\r\n BỘ NỘI VỤ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 8/2022/TT-BNV \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 19\r\n tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính\r\nphủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
\r\n\r\nCăn cứ khoản\r\n1 Điều 37 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ\r\nquy định chi tiết thi hành một số điều của Luật\r\nThi đua, Khen thưởng;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Chánh Văn\r\nphòng Bộ Nội vụ;
\r\n\r\nBộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành\r\nThông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2019/TT-BNV ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Nội vụ quy định tặng Kỷ niệm chương về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền\r\nquản lý của Bộ Nội vụ.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Sửa đổi,\r\nbổ sung điểm a, điểm c, điểm d, khoản 1 Điều 6 như sau:
\r\n\r\n“a) Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp\r\nngành Tổ chức nhà nước”:
\r\n\r\nCán bộ, công chức, viên chức và\r\nngười lao động công tác trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Nội vụ, gồm:\r\nCác Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Ban cán sự đảng Bộ, Cơ quan\r\nchuyên trách Đảng ủy Bộ, Văn phòng Công đoàn Bộ, Văn phòng Đoàn Thanh niên Bộ,\r\nViện Khoa học Tổ chức nhà nước, Tạp chí Tổ chức nhà nước, Trung tâm Thông tin.
\r\n\r\nCông chức, viên chức làm công\r\ntác tổ chức cán bộ tại các đơn vị trực thuộc Bộ Nội vụ, gồm: Cục Văn thư và Lưu\r\ntrữ nhà nước, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Ban Tôn giáo Chính phủ, Học\r\nviện Hành chính Quốc gia.
\r\n\r\nCán bộ, công chức, viên chức,\r\nngười lao động chuyên trách hoặc kiêm nhiệm công tác tổ chức cán bộ tại các bộ,\r\nban, ngành, các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức\r\nchính trị - xã hội ở trung ương; các tổng công ty, tập đoàn kinh tế do Thủ tướng\r\nChính phủ quyết định thành lập.
\r\n\r\nCông chức, viên chức chuyên\r\ntrách hoặc kiêm nhiệm công tác tổ chức cán bộ tại các sở, ban, ngành, Mặt trận\r\nTổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh và các đơn cơ quan, tổ chức\r\nthuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
\r\n\r\nCông chức, người lao động công\r\ntác trong lĩnh vực Tổ chức nhà nước tại Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc\r\ntrung ương.
\r\n\r\nCông chức công tác trong lĩnh vực\r\nTổ chức nhà nước thuộc Phòng Nội vụ các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,\r\nthành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
\r\n\r\nCán bộ, công chức, viên chức\r\nchuyên trách hoặc kiêm nhiệm công tác tổ chức cán bộ tại Hội đồng nhân dân, Ủy\r\nban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh.”
\r\n\r\n“c) Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp\r\nQuản lý nhà nước về Tín ngưỡng, Tôn giáo”:
\r\n\r\nCông chức, viên chức, người lao\r\nđộng công tác tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Ban Tôn giáo Chính phủ.
\r\n\r\nCông chức, người lao động công\r\ntác tại các ban, phòng Tôn giáo thuộc Sở Nội vụ hoặc trực thuộc Ủy ban nhân dân\r\ncấp tỉnh.
\r\n\r\nCông chức chuyên trách hoặc\r\nkiêm nhiệm công tác quản lý nhà nước về Tín ngưỡng, Tôn giáo tại các Phòng Nội\r\nvụ hoặc phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
\r\n\r\nCán bộ, công chức kiêm nhiệm\r\ncông tác tín ngưỡng, tôn giáo tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
\r\n\r\nCán bộ, công chức, người lao động\r\nchuyên trách hoặc kiêm nhiệm công tác tín ngưỡng, tôn giáo tại các cơ quan Đảng,\r\nNhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp\r\ntỉnh, cấp huyện, cấp xã.
\r\n\r\nCá nhân tham gia các Tổ công\r\ntác tín ngưỡng, tôn giáo các cấp được tính vào thời gian kiêm nhiệm làm công\r\ntác tín ngưỡng, tôn giáo.”
\r\n\r\n“d) Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp\r\nVăn thư, Lưu trữ”:
\r\n\r\nCông chức, viên chức, người lao\r\nđộng công tác tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
\r\n\r\nCông chức, viên chức, người lao\r\nđộng công tác tại Chi cục Văn thư - Lưu trữ hoặc Phòng tham mưu giúp Sở Nội vụ\r\nthực hiện chức năng quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ và tại các Trung tâm\r\nLưu trữ lịch sử của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
\r\n\r\nCông chức làm công tác tham mưu\r\nthực hiện chức năng quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ cấp huyện.
\r\n\r\nCán bộ, công chức, viên chức,\r\nngười lao động chuyên trách hoặc kiêm nhiệm công tác văn thư, lưu trữ trong các\r\ncơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội,\r\nđơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp; các tổng\r\ncông ty, tập đoàn kinh tế do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.”
\r\n\r\n2. Sửa đổi,\r\nbổ sung khoản 2 Điều 6 như\r\nsau:
\r\n\r\n“2. Lãnh đạo Đảng, Nhà nước;\r\nlãnh đạo các bộ, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã\r\nhội ở trung ương; lãnh đạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; lãnh đạo\r\ncác tổng công ty, các tập đoàn kinh tế do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành\r\nlập; lãnh đạo các cục, tổng cục thuộc bộ, ngành; lãnh đạo các sở, ban, ngành\r\nthuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; lãnh đạo tổ chức\r\nchính trị - xã hội cấp tỉnh; lãnh đạo các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc\r\ntỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương có công lao đóng góp\r\ntrong quá trình xây dựng và phát triển chung của Bộ Nội vụ hoặc một trong các\r\nngành, lĩnh vực: Tổ chức nhà nước; Thi đua, khen thưởng; Tín ngưỡng, Tôn giáo;\r\nVăn thư, Lưu trữ.”
\r\n\r\n3. Bổ\r\nsung khoản 4, khoản 5 Điều 6 như sau:
\r\n\r\n“4. Công dân có công lao đóng\r\ngóp trong quá trình xây dựng và phát triển chung của Bộ Nội vụ hoặc một trong\r\ncác ngành, lĩnh vực: Tổ chức nhà nước; Thi đua, khen thưởng; Tín ngưỡng, Tôn\r\ngiáo; Văn thư, Lưu trữ.
\r\n\r\n5. Các trường hợp khác theo quyết\r\nđịnh của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.”
\r\n\r\n4. Sửa đổi,\r\nbổ sung Điều 7 như sau:
\r\n\r\n“Điều 7. Tiêu chuẩn và điều\r\nkiện xét tặng Kỷ niệm chương
\r\n\r\n1. Đối với các cá nhân thuộc đối\r\ntượng quy định tại khoản 1 Điều 6:
\r\n\r\na) Hoạt động chuyên trách từ đủ\r\n15 năm trở lên hoặc hoạt động kiêm nhiệm từ đủ 20 năm trở lên, hoàn thành tốt\r\nnhiệm vụ hàng năm. Trường hợp được cử đi học tập hoặc thực hiện nghĩa vụ quân sự\r\nthì thời gian đi học, thực hiện nghĩa vụ quân sự được tính là thời gian công\r\ntác để xét tặng Kỷ niệm chương. Trường hợp cá nhân không công tác liên tục thì\r\nthời gian xét tặng Kỷ niệm chương được cộng dồn thời gian thực tế cá nhân công\r\ntác trong ngành Nội vụ.
\r\n\r\nb) Trường hợp cá nhân hoạt động\r\nchuyên trách hoặc kiêm nhiệm không liên tục thì quy đổi theo thời điểm trình hồ\r\nsơ như sau: 01 năm hoạt động kiêm nhiệm được quy đổi bằng 09 tháng hoạt động\r\nchuyên trách.
\r\n\r\nc) Đối với các cá nhân có quá\r\ntrình công tác trong các ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ,\r\nnếu thời gian công tác của mỗi ngành, lĩnh vực không đủ thời gian để xét tặng Kỷ\r\nniệm chương về từng ngành, lĩnh vực thì tổng thời gian công tác trong các\r\nngành, lĩnh vực của cá nhân đó được tính để xét tặng Kỷ niệm chương và được đề\r\nnghị xét tặng Kỷ niệm chương về ngành, lĩnh vực hiện đang công tác (hoặc trước\r\nkhi nghỉ hưu).
\r\n\r\n2. Đối với các cá nhân thuộc đối\r\ntượng quy định tại Khoản 2 Điều 6:
\r\n\r\na) Lãnh đạo Đảng, Nhà nước có\r\ncông lao đóng góp trong quá trình xây dựng và phát triển của Bộ Nội vụ.
\r\n\r\nb) Lãnh đạo bộ, ban, ngành, Mặt\r\ntrận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương; Bí thư, Phó Bí\r\nthư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng\r\nnhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; lãnh đạo các tổng\r\ncông ty, các tập đoàn kinh tế do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; lãnh\r\nđạo Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Có thời gian giữ chức\r\nvụ từ đủ 05 năm trở lên.
\r\n\r\nc) Lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ\r\nquốc Việt Nam cấp tỉnh và lãnh đạo các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh, thành\r\nphố trực thuộc Trung ương; Giám đốc, Phó Giám đốc sở, ban, ngành và tương\r\nđương; Bí thư, Phó Bí thư huyện ủy, quận ủy, thị ủy, thành ủy; Chủ tịch, Phó Chủ\r\ntịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện: Có thời gian giữ chức vụ từ\r\nđủ 10 năm trở lên phụ trách 01 trong 04 lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ\r\nNội vụ.
\r\n\r\nd) Lãnh đạo hoặc thành viên Hội\r\nđồng Thi đua, khen thưởng trung ương: Kiêm nhiệm từ đủ 05 năm trở lên; lãnh đạo\r\nhoặc thành viên Hội đồng Thi đua, khen thưởng cấp bộ, cấp tỉnh: Kiêm nhiệm từ đủ\r\n10 năm trở lên.
\r\n\r\nđ) Thời gian giữ chức vụ được\r\ntính để xét tặng Kỷ niệm chương được cộng dồn nếu cá nhân không phụ trách liên\r\ntục các ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ.
\r\n\r\n3. Đối với các cá nhân thuộc đối\r\ntượng quy định tại khoản 3 Điều 6:
\r\n\r\nCó thành tích xuất sắc trong việc\r\ncủng cố quan hệ hợp tác quốc tế, đóng góp tích cực cho sự nghiệp xây dựng và\r\nphát triển của ngành hoặc lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ.
\r\n\r\n4. Đối với các cá nhân thuộc đối\r\ntượng quy định tại khoản 4 Điều 6:
\r\n\r\nCá nhân có sáng kiến, giải\r\npháp, công trình khoa học được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận, có giá\r\ntrị thực tiễn, đóng góp thiết thực, hiệu quả cho sự phát triển của ngành Nội vụ;\r\ncá nhân hiến tặng tài liệu cho các Trung tâm Lưu trữ Quốc gia; cá nhân có giúp\r\nđỡ, ủng hộ về tài chính hoặc vật chất cho sự phát triển của Bộ Nội vụ hoặc một\r\ntrong các lĩnh vực: Tổ chức nhà nước; Thi đua, khen thưởng; Tín ngưỡng, Tôn\r\ngiáo; Văn thư, Lưu trữ.”
\r\n\r\n5. Sửa đổi\r\nkhoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 11 như\r\nsau:
\r\n\r\n“1. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp\r\nngành Tổ chức nhà nước”:
\r\n\r\nCơ quan làm công tác tổ chức\r\ncán bộ tại các bộ, ban, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở\r\ntrung ương; Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp nhận, thẩm\r\nđịnh hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương của các nhân thuộc thẩm quyền quản\r\nlý, do cơ quan, đơn vị nơi cá nhân trực tiếp công tác trình, lập hồ sơ đối với\r\ncác cá nhân đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định, báo cáo cơ quan quản lý xem\r\nxét và gửi về Bộ Nội vụ trước ngày 30/6 hàng năm.”
\r\n\r\n“3. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp\r\nQuản lý nhà nước về Tín ngưỡng, Tôn giáo”:
\r\n\r\na) Cơ quan làm công tác thi\r\nđua, khen thưởng của các bộ, ban, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -\r\nxã hội ở trung ương; Ban Tôn giáo Chính phủ; Sở Nội vụ hoặc cơ quan quản lý nhà\r\nnước về tín ngưỡng, tôn giáo ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp\r\nnhận, thẩm định hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương của các nhân thuộc thẩm\r\nquyền quản lý, do cơ quan, đơn vị nơi cá nhân trực tiếp công tác trình, lập hồ\r\nsơ đối với các cá nhân đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định, báo cáo cơ quan\r\nquản lý xem xét và gửi về Ban Tôn giáo Chính phủ trước ngày 30/4 hàng năm;
\r\n\r\nb) Ban Tôn giáo Chính phủ tổng\r\nhợp, thẩm định hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương, gửi về Bộ Nội vụ trước\r\nngày 30/5 hàng năm.”
\r\n\r\n“4. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp\r\nVăn thư, Lưu trữ”:
\r\n\r\na) Văn phòng các bộ, cơ quan\r\nngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ; Viện Kiểm sát nhân dân dân tối cao, Toà án nhân\r\ndân tối cao, Kiểm toán nhà nước; Cục Lưu trữ Văn phòng Trung ương Đảng, Văn\r\nphòng các tổ chức chính trị - xã hội; Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc\r\ntrung ương; tổng công ty, tập đoàn kinh tế nhà nước tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét\r\ntặng Kỷ niệm chương của các cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý và các cơ quan tổ\r\nchức theo ngành dọc, kiểm tra, đối chiếu với tiêu chuẩn quy định, lập hồ sơ các\r\ncá nhân đủ tiêu chuẩn báo cáo cơ quan quản lý xem xét và gửi về Cục Văn thư và\r\nLưu trữ nhà nước trước ngày 30/8 hàng năm.
\r\n\r\nb) Cục Văn thư và Lưu trữ nhà\r\nnước tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương, gửi về Bộ Nội vụ\r\ntrước ngày 30/10 hàng năm.”
\r\n\r\n6. Chuyển\r\nkhoản 2 Điều 13 vào khoản 5 Điều 11 như sau:
\r\n\r\n“5. Văn phòng Bộ Nội vụ tiếp nhận,\r\nthẩm định hồ sơ đề nghị của các đơn vị, báo cáo Thường trực Hội đồng Thi đua,\r\nkhen thưởng Bộ Nội vụ xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định trong vòng\r\n30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị khen thưởng đầy đủ, đúng quy định của\r\ncác đơn vị”.
\r\n\r\n7. Sửa đổi,\r\nbổ sung Điều 12 như\r\nsau:
\r\n\r\n“Điều 12. Hồ sơ đề nghị xét\r\ntặng Kỷ niệm chương
\r\n\r\n1. Hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm\r\nchương gồm:
\r\n\r\na) Tờ trình đề nghị của đơn vị\r\n(theo mẫu tại Phụ lục I);
\r\n\r\nb) Danh sách đề nghị tặng Kỷ niệm\r\nchương (theo mẫu tại Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV);
\r\n\r\nc) Bản khai thành tích và quá\r\ntrình công tác đối với cá nhân trong ngành (theo mẫu tại Phụ lục V);
\r\n\r\nd) Những trường hợp thuộc diện\r\nưu tiên xét tặng được quy định tại Khoản 1, Điều 10 Thông tư này kèm theo bản\r\nsao Quyết định khen thưởng hoặc Bằng công nhận.
\r\n\r\n2. Số lượng hồ sơ gửi về Bộ Nội\r\nvụ:
\r\n\r\na) Đối với Hồ sơ đề nghị xét tặng\r\nKỷ niệm chương “Vì sự nghiệp ngành Tổ chức nhà nước”: 01 bộ.
\r\n\r\nb) Đối với Hồ sơ đề nghị xét tặng\r\nKỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Thi đua, Khen thưởng”, “Vì sự nghiệp Quản lý nhà\r\nnước về Tín ngưỡng, Tôn giáo”, “Vì sự nghiệp Văn thư, Lưu trữ”: 02 bộ.
\r\n\r\n3. Hồ sơ đề nghị nghị khen thưởng\r\ngửi về Bộ Nội vụ, đồng thời gửi kèm hồ sơ điện tử (ở định dạng “.doc” hoặc\r\n“.docx” đối với Tờ trình, danh sách; ở định dạng “.pdf” đối với báo cáo thành\r\ntích và các hồ sơ khác có liên quan; trừ văn bản có nội dung thuộc bí mật Nhà\r\nnước).”
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Bổ sung từ “(Phòng)” vào trước\r\ncụm từ “Thi đua - Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố” tại điểm b, khoản 1, Điều 6.
\r\n\r\n2. Bổ sung cụm từ “(Ban hoặc\r\nPhòng Thi đua - Khen thưởng)” vào trước cụm từ “các tỉnh, thành phố trực thuộc\r\ntrung ương” tại điểm a, khoản 2 Điều 11.
\r\n\r\n3. Bãi bỏ khoản\r\n2 Điều 10 Thông tư số 14/2019/TT-BNV ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng\r\nBộ Nội vụ quy định tặng Kỷ niệm chương về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý\r\ncủa Bộ Nội vụ.
\r\n\r\n4. Thay thế phụ lục số III, IV, V ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BNV ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Nội vụ quy định tặng Kỷ niệm chương về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền\r\nquản lý của Bộ Nội vụ bằng phụ lục số III, IV, V ban hành kèm theo\r\nThông tư này.
\r\n\r\n\r\n\r\nThông tư này có hiệu lực thi\r\nhành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2022.
\r\n\r\nĐiều 4. Điều\r\nkhoản thi hành
\r\n\r\n1. Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ,\r\nThủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ; các bộ, ngành, cơ\r\nquan trung ương; các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; các cơ quan, tổ chức,\r\ncá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
\r\n\r\n2. Trong quá trình triển khai\r\nthực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh kịp\r\nthời về Bộ Nội vụ để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n BỘ TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Kèm\r\ntheo Thông tư số …../2022/TT-BNV ngày …./ /2022 của Bộ Nội vụ)
\r\n\r\n\r\n TÊN CƠ QUAN, TỔ\r\n CHỨC | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n\r\n
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “………”
\r\n\r\n(Kèm\r\ntheo Tờ trình số: … ngày… tháng … năm ….. của …)
\r\n(Đối với cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 6)
\r\n Số TT \r\n | \r\n \r\n Họ và tên \r\n | \r\n \r\n Năm sinh \r\n | \r\n \r\n Chức vụ và nơi công tác (Hiện nay hoặc trước khi nghỉ hưu) \r\n | \r\n \r\n Thành tích đã đóng góp cho sự phát triển của các ngành, lĩnh vực thuộc\r\n thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ1 \r\n | \r\n |
\r\n Nam \r\n | \r\n \r\n Nữ \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n … \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n NGƯỜI LẬP BIỂU | \r\n \r\n THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN,\r\n TỔ CHỨC | \r\n
___________________
\r\n\r\n1 Ghi rõ thời\r\ngian/nhiệm kỳ phụ trách lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ
\r\n\r\n- Tóm tắt đóng góp nổi bật đối\r\nvới sự phát triển của các ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ\r\ntrong thời gian phụ trách
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Kèm\r\ntheo Thông tư số …../2022/TT-BNV ngày …./ /2022 của Bộ Nội vụ)
\r\n\r\n\r\n TÊN CƠ QUAN, TỔ\r\n CHỨC | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n\r\n
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “………”
\r\n\r\n(Kèm\r\ntheo Tờ trình số: … ngày… tháng … năm ….. của …)
\r\n(Đối với cá nhân quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 6)
\r\n Số TT \r\n | \r\n \r\n Họ và tên, chức vụ, chức danh \r\n | \r\n \r\n Năm sinh \r\n | \r\n \r\n Quốc tịch \r\n | \r\n \r\n Thành tích đã đóng góp cho sự phát triển của các ngành, lĩnh vực thuộc\r\n thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ \r\n | \r\n |
\r\n Nam \r\n | \r\n \r\n Nữ \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n … \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
\r\n\r\n
\r\n NGƯỜI LẬP BIỂU | \r\n \r\n THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN,\r\n TỔ CHỨC | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Kèm\r\ntheo Thông tư số …../2022/TT-BNV ngày …./ /2022 của Bộ Nội vụ)
\r\n\r\nCỘNG\r\nHOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\nĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa\r\ndanh, ngày …… tháng ……. năm …….
\r\n\r\nBẢN KHAI THÀNH TÍCH VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
\r\nĐề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “……”
\r\n(Đối với những cá nhân đã và đang\r\ncông tác trong ngành….)
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN
\r\n\r\n- Họ và tên:\r\n \r\nNam, nữ:
\r\n\r\n- Ngày, tháng, năm sinh:
\r\n\r\n- Nơi ở hiện nay:
\r\n\r\n- Chức vụ và nơi công tác hiện\r\nnay (hoặc trước khi nghỉ hưu):
\r\n\r\n- Ngày nghỉ hưu (nếu có):
\r\n\r\nII. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC TRONG\r\nNGÀNH2…
\r\n\r\n\r\n Thời gian \r\n(Từ tháng…năm… đến\r\n tháng…năm…) \r\n | \r\n \r\n Chức vụ, đơn vị công tác \r\n | \r\n \r\n Nhiệm vụ được phân công/phụ trách \r\n | \r\n \r\n Số năm công tác trong ngành \r\n | \r\n \r\n Danh hiệu và hình thức khen thưởng được ưu tiên theo khoản 1 Điều 10\r\n của Thông tư (nếu có) (Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng;\r\n cơ quan ban hành quyết định) \r\n | \r\n |
\r\n Chuyên trách \r\n | \r\n \r\n Kiêm nhiệm \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Tổng số năm công tác trong\r\n ngành (đã quy đổi): ….. năm (chuyên trách/kiêm nhiệm) \r\n | \r\n
Cam kết: Tôi chưa từng\r\nđược nhận Kỷ niệm chương trong lĩnh vực đang đề nghị xét tặng
\r\n\r\nIII. KỶ LUẬT (Nếu có):
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC | \r\n \r\n NGƯỜI KHAI | \r\n
___________________
\r\n\r\n2 Chỉ liệt kê thời\r\ngian công tác trong ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Thông tư 8/2022/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 14/2019/TT-BNV ngày 15/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định tặng Kỷ niệm chương về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ đang được cập nhật.
Thông tư 8/2022/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 14/2019/TT-BNV ngày 15/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định tặng Kỷ niệm chương về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nội Vụ |
Số hiệu | 8/2022/TT-BNV |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Phạm Thị Thanh Trà |
Ngày ban hành | 2022-09-19 |
Ngày hiệu lực | 2022-12-01 |
Lĩnh vực | Thi đua - Khen thưởng - Kỷ luật |
Tình trạng | Còn hiệu lực |