Nghị định số 27/2022/NĐ-CP);
\r\n\r\nb) Các bộ, cơ quan Trung\r\nương, các địa phương căn cứ tình hình thực tế, nội dung hoạt động của Tiểu dự\r\nán và hướng dẫn tại Thông tư này giao cơ quan chuyên môn trực thuộc có chức\r\nnăng tham mưu quản lý tổ chức lập kế hoạch thực hiện Tiểu dự án cả giai đoạn 5\r\nnăm và hằng năm theo quy định và gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp,\r\nbáo cáo các cơ quan liên quan. Nội dung, thời hạn lập kế hoạch thực hiện các mục\r\ntiêu, nhiệm vụ của Tiểu dự án thực hiện theo quy định tại Nghị định 27/2022/NĐ-CP. Đối với các nội dung đặc thù của\r\nTiểu dự án sử dụng ngân sách Trung ương (nguồn kinh phí sự nghiệp) thực hiện\r\ntheo hướng dẫn tại khoản 2 Điều này.
\r\n\r\n2. Lập kế hoạch thực hiện\r\ncác nhiệm vụ đặc thù của Tiểu dự án:
\r\n\r\nCăn cứ quy định về phương\r\npháp tính, xác định phân bổ vốn thực hiện Tiểu dự án cho địa phương tại điểm c khoản 1 Điều 10 của Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18\r\ntháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức\r\nphân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương\r\nthực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn\r\n2021-2025; các bộ, cơ quan Trung ương, các địa phương lập kế hoạch thực hiện\r\ncác nhiệm vụ đặc thù của Tiểu dự án, cụ thể:
\r\n\r\na) Các nội dung đặc thù\r\ntrong thực hiện nhiệm vụ của Tiểu dự án tại các địa phương, bao gồm:
\r\n\r\n- Thiết lập các cụm thông\r\ntin điện tử công cộng phục vụ thông tin, tuyên truyền đối ngoại tại cửa khẩu\r\nbiên giới;
\r\n\r\n- Cung cấp dịch vụ thông\r\ntin công cộng tại các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính công cộng phục vụ tiếp cận\r\nthông tin của nhân dân ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó\r\nkhăn, xã đảo, huyện đảo;
\r\n\r\n- Tăng cường cơ sở vật chất\r\ncho hoạt động của đài truyền thanh xã;
\r\n\r\n- Xây dựng, phát triển\r\ncác nền tảng công nghệ phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền (nếu có);
\r\n\r\n- Sản xuất mới các xuất bản\r\nphẩm cung cấp nội dung thiết yếu;
\r\n\r\n- Lựa chọn xuất bản phẩm\r\nin để xuất bản dưới hình thức xuất bản phẩm điện tử.
\r\n\r\nb) Nội dung mẫu biểu báo\r\ncáo kế hoạch thực hiện Tiểu dự án của các bộ, cơ quan Trung ương và các địa\r\nphương ban hành tại Phụ lục 02 kèm theo Thông tư\r\nnày;
\r\n\r\nc) Khi lập kế hoạch đối với\r\ncác nội dung đặc thù nêu tại điểm a khoản này, các địa phương kèm theo thuyết\r\nminh (theo từng nội dung đặc thù); cụ thể như sau:
\r\n\r\n- Sự cần thiết;
\r\n\r\n- Mục tiêu; nội dung thực\r\nhiện;
\r\n\r\n- Địa bàn, địa điểm triển\r\nkhai, đối tượng thụ hưởng;
\r\n\r\n- Nội dung thực hiện\r\n(thuyết minh phù hợp với từng hoạt động);
\r\n\r\n- Quy mô, số lượng thực\r\nhiện;
\r\n\r\n- Nhu cầu kinh phí, căn cứ\r\nxác định;
\r\n\r\n- Nguồn kinh phí để thực\r\nhiện, trong đó làm rõ kinh phí đối ứng của địa phương, đóng góp của đơn vị;\r\nkinh phí duy trì, khai thác, vận hành để phục vụ hoạt động cung cấp thông tin;
\r\n\r\n- Đơn vị được giao thực\r\nhiện;
\r\n\r\n- Phương thức thực hiện;
\r\n\r\n- Thời gian triển khai,\r\nhoàn thành.
\r\n\r\nd) Thời gian gửi đề xuất\r\nkế hoạch thực hiện Tiểu dự án hằng năm:
\r\n\r\n- Các bộ, cơ quan Trung\r\nương, địa phương lập kế hoạch thực hiện Tiểu dự án theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định của pháp\r\nluật có liên quan và đề nghị gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông trước ngày 15\r\ntháng 7 hằng năm trước năm kế hoạch để tổng hợp, báo cáo các cơ quan liên quan\r\ntheo quy định. Đối với kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ đặc thù cả giai đoạn,\r\ncác bộ, cơ quan Trung ương gửi cùng thời điểm gửi kế hoạch thực hiện Tiểu dự án\r\nnăm 2023.
\r\n\r\n3. Hướng dẫn thực hiện kế\r\nhoạch hằng năm:
\r\n\r\na) Căn cứ kế hoạch thực\r\nhiện Tiểu dự án (sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách Trung ương), Bộ\r\nThông tin và Truyền thông có văn bản hướng dẫn:
\r\n\r\n- Đối với các bộ, cơ quan\r\nTrung ương: Hướng dẫn kế hoạch thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đặc thù về: thực\r\nhiện xuất bản phẩm mới, xuất bản phẩm in được lựa chọn để thực hiện xuất bản phẩm\r\nđiện tử, kế hoạch phát triển nền tảng công nghệ phục vụ giảm nghèo về thông tin\r\n(nếu có);
\r\n\r\n- Đối với các địa phương:\r\nHướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ đặc thù của Tiểu dự án nêu tại điểm a khoản 2\r\nĐiều này.
\r\n\r\nb) Trên cơ sở hướng dẫn của\r\nBộ Thông tin và Truyền thông tại điểm a khoản này, các bộ, cơ quan Trung ương,\r\ncác địa phương quyết định triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Tiểu dự án\r\n(trong đó quy định chi tiết nhiệm vụ đặc thù, nếu có) theo các quy định pháp luật\r\ncó liên quan và gửi báo cáo cho Bộ Thông tin và Truyền thông để theo dõi, tổng\r\nhợp, giám sát thực hiện theo quy định.
\r\n\r\nMục\r\n2. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN TRUYỀN THÔNG VỀ GIẢM NGHÈO ĐA CHIỀU
\r\n\r\nĐiều\r\n17. Xây dựng kế hoạch thực hiện Tiểu dự án Truyền thông về giảm nghèo đa chiều
\r\n\r\n1. Bộ Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn lập\r\nkế hoạch, định hướng công tác thông tin, tuyên truyền về giảm nghèo đa chiều\r\nphù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ cả giai đoạn và hằng năm.
\r\n\r\n2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh\r\nchỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin\r\nvà Truyền thông tham mưu công tác xây dựng kế hoạch thông tin, tuyên truyền về\r\ngiảm nghèo đa chiều trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo\r\ncáo kết quả thực hiện theo quy định.
\r\n\r\n3. Các cơ quan, tổ chức ở\r\nTrung ương căn cứ chức năng, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch thông tin, tuyên truyền\r\nvề công tác giảm nghèo đa chiều, báo cáo cơ quan chủ quản đăng ký kế hoạch thực\r\nhiện nhiệm vụ với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Các cấp có thẩm quyền ở\r\nđịa phương, theo phân cấp quản lý, tổ chức lập kế hoạch và triển khai thực hiện\r\nnhiệm vụ, đảm bảo yêu cầu về nội dung thông tin, hình thức phù hợp, hiệu quả và\r\nbáo cáo kết quả cho cơ quan chủ trì Tiểu dự án theo quy định.
\r\n\r\nMục 3.\r\nHUY ĐỘNG, QUẢN LÝ NGUỒN LỰC VÀ GIÁM SÁT THỰC HIỆN DỰ ÁN
\r\n\r\nĐiều\r\n18. Huy động và quản lý nguồn lực thực hiện Dự án
\r\n\r\n1. Các bộ, cơ quan Trung\r\nương, cơ quan báo chí, nhà xuất bản và các cơ quan, đơn vị khác tham gia thực\r\nhiện Dự án có trách nhiệm bố trí kinh phí bổ sung, lồng ghép việc thực hiện Dự\r\nán với các hoạt động khác để thực hiện các nội dung của Dự án theo hướng dẫn của\r\nBộ Tài chính và các quy định của pháp luật liên quan.
\r\n\r\n2. Các địa phương có\r\ntrách nhiệm bố trí vốn đối ứng thực hiện các nội dung của Dự án theo quy định tại\r\nQuyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng\r\n01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và nội dung phê duyệt Dự án Truyền thông và\r\ngiảm nghèo về thông tin tại Quyết định số 90/QĐ-TTg\r\nngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
\r\n\r\n3. Việc quản lý, sử dụng\r\nkinh phí thực hiện Dự án thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và các quy định\r\ncủa pháp luật liên quan.
\r\n\r\n4. Các doanh nghiệp bưu\r\nchính, viễn thông và các tổ chức khác tham gia thực hiện Dự án lồng ghép thực\r\nhiện Dự án với các hoạt động của cơ quan, tổ chức và thực hiện cung cấp dịch vụ\r\nđảm bảo chất lượng theo quy định.
\r\n\r\nĐiều\r\n19. Giám sát thực hiện Dự án
\r\n\r\n1. Báo cáo giám sát thực\r\nhiện Dự án thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại\r\nThông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng\r\n5 năm 2022 hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc\r\ngia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
\r\n\r\n2. Các cơ quan, đơn vị trực\r\ntiếp thực hiện Dự án có trách nhiệm báo cáo định kỳ hằng năm, giữa kỳ, đột xuất\r\ntheo quy định tại Thông tư nêu trên và các văn bản hướng dẫn của Bộ Thông tin\r\nvà Truyền thông.
\r\n\r\n3. Bộ Thông tin và Truyền\r\nthông tổng hợp, báo cáo cơ quan chủ chương trình và các cơ quan liên quan về\r\ntình hình thực hiện Dự án theo quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Bộ Thông tin và Truyền\r\nthông chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các bộ, cơ\r\nquan Trung ương liên quan tổ chức thực hiện Tiểu dự án Giảm nghèo về thông tin.
\r\n\r\n2. Bộ Lao động - Thương\r\nbinh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ, cơ\r\nquan Trung ương liên quan tổ chức thực hiện Tiểu dự án Truyền thông về giảm\r\nnghèo đa chiều.
\r\n\r\n3. Các bộ, cơ quan Trung\r\nương tổ chức, triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Dự án trong phạm\r\nvi quản lý; giao nhiệm vụ cho cơ quan chức năng trực thuộc tham mưu quản lý và\r\nlàm đầu mối phối hợp với các cơ quan chủ trì Tiểu dự án thành phần trong công\r\ntác lập kế hoạch, báo cáo, giám sát thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của từng\r\nTiểu dự án theo quy định.
\r\n\r\n4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
\r\n\r\na) Tổ chức lập, giao kế\r\nhoạch, báo cáo, kiểm tra, giám sát thực hiện Dự án tại địa phương theo thẩm quyền,\r\nđúng quy định của pháp luật;
\r\n\r\nb) Chỉ đạo, giao Sở Thông\r\ntin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu trong\r\nviệc tổ chức triển khai, quản lý thực hiện Tiểu dự án Giảm nghèo về thông tin;\r\nlàm đầu mối tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông trong công tác lập kế\r\nhoạch và báo cáo tình hình thực hiện Tiểu dự án tại địa phương theo quy định;
\r\n\r\nc) Chỉ đạo, giao Sở Lao động\r\n- Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu\r\ntrong việc tổ chức triển khai, quản lý thực hiện Tiểu dự án Truyền thông về giảm\r\nnghèo đa chiều; làm đầu mối tổng hợp báo cáo cho Bộ Lao động - Thương binh và\r\nXã hội trong công tác lập kế hoạch và báo cáo tình hình thực hiện Tiểu dự án tại\r\nđịa phương theo quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Thông tư này có hiệu lực\r\nkể từ ngày 14 tháng 8 năm 2022.
\r\n\r\n2. Trong quá trình tổ chức\r\nthực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để\r\nnghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Nơi nhận: | \r\n \r\n BỘ TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CỤM\r\nTHÔNG TIN ĐIỆN TỬ TẠI KHU VỰC CỬA KHẨU BIÊN GIỚI
\r\n(Ban hành kèm theo Thông tư số: 06/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của\r\nBộ Thông tin và Truyền thông)
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: .............. \r\n | \r\n \r\n , ngày \r\n tháng năm 20..... \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CỤM THÔNG\r\nTIN ĐIỆN TỬ TẠI KHU VỰC CỬA KHẨU BIÊN GIỚI
\r\n\r\nỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ
\r\n\r\nCăn cứ
\r\n\r\n…………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\nTheo đề nghị của Giám đốc\r\nSở Thông tin và Truyền thông ……………………………………
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH
\r\n\r\nĐiều 1\r\n………………………………………………………………………………………………….
\r\n\r\n…………………………………………………………………………………………………………..
\r\n\r\nĐiều 2\r\n………………………………………………………………………………………………….
\r\n\r\n…………………………………………………………………………………………………………..
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Nơi nhận: | \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỐI HỢP QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CỤM\r\nTHÔNG TIN ĐIỆN TỬ TẠI KHU VỰC CỬA KHẨU BIÊN GIỚI
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số: ...ngày...\r\ntháng....năm... của UBND tỉnh (Thành phố))
\r\n\r\nChương I
\r\n\r\nQUY ĐỊNH CHUNG
\r\n\r\nĐiều 1. Đối tượng và phạm\r\nvi áp dụng
\r\n\r\n1. Phạm vi điều chỉnh:
\r\n\r\n………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n2. Đối tượng áp dụng:
\r\n\r\n………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\nĐiều 2. Nguyên tắc phối\r\nhợp
\r\n\r\n………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\nChương II
\r\n\r\nNGUYÊN TẮC, NỘI DUNG, PHƯƠNG THỨC PHỐI HỢP VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA\r\nCÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN
\r\n\r\nĐiều 3. Nguyên tắc phối\r\nhợp
\r\n\r\n………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\nĐiều 4. Nội dung phối hợp
\r\n\r\n1. Nội dung
\r\n\r\n- Quản lý, vận hành\r\n………………………………………………………………………………
\r\n\r\n- Cung cấp thông tin,\r\nđăng phát trên Cụm Thông tin điện tử ……………………………….
\r\n\r\n- Sản xuất và cung cấp\r\ncác nội dung thông tin đối ngoại ……………………………………
\r\n\r\n2. Thời lượng đăng phát nội\r\ndung chương trình
\r\n\r\n- Thời lượng nội dung địa\r\nphương đăng phát:
\r\n\r\n- Đơn vị chủ trì:
\r\n\r\n- Đơn vị phối hợp:
\r\n\r\n………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\nĐiều 5. Phương thức phối\r\nhợp
\r\n\r\n………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\nĐiều 6. Trách nhiệm của\r\ncác cơ quan, đơn vị, cá nhân
\r\n\r\n- Trách nhiệm đảm bảo\r\nkinh phí sản xuất nội dung, bảo trì, bảo dưỡng …………………..
\r\n\r\n- Trách nhiệm quản lý Cụm\r\nThông tin điện tử …………………………………………………
\r\n\r\n- Trách nhiệm vận hành Cụm\r\nThông tin điện tử ………………………………………………
\r\n\r\nChương III
\r\n\r\nTỔ CHỨC THỰC HIỆN
\r\n\r\nĐiều 7. Sở Thông tin\r\nvà Truyền thông
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………………………….
\r\n\r\nĐiều 8. Các đơn vị\r\nliên quan
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………………………….
\r\n\r\nĐiều 9. Chế độ báo cáo
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………………………….
\r\n\r\nĐiều 10. Khen thưởng,\r\nxử lý vi phạm
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………………………….
\r\n\r\nĐiều 11. Điều khoản\r\nthi hành
\r\n\r\n………………………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Ban hành kèm theo Thông tư số: 06/2022/TT-BTTTT ngày 30\r\ntháng 6 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Nội dung thực hiện \r\n | \r\n \r\n Thực hiện theo mẫu biểu \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch bồi dưỡng, tập\r\n huấn kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ thông tin, tuyên\r\n truyền \r\n | \r\n \r\n Mẫu số 01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch phát triển các\r\n cụm thông tin điện tử công cộng phục vụ thông tin, tuyên truyền đối ngoại tại\r\n cửa khẩu biên giới \r\n | \r\n \r\n Mẫu số 02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch trang bị cho\r\n các đồn biên phòng hệ thống phương tiện, thiết bị phục vụ thông tin, tuyên\r\n truyền tại các xã biên \r\n | \r\n \r\n Mẫu số 03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch thiết lập mới,\r\n nâng cấp đài truyền thanh xã \r\n | \r\n \r\n Mẫu số 04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Lựa chọn tác phẩm báo\r\n chí có nội dung thiết yếu, có giá trị phổ biến lâu dài để chuyển sang định dạng\r\n số \r\n | \r\n \r\n Mẫu số 05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Lựa chọn các xuất bản\r\n phẩm in đã xuất bản qua các thời kỳ có giá trị về nội dung và có ý nghĩa lâu dài\r\n để xuất bản dưới hình thức xuất bản phẩm điện tử \r\n | \r\n \r\n Mẫu số 06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Sản xuất mới các tác phẩm,\r\n sản phẩm báo chí và các sản phẩm truyền thông khác để cung cấp nội dung thiết\r\n yếu cho xã hội \r\n | \r\n \r\n Mẫu số 07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Sản xuất mới các xuất bản\r\n phẩm để cung cấp nội dung thiết yếu cho xã hội \r\n | \r\n \r\n Mẫu số 08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Bộ, cơ quan Trung ương/ tỉnh, Số:\r\n /KH- \r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ...., ngày......tháng......năm\r\n 20.. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Đơn vị tính: triệu đồng
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Địa bàn thực hiện \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn 2022-2025 \r\n | \r\n \r\n Năm 2022 \r\n | \r\n \r\n Năm 2023 \r\n | \r\n \r\n Năm 2024 \r\n | \r\n \r\n Năm 2025 \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n |||||||||||||||
\r\n Số lượng (người) \r\n | \r\n \r\n Nguồn kinh phí \r\n | \r\n \r\n Số lượng (người) \r\n | \r\n \r\n Nguồn kinh phí \r\n | \r\n \r\n Số lượng (người) \r\n | \r\n \r\n Nguồn kinh phí \r\n | \r\n \r\n Số lượng (người) \r\n | \r\n \r\n Nguồn kinh phí \r\n | \r\n \r\n Số lượng (người) \r\n | \r\n \r\n Nguồn kinh phí \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n NSTW \r\n | \r\n \r\n Địa phương \r\n | \r\n \r\n Khác \r\n | \r\n \r\n NSTW \r\n | \r\n \r\n Địa phương \r\n | \r\n \r\n Khác \r\n | \r\n \r\n NSTW \r\n | \r\n \r\n Địa phương \r\n | \r\n \r\n Khác \r\n | \r\n \r\n NSTW \r\n | \r\n \r\n Địa phương \r\n | \r\n \r\n Khác \r\n | \r\n \r\n NSTW \r\n | \r\n \r\n Địa phương \r\n | \r\n \r\n Khác \r\n | \r\n ||||||||
\r\n (1) \r\n | \r\n \r\n (2) \r\n | \r\n \r\n (3) \r\n | \r\n \r\n (4) \r\n | \r\n \r\n (5) \r\n | \r\n \r\n (6) \r\n | \r\n \r\n (7) \r\n | \r\n \r\n (8) \r\n | \r\n \r\n (9) \r\n | \r\n \r\n (10) \r\n | \r\n \r\n (11) \r\n | \r\n \r\n (12) \r\n | \r\n \r\n (13) \r\n | \r\n \r\n (14) \r\n | \r\n \r\n (15) \r\n | \r\n \r\n (16) \r\n | \r\n \r\n (17) \r\n | \r\n \r\n (18) \r\n | \r\n \r\n (19) \r\n | \r\n \r\n (20) \r\n | \r\n \r\n (21) \r\n | \r\n \r\n (22) \r\n | \r\n \r\n (23) \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Đối\r\n tượng bồi dưỡng, tập huấn do Trung ương thực hiện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Lãnh đạo,\r\n phóng viên, biên tập viên các cơ quan báo chí \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cán bộ\r\n làm công tác thông tin và truyền thông cơ sở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Cán bộ\r\n làm công tác thông tin đối ngoại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Bồi dưỡng,\r\n tập huấn cán bộ làm công tác thông tin, tuyên truyền thuộc tổ chức chính trị,\r\n các tổ chức chính trị - xã hội \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Đối\r\n tượng bồi dưỡng, tập huấn do địa phương thực hiện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cán bộ\r\n cấp huyện, xã \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cán bộ\r\n quản lý hoạt động thông tin cơ sở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n .......,\r\n ngày.....tháng …..năm 20.... | \r\n
Ghi chú: Báo cáo này do\r\ncác bộ, cơ quan Trung ương và các địa phương lập và gửi về Bộ Thông tin và Truyền\r\nthông
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Tỉnh, thành phố:.... \r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n |
\r\n Số: \r\n /KH- \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ....., Ngày....tháng\r\n .... năm 20... \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Đơn vị tính: triệu đồng
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên, địa điểm thiết lập \r\n(ghi rõ địa chỉ) \r\n | \r\n \r\n Năm thiết lập \r\n | \r\n \r\n Quy mô thiết lập (số\r\n màn hình; diện tích màn \r\n | \r\n \r\n Dự kiến kinh phí thực \r\n | \r\n \r\n Nguồn kinh phí \r\nTrong đó: \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n Năm 2022 \r\n | \r\n \r\n Năm 2023 \r\n | \r\n \r\n Năm 2024 \r\n | \r\n \r\n Năm 2025 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||
\r\n NSTW \r\n | \r\n \r\n NSĐP \r\n | \r\n \r\n Khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||||
\r\n (1) \r\n | \r\n \r\n (2) \r\n | \r\n \r\n (3) \r\n | \r\n \r\n (4) \r\n | \r\n \r\n (5) \r\n | \r\n \r\n (6) \r\n | \r\n \r\n (7) \r\n | \r\n \r\n (8) \r\n | \r\n \r\n (9) \r\n | \r\n \r\n (10) \r\n | \r\n \r\n (11) \r\n | \r\n \r\n (12) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tên, địa điểm 1 ... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tên, địa điểm 2 ... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tên, địa điểm 3 ... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tên, địa điểm 4 ... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tên, địa điểm 5 ... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n .......,\r\n ngày.....tháng …..năm 20.... | \r\n
Ghi chú: Kế hoạch này do\r\nUBND tỉnh, thành phố xây dựng
\r\n\r\nCột (3) đề nghị ghi rõ\r\nnăm đối với cụm thông tin đối ngoại đã được đầu tư giai đoạn trước 2011-2015 cần\r\nsửa chữa, thay thế thiết bị.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Tỉnh, thành phố:.... \r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n |
\r\n Số: \r\n /KH- \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n .....,\r\n Ngày....tháng .... năm 20... \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Đơn vị tính: triệu đồng
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên đồn biên phòng \r\n(Sắp xếp theo thứ tự của xã) \r\n | \r\n \r\n Địa chỉ \r\n | \r\n \r\n Dự kiến kinh phí \r\n | \r\n \r\n Nguồn Kinh phí \r\nTrong đó \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n ||||
\r\n Năm 2022 \r\n | \r\n \r\n Năm 2023 \r\n | \r\n \r\n Năm 2024 \r\n | \r\n \r\n Năm 2025 \r\n | \r\n \r\n NSTW \r\n | \r\n \r\n Khác \r\n | \r\n ||||
\r\n (1) \r\n | \r\n \r\n (2) \r\n | \r\n \r\n (3) \r\n | \r\n \r\n (4) \r\n | \r\n \r\n (5) \r\n | \r\n \r\n (6) \r\n | \r\n \r\n (7) \r\n | \r\n \r\n (8) \r\n | \r\n \r\n (9) \r\n | \r\n \r\n (10) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tại …. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tại …. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tại …. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tại …. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tại …. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n .......,\r\n ngày.....tháng …..năm 20.... | \r\n
Ghi chú: Kế hoạch này\r\ndo Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh xây dựng, đề xuất địa chỉ cần ưu tiên xây\r\ndựng
\r\n\r\nCơ quan lập kế hoạch gửi\r\nkèm theo thuyết minh theo hướng dẫn của Thông tư.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Tỉnh, thành phố: .... \r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n |
\r\n Số: \r\n /KH- \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n .....,\r\n ngày....tháng .... năm 20... \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Tăng cường cơ sở vật\r\nchất cho hoạt động của đài truyền thanh xã giai đoạn 2022-2025
\r\n\r\nĐơn vị tính: triệu đồng
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Đơn vị hành chính (Huyện/xã) \r\n | \r\n \r\n Đối tượng \r\n | \r\n \r\n Số lượng thôn thuộc xã \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Hiện trạng đài truyền thanh xã đến nay \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch thiết lập mới đài truyền thanh\r\n xã \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch mở rộng quy mô cụm loa đài truyền\r\n thanh xã \r\n | \r\n \r\n Ghi chú (năm thực hiện) \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Chưa có \r\n | \r\n \r\n Đã được đầu tư \r\n | \r\n \r\n Số lượng cụm loa \r\n | \r\n \r\n Kinh phí thực hiện \r\n | \r\n \r\n Số lượng cụm loa \r\n | \r\n \r\n Kinh phí thực hiện \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n Công nghệ (Có dây/FM/CNTT-VT) \r\n | \r\n \r\n Năm đầu tư \r\n | \r\n \r\n Tổng số \r\n | \r\n \r\n NSTW \r\n | \r\n \r\n NSĐP \r\n | \r\n \r\n Khác \r\n | \r\n \r\n Tổng số \r\n | \r\n \r\n NSTW \r\n | \r\n \r\n NSĐP \r\n | \r\n \r\n Khác \r\n | \r\n |||||||||
\r\n (1) \r\n | \r\n \r\n (2) \r\n | \r\n \r\n (3) \r\n | \r\n \r\n (4) \r\n | \r\n \r\n (5) \r\n | \r\n \r\n (6) \r\n | \r\n \r\n (7) \r\n | \r\n \r\n (8) \r\n | \r\n \r\n (9) \r\n | \r\n \r\n (10) \r\n | \r\n \r\n (11) \r\n | \r\n \r\n (12) \r\n | \r\n \r\n (13) \r\n | \r\n \r\n (14) \r\n | \r\n \r\n (15) \r\n | \r\n \r\n (16) \r\n | \r\n \r\n (17) \r\n | \r\n \r\n (18 \r\n | \r\n \r\n (19) \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Huyện... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Xã .... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Xã .... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Xã .... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Xã .... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n .......,\r\n ngày.....tháng …..năm 20.... | \r\n
Ghi chú: Kế hoạch này do\r\nUBND tỉnh, thành phố xây dựng
\r\n\r\nCột (3): Ghi rõ địa bàn\r\nxã biên giới (=1); xã đảo, huyện đảo (=2); xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc\r\nbiệt khó khăn (=3);
\r\n\r\nCột (9): Ghi rõ quy mô\r\nsố lượng cụm loa cần đầu tư, lắp đặt; Cột (14): Ghi rõ quy mô số lượng cụm loa\r\ncần bổ sung;
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Bộ, cơ quan\r\n Trung ương/ địa phương: ..... \r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n |
\r\n Số: \r\n /KH- \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n .....,\r\n ngày....tháng .... năm 20... \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Đơn vị tính: triệu đồng
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên tác phẩm/Chủ đề \r\n | \r\n \r\n Số lượng tác phẩm \r\n | \r\n \r\n Ngôn ngữ thể hiện \r\n | \r\n \r\n Hình thức thực hiện chuyển đổi sang tác phẩm điện tử \r\n | \r\n \r\n Địa chỉ đăng tải, phát sóng \r\n | \r\n \r\n Số lượng tác phẩm thực hiện chuyển đổi trong từng năm \r\n | \r\n \r\n Kinh phí thực hiện \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||
\r\n Năm 2022 \r\n | \r\n \r\n Năm 2023 \r\n | \r\n \r\n Năm 2024 \r\n | \r\n \r\n Năm 2025 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Các tác phẩm báo, tạp chí in \r\n | \r\n \r\n Các chương trình phát thanh, truyền hình \r\n | \r\n \r\n NSTW \r\n | \r\n \r\n Khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n (1) \r\n | \r\n \r\n (2) \r\n | \r\n \r\n (3) \r\n | \r\n \r\n (4) \r\n | \r\n \r\n (5) \r\n | \r\n \r\n (6) \r\n | \r\n \r\n (7) \r\n | \r\n \r\n (8) \r\n | \r\n \r\n (9) \r\n | \r\n \r\n (10) \r\n | \r\n \r\n (11) \r\n | \r\n \r\n (12) \r\n | \r\n \r\n (13) \r\n | \r\n \r\n (14) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chủ đề 01: ……… \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chủ đề 02: ……… \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Chủ đề 03: ……… \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Chủ đề 04: ……… \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Chủ đề 05: ……… \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Lập biểu | \r\n \r\n Thủ trưởng\r\n đơn vị | \r\n
Ghi chú: Kế hoạch này do\r\ncác bộ, cơ quan Trung ương thực hiện
\r\n\r\nCơ quan lập kế hoạch kèm\r\ntheo báo cáo thuyết minh theo hướng dẫn tại Thông tư.
\r\n\r\nCột số (4): Trường hợp\r\nthực hiện bằng tiếng dân tộc thiểu số thì ghi rõ các tiếng dân tộc
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Bộ, cơ quan\r\n Trung ương/ địa phương: ..... \r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n |
\r\n Số: \r\n /KH- \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n .....,\r\n ngày....tháng .... năm 20... \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Đơn vị tính: triệu đồng
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên tác phẩm/đề tài \r\n | \r\n \r\n Tác giả \r\n | \r\n \r\n Năm xuất bản \r\n | \r\n \r\n Tóm tắt nội dung \r\n | \r\n \r\n Hình thức thực hiện xuất bản phẩm điện tử \r\n | \r\n \r\n Ngôn ngữ xuất bản \r\n | \r\n \r\n Địa chỉ đăng tải xuất bản phẩm điện tử \r\n | \r\n \r\n Đề xuất hình thức, thời hạn bản quyền tác\r\n phẩm \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Kinh phí thực hiện \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||
\r\n Năm 2022 \r\n | \r\n \r\n Năm 2023 \r\n | \r\n \r\n Năm 2024 \r\n | \r\n \r\n Năm 2025 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||||||||||
\r\n Xuất bản phẩm điện tử thông thường \r\n | \r\n \r\n Xuất bản phẩm điện tử nói \r\n | \r\n \r\n Xuất bản phẩm điện tử đa phương tiện \r\n | \r\n \r\n Vĩnh viễn \r\n | \r\n \r\n Thời hạn (số năm) \r\n | \r\n \r\n NSTW \r\n | \r\n \r\n Khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||||||||
\r\n (1) \r\n | \r\n \r\n (2) \r\n | \r\n \r\n (3) \r\n | \r\n \r\n (4) \r\n | \r\n \r\n (5) \r\n | \r\n \r\n (6) \r\n | \r\n \r\n (7) \r\n | \r\n \r\n (8) \r\n | \r\n \r\n (9) \r\n | \r\n \r\n (10) \r\n | \r\n \r\n (11) \r\n | \r\n \r\n (12) \r\n | \r\n \r\n (13) \r\n | \r\n \r\n (14) \r\n | \r\n \r\n (15) \r\n | \r\n \r\n (16) \r\n | \r\n \r\n (17) \r\n | \r\n \r\n (18) \r\n | \r\n \r\n (19) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n tác phẩm/đề tài 01: ……… \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n tác phẩm/đề tài 02: ……… \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n tác phẩm/đề tài 03: ……… \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n tác phẩm/đề tài 04: ……… \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n tác phẩm/đề tài 05: ……… \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Lập biểu | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi chú: Kế hoạch này do\r\ncác bộ, cơ quan Trung ương thực hiện
\r\n\r\nCơ quan lập kế hoạch kèm\r\ntheo báo cáo thuyết minh theo hướng dẫn tại Thông tư.
\r\n\r\nCột số (9): Trường hợp\r\nthực hiện bằng tiếng dân tộc thiểu số thì ghi rõ các tiếng dân tộc
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Bộ, cơ quan\r\n Trung ương/tỉnh, thành phố: ..... \r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n |
\r\n Số: \r\n /KH- \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n .....,\r\n ngày....tháng .... năm 20... \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Đơn vị tính: triệu đồng
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Nội dung thực hiện \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Nguồn kinh phí \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n |||||
\r\n Năm 2022 \r\n | \r\n \r\n Năm 2023 \r\n | \r\n \r\n Năm 2024 \r\n | \r\n \r\n Năm 2025 \r\n | \r\n \r\n NSTW \r\n | \r\n \r\n Địa phương \r\n | \r\n \r\n Khác \r\n | \r\n ||||
\r\n (1) \r\n | \r\n \r\n (2) \r\n | \r\n \r\n (3) \r\n | \r\n \r\n (4) \r\n | \r\n \r\n (5) \r\n | \r\n \r\n (6) \r\n | \r\n \r\n (7) \r\n | \r\n \r\n (8) \r\n | \r\n \r\n (9) \r\n | \r\n \r\n (10) \r\n | \r\n \r\n (11) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Các chương trình\r\n phát thanh, truyền hình. Trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Số lượng chương\r\n trình phát thanh \r\n | \r\n \r\n Chương trình \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Số lượng chương\r\n trình truyền hình \r\n | \r\n \r\n Chương trình \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đối với báo in \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Số lượng ấn phẩm \r\n | \r\n \r\n Sản phẩm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Số lượng tờ phát\r\n hành \r\n | \r\n \r\n Tờ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đối với báo điện\r\n tử \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Số lượng bài/ảnh \r\n | \r\n \r\n bài/ảnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Số lượng file điện\r\n tử \r\n | \r\n \r\n (audio/video) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n + Các hình thức khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đối với sản phẩm\r\n truyền thông đăng tải trên mạng internet, mạng xã hội (ghi chi tiết sản phẩm) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Các sản phẩm truyền\r\n thông khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Lập biểu | \r\n \r\n Thủ trưởng\r\n đơn vị | \r\n
Ghi chú: Kế hoạch này do\r\ncác bộ, cơ quan Trung ương và các địa phương xây dựng
\r\n\r\nĐối với xuất bản phẩm\r\nmới đề nghị các cơ quan thực hiện Tiểu dự án khi tập kế hoạch phải có thuyết\r\nminh các nội dung theo hướng dẫn của Thông tư.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Bộ, cơ quan\r\n Trung ương/địa phương: ..... \r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n |
\r\n Số: \r\n /KH- \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n .....,\r\n ngày....tháng .... năm 20... \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Sản xuất mới các xuất\r\nbản phẩm để cung cấp nội dung thiết yếu cho xã hội
\r\n\r\nĐơn vị tính: triệu đồng
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên tác phẩm/đề tài \r\n | \r\n \r\n Tác giả \r\n | \r\n \r\n Năm xuất bản \r\n | \r\n \r\n Tóm tắt nội dung \r\n | \r\n \r\n Hình thức thực hiện xuất bản phẩm \r\n | \r\n \r\n Ngôn ngữ xuất bản \r\n | \r\n \r\n Địa chỉ phát hành, đăng tải \r\n | \r\n \r\n Thời hạn mua bản quyền tác phẩm \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n Kinh phí thực hiện \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Xuất bản phẩm in \r\n | \r\n \r\n Xuất bản phẩm điện tử \r\n | \r\n \r\n Năm 2022 \r\n | \r\n \r\n Năm 2023 \r\n | \r\n \r\n Năm 2024 \r\n | \r\n \r\n Năm 2025 \r\n | \r\n ||||||||||||||
\r\n Xuất bản phẩm điện tử thông thường \r\n | \r\n \r\n Xuất bản phẩm điện tử nói \r\n | \r\n \r\n Xuất bản phẩm điện tử đa phương tiện \r\n | \r\n \r\n Vĩnh viễn \r\n | \r\n \r\n Thời hạn (số năm) \r\n | \r\n \r\n NSTW \r\n | \r\n \r\n Khác \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n (1) \r\n | \r\n \r\n (2) \r\n | \r\n \r\n (3) \r\n | \r\n \r\n (4) \r\n | \r\n \r\n (5) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n (6) \r\n | \r\n \r\n (7) \r\n | \r\n \r\n (8) \r\n | \r\n \r\n (9) \r\n | \r\n \r\n (10) \r\n | \r\n \r\n (11) \r\n | \r\n \r\n (12) \r\n | \r\n \r\n (13) \r\n | \r\n \r\n (14) \r\n | \r\n \r\n (15) \r\n | \r\n \r\n (16) \r\n | \r\n \r\n (17) \r\n | \r\n \r\n (18) \r\n | \r\n \r\n (19) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n tác phẩm/đề tài 01: …….. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n tác phẩm/đề tài 02: …….. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n tác phẩm/đề tài 03: …….. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n tác phẩm/đề tài 04: …….. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n tác phẩm/đề tài 05: …….. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Lập biểu | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi chú: Kế hoạch này do\r\ncác bộ, cơ quan Trung ương thực hiện
\r\n\r\nCơ quan lập kế hoạch\r\nkèm theo báo cáo thuyết minh theo hướng dẫn tại Thông tư.
\r\n\r\nCột số (9): Trường hợp\r\nthực hiện bằng tiếng dân tộc thiểu số thì ghi rõ các tiếng dân tộc
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 06/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng\r\n6 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
\r\n\r\n\r\n Cơ quan chủ quản..... | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: ….../....... \r\n | \r\n \r\n , ngày\r\n tháng năm 20..... \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỜI GIAN PHÁT HÀNH XUẤT\r\nBẢN PHẨM ĐIỆN TỬ
\r\n\r\nKính gửi: ……..(Ghi\r\ntên tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan)
\r\n\r\nThực hiện Hợp đồng số\r\n..../.....ngày/tháng/năm về chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan\r\nđối với tác phẩm.... (ghi tên tác phẩm) giữa Nhà Xuất bản.... (tên\r\nnhà xuất bản thực hiện xuất bản phẩm) với... (tên tác giả, chủ sở hữu\r\nquyền tác giả, quyền liên quan), Nhà xuất bản (tên nhà xuất bản thực hiện\r\nxuất bản phẩm) trân trọng thông báo:
\r\n\r\n1. Thời gian phát hành xuất\r\nbản phẩm điện tử (ghi tên tác phẩm) của ... (ghi tên tác giả) bắt đầu từ\r\nngày/tháng/năm (viết bằng chữ).
\r\n\r\n2. Địa chỉ đăng phát xuất\r\nbản phẩm tại: ……… (ghi tên các địa chỉ Website đăng phát).
\r\n\r\n3. Thời hạn thực hiện\r\nchuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan theo Hợp đồng số ….../...... giữa\r\nNhà xuất bản ... (tên nhà xuất bản thực hiện xuất bản phẩm) với... (tên\r\ntác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan) đến... (ghi ngày/tháng/năm).
\r\n\r\nNhà xuất bản (tên nhà\r\nxuất bản thực hiện xuất bản phẩm) thông báo đến ... (tên tác giả, chủ sở\r\nhữu quyền tác giả, quyền liên quan) để biết và theo dõi thực hiện theo Hợp\r\nđồng.
\r\n\r\nTrân trọng./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n Nơi nhận: | \r\n \r\n GIÁM ĐỐC NHÀ XUẤT BẢN | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Thông tư 06/2022/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 đang được cập nhật.
Thông tư 06/2022/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thông Tin và Truyền thông |
Số hiệu | 06/2022/TT-BTTTT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành | 2022-06-30 |
Ngày hiệu lực | 2022-08-14 |
Lĩnh vực | Thông tin - Truyền thông |
Tình trạng | Còn hiệu lực |