Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu665/KH-UBND
Loại văn bảnKế hoạch
Cơ quanHuyện Nhà Bè
Ngày ban hành12/04/2016
Người kýTrần Hải Yến
Ngày hiệu lực 12/04/2016
Tình trạng Không còn phù hợp
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thể thao - Y tế

Kế hoạch 665/KH-UBND về triển khai “Tháng hành động vì an toàn thực phẩm” năm 2016 do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu665/KH-UBND
Loại văn bảnKế hoạch
Cơ quanHuyện Nhà Bè
Ngày ban hành12/04/2016
Người kýTrần Hải Yến
Ngày hiệu lực 12/04/2016
Tình trạng Không còn phù hợp
  • Mục lục
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN\r\n
\r\n HUYỆN NHÀ BÈ
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 665/KH-UBND

\r\n
\r\n

Nhà Bè, ngày 12\r\n tháng 4 năm 2016

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

KẾ HOẠCH

\r\n\r\n

TRIỂN\r\nKHAI “THÁNG HÀNH ĐỘNG VÌ AN TOÀN THỰC PHẨM” NĂM 2016

\r\n\r\n

Căn cứ Kế hoạch số 17/KH-BCĐLNVSATTP\r\nngày 31 tháng 3 năm 2014 của Ban Chỉ đạo liên ngành về Vệ sinh an\r\ntoàn thực phẩm Thành phố về việc triển khai “Tháng hành động vì an toàn thực phẩm”\r\nnăm 2016,

\r\n\r\n

Ủy ban nhân dân Huyện Nhà\r\nBè xây dựng Kế hoạch triển khai “Tháng hành động vì an toàn\r\nthực phẩm” năm 2016 trên địa bàn huyện như sau:

\r\n\r\n

I. CHỦ ĐỀ\r\n“THÁNG HÀNH ĐỘNG VÌ AN TOÀN THỰC PHẨM” NĂM 2016

\r\n\r\n

Nhằm nâng cao trách nhiệm của chính\r\nquyền các cấp, của người sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng trong việc bảo\r\nđảm an toàn thực phẩm (ATTP) đối với các sản phẩm thực phẩm cũng như rau, thịt\r\nnói riêng, Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè tổ chức triển khai\r\n“Tháng hành động vì an toàn thực phẩm” năm 2016 với chủ đề: “Tiếp tục tăng\r\ncường sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng rau, thịt an toàn”.

\r\n\r\n

II. MỤC TIÊU

\r\n\r\n

1.Nâng\r\ncao vai trò, trách nhiệm của chính quyền cơ sở các cấp, người quản lý; nhận thức,\r\ný thức trách nhiệm của người sản xuất, kinh doanh, người tiêu dùng trong công\r\ntác bảo đảm an toàn thực phẩm đối với rau, thịt là sản phẩm tiêu dùng hàng\r\nngày.

\r\n\r\n

2.Tăng\r\ncường công tác thanh tra, kiểm tra bảo đảm an toàn thực phẩm rau, thịt tại các\r\ncơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến, nhập khẩu, lưu thông, buôn bán thực phẩm, đặc\r\nbiệt là các chợ.

\r\n\r\n

3.Giảm\r\nthiểu ngộ độc thực phẩm từ rau, thịt mất an toàn thực phẩm.

\r\n\r\n

III. THỜI GIAN\r\nVÀ PHẠM VI TRIỂN KHAI

\r\n\r\n

- Thời gian: Từ 15/4/2016 đến 15/5/2016.

\r\n\r\n

- Phạm vi triển khai: Tháng hành động\r\nđược triển khai trên toàn địa bàn huyện, ở cả 02 cấp: huyện\r\nvà xã, thị trấn.

\r\n\r\n

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG\r\nCỤ THỂ

\r\n\r\n

Ngoài các hoạt động thường xuyên bảo\r\nđảm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm, “Tháng hành động” năm 2015 còn là điểm\r\nnhấn trong năm, tạo nên đợt cao điểm, phát động một chiến dịch truyền thông đẩy\r\nmạnh các hoạt động vì chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm và chủ động phòng ngừa\r\nô nhiễm thực phẩm, hạn chế tối đa ngộ độc thực phẩm, đặc biệt là các vụ ngộ độc\r\nthực phẩm tập thể và các bệnh truyền qua thực phẩm do sử dụng sản phẩm thực phẩm\r\nnói chung và rau, thịt nói riêng.

\r\n\r\n

Đặc biệt chú ý đến các hoạt động nâng\r\ncao nhận thức, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp, các đoàn thể chính trị\r\nxã hội, trách nhiệm của cộng đồng bao gồm trách nhiệm của cá nhân, tổ chức sản\r\nxuất kinh doanh, người tiêu dùng đối với công tác bảo đảm chất lượng vệ sinh an\r\ntoàn thực phẩm.

\r\n\r\n

Với chủ đề chính của năm 2016 như đã\r\nnêu, các hoạt động chính được triển khai như sau:

\r\n\r\n

1. Tổ chức Lễ phát động

\r\n\r\n

1.1. Cấp huyện

\r\n\r\n

- Tổ chức Lễ phát động “ Tháng\r\nhành động vì an toàn thực phẩm” năm 2016 tại Hội trường Khu ẩm thực sinh thái Tháp Ngà,\r\nsố 168, Nguyễn Hữu Thọ, xã Phước Kiển, huyện Nhà Bè.

\r\n\r\n

- Thời gian: 8 giờ 00 phút, ngày\r\n15/4/2015 (thứ sáu).

\r\n\r\n

- Thành phần tham dự: thành viên Ban chỉ đạo, các\r\nban, ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội, người tiêu dùng, các cơ sở sản xuất,\r\nchế biến, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn huyện.

\r\n\r\n

- Ủy ban nhân dân xã Phú Xuân phối hợp với Phòng Y\r\ntế và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân huyện xây dựng kế hoạch và\r\ntổ chức Lễ phát động cấp huyện.

\r\n\r\n

1.2. Cấp xã, thị trấn

\r\n\r\n

- Mỗi xã chọn 1 địa điểm thuận lợi để tổ chức Lễ\r\nphát động “Tháng hành động vì an toàn thực phẩm” năm 2015.

\r\n\r\n

- Thời gian tổ chức từ ngày 16/4/2015-20/4/2015.

\r\n\r\n

- Phân công thành viên Ban chỉ đạo huyện tham dự Lễ\r\nphát động tại xã, thị trấn như sau:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

HỌ VÀ TÊN

\r\n
\r\n

ĐƠN VỊ

\r\n
\r\n

XÃ THAM DỰ

\r\n
\r\n

01

\r\n
\r\n

Ông Nguyễn Văn Hùng

\r\n
\r\n

Đội Trưởng Đội quản lý thị trường

\r\n
\r\n

Thị trấn Nhà Bè

\r\n
\r\n

02

\r\n
\r\n

Ông Phùng Văn Tín

\r\n
\r\n

Phó Trưởng Phòng Y tế

\r\n
\r\n

xã Hiệp Phước

\r\n
\r\n

03

\r\n
\r\n

Ông Nguyễn Mạnh Cường

\r\n
\r\n

Phó giám đốc TTYTDP

\r\n
\r\n

xã Phước Kiển

\r\n
\r\n

04

\r\n
\r\n

Ông

\r\n
\r\n

Trưởng Trạm Thú Y

\r\n
\r\n

xã Nhơn Đức

\r\n
\r\n

05

\r\n
\r\n

Bà Nguyễn Thị Bích Nga

\r\n
\r\n

Phó Trưởng Phòng Giáo dục và Đào Tạo

\r\n
\r\n

xã Phước Lộc

\r\n
\r\n

06

\r\n
\r\n

Bà Nguyễn Thị Ngọc Vân

\r\n
\r\n

Phó Trưởng Phòng Kinh tế

\r\n
\r\n

xã Long Thới

\r\n
\r\n\r\n

2.\r\nCác hành động cụ thể hưởng ứng tháng hành động:

\r\n\r\n

2.1. Triển khai chiến dịch\r\ntruyền thông đảm bảo ATTP

\r\n\r\n

2.1.1. Đối tượng ưu tiên\r\ntruyền thông

\r\n\r\n

- Tổ chức, cá nhân sản xuất,\r\nsơ chế/giết mổ, chế biến, nhập khẩu, xuất khẩu, kinh doanh rau, thịt; cơ\r\nsở tiêu dùng rau, thịt (nhà hàng, khách sạn, bếp ăn tập thể, cơ sở cung cấp suất\r\năn sẵn …).

\r\n\r\n

- Chính quyền các cấp, ban quản lý chợ,\r\nsiêu thị, khu du lịch, khu công nghiệp.

\r\n\r\n

- Người tiêu dùng thực phẩm.

\r\n\r\n

2.1.2. Phương thức truyền thông

\r\n\r\n

- Phát áp phích, tờ rơi, đĩa CD, thực\r\nhiện panô, xe loa và phát thanh trên hệ thống đài truyền thanh huyện, xã, thị\r\ntrấn và tại các chợ, siêu thị.

\r\n\r\n

- Treo các băng rôn khẩu hiệu truyền\r\nthông (theo Phụ lục 1) trên các tuyến đường chính, các khu vực chợ, siêu\r\nthị.

\r\n\r\n

- Tổ chức truyền thông đến từng cơ sở\r\nthực phẩm, hội viên và tổ dân phố thông qua các buổi họp.

\r\n\r\n

- Công khai thông tin các sản phẩm và\r\ntên cơ sở có sản phẩm không an toàn cho người tiêu dùng biết.

\r\n\r\n

2.1.3. Nội dung truyền thông

\r\n\r\n

- Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn\r\ncách sản xuất, sơ chế, bảo quản và tiêu dùng rau, thịt an toàn: không sử dụng chất\r\ncấm trong chăn nuôi; thực hiện tốt các quy định về sử dụng thuốc bảo vệ thực vật,\r\nthuốc thú y, hóa chất, phụ gia; vệ sinh cơ sở, trang thiết bị, dụng cụ sơ chế,\r\nchế biến rau, thịt, vệ sinh cá nhân trong việc phòng ngừa ô nhiễm thực phẩm và\r\ncác bệnh truyền qua thực phẩm.

\r\n\r\n

- Tuyên truyền, phổ biến nhằm tăng cường\r\nnhận thức, làm rõ trách nhiệm của nhà quản lý, người sản xuất, kinh doanh và\r\nngười tiêu dùng trong việc bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm theo quy định\r\ncủa pháp luật.

\r\n\r\n

- Công khai các tổ chức, cá nhân tích\r\ncực tham gia các hoạt động bảo đảm ATTP, đồng thời phê phán, đưa tin các đơn vị,\r\ncá nhân vi phạm các quy định pháp luật về bảo đảm ATTP trên Đài truyền thanh\r\nhuyện.

\r\n\r\n

- Đưa tin về hoạt động triển khai\r\nTháng hành động của các đơn vị trên bản tin và website của huyện.

\r\n\r\n

2.2. Hoạt động kiểm tra

\r\n\r\n

2.2.1. Thành lập các đoàn\r\nkiểm tra

\r\n\r\n

- Ủy ban nhân dân huyện thành lập 01\r\nđoàn kiểm tra liên ngành về công tác quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm để kiểm\r\ntra các cơ quan quản lý trong đợt triển khai Tháng hành động năm 2016 và đi kiểm\r\ntra thực tế tại cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, nhất là rau, thịt\r\ntrên địa bàn.

\r\n\r\n

- Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thành\r\nlập các đoàn kiểm tra liên ngành, kiểm tra các cơ sở theo phân cấp quản lý.

\r\n\r\n

2.2.2. Đối tượng kiểm tra

\r\n\r\n

- Đối với cơ quan quản lý nhà nước:

\r\n\r\n

+ Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện\r\nChỉ thị số 34/CT-TTg ngày 11/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy\r\nmạnh công tác bảo đảm ATTP và phòng chống ngộ độc thực phẩm trong tình hình mới\r\nvà triển khai Tháng hành động vì ATTP năm 2016, bao gồm:

\r\n\r\n

+ Việc tổ chức và hoạt động của Ban\r\nChỉ đạo liên ngành VSATTP xã, thị trấn.

\r\n\r\n

+ Việc lập kế hoạch và triển khai\r\nTháng hành động năm 2016.

\r\n\r\n

+ Việc triển khai các quy định về bảo\r\nđảm ATTP tại xã, thị trấn.

\r\n\r\n

+ Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện\r\ncông tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật và kiến thức về ATTP tại từng địa\r\nphương.

\r\n\r\n

+ Việc triển khai công tác kiểm tra về\r\nATTP.

\r\n\r\n

- Đối với các cơ sở sản xuất, sơ chế,\r\ngiết mổ, chế biến, nhập khẩu, kinh doanh rau, thịt: kiểm tra việc thực hiện các\r\nquy định của pháp luật về bảo đảm ATTP. Đặc biệt kiểm tra các cơ sở sản xuất,\r\nkinh doanh rau, thịt đã được xếp loại C trong các đợt kiểm tra theo Thông tư số\r\n45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về\r\nQuy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm\r\ntra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thuỷ sản đủ điều kiện an\r\ntoàn thực phẩm.

\r\n\r\n

2.2.3. Thời gian thanh, kiểm tra: từ ngày\r\n15/4/2015 đến 15/5/2015.

\r\n\r\n

V. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN

\r\n\r\n

1. Phòng Y tế

\r\n\r\n

- Phối hợp cùng Trung tâm Văn hóa và Ủy\r\nban nhân dân các xã, thị trấn thực hiện các pano, băng rôn tuyên truyền về\r\nTháng hành động trên các đường phố chính của huyện.

\r\n\r\n

- Thực hiện xe loa cổ động trong\r\nTháng hành động.

\r\n\r\n

- Chủ trì Đoàn kiểm tra liên ngành về\r\nVSATTP huyện tăng cường kiểm tra các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực\r\nphẩm, nhất là rau, thịt trên địa bàn.

\r\n\r\n

- Tổng hợp số liệu, tham mưu Ủy ban\r\nnhân dân huyện báo cáo kết quả thực hiện Tháng hành động về Ban Chỉ đạo liên\r\nngành về Vệ sinh an toàn thực phẩm Thành phố.

\r\n\r\n

2. Trung tâm Y tế dự phòng

\r\n\r\n

- Phân phối các tài liệu truyền\r\nthông, đĩa CD, bích chương, tờ bướm để cung ứng cho Lễ phát động và cho các\r\nban, ngành, đoàn thể, và các xã, thị trấn.

\r\n\r\n

- Phối hợp Ủy ban nhân dân các xã, thị\r\ntrấn tổ chức truyền thông rộng rãi trong cộng đồng và 100% các cơ sở sản xuất,\r\nchế biến, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn, đặc biệt là đối tượng kinh doanh\r\nthức ăn đường phố.

\r\n\r\n

- Huấn luyện về chuyên môn công tác\r\nthanh kiểm tra ATTP cho cán bộ làm công tác ATTP tại xã, thị trấn. Hỗ trợ xã,\r\nthị trấn trong công tác tập huấn kiến thức về ATTP.

\r\n\r\n

3. Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn

\r\n\r\n

- Tiến hành tổ chức Lễ phát động\r\n“Tháng hành động vì an toàn thực phẩm” năm 2015 trên địa bàn.

\r\n\r\n

- Treo 02 băng rôn tuyên truyền về\r\nVSATTP ở nơi đông người.

\r\n\r\n

- Yêu cầu các cơ sở sản xuất, chế biến,\r\nkinh doanh thực phẩm trên địa bàn tổ chức treo băng rôn tại đơn vị.

\r\n\r\n

- Phối hợp Trung tâm Y tế dự phòng tập\r\ntrung tuyên truyền nâng cao, kiến thức, thái độ, thực hành về ATTP cho đối tượng\r\nkinh doanh thức ăn đường phố, dịch vụ ăn uống tại khu du lịch, lễ hội; tổ chức\r\ntruyền thông rộng rãi trong cộng đồng các nội dung hướng dẫn đảm bảo ATTP,\r\nphòng chống ngộ độc thực phẩm.

\r\n\r\n

- Riêng Ủy ban nhân dân xã Phước Kiển\r\nchịu trách nhiệm phối hợp với Phòng Y tế tổ chức Lễ phát động cấp huyện.

\r\n\r\n

4. Phòng Giáo dục và Đào tạo

\r\n\r\n

Chỉ đạo việc tuyên truyền kiến thức\r\nVSATTP, treo băng rôn hưởng ứng “Tháng hành động vì an toàn thực phẩm” năm 2015\r\ntại các trường học.

\r\n\r\n

5. Phòng Kinh tế

\r\n\r\n

- Tăng cường tuyên truyền các quy định\r\ncủa Luật An toàn thực phẩm và các văn bản dưới luật cho các đối tượng kinh\r\ndoanh thực phẩm tại các chợ, siêu thị trên địa bàn huyện.

\r\n\r\n

- Yêu cầu các cơ sở trong phạm vi quản\r\nlý treo băng rôn cổ động tại nơi sản xuất, kinh doanh.

\r\n\r\n

6. Đài Truyền thanh

\r\n\r\n

Phối hợp Trung tâm Y tế dự phòng và Ủy\r\nban nhân dân các xã, thị trấn phát thanh các kiến thức về VSATTP, phòng chống\r\nngộ độc và các hoạt động bảo đảm VSATTP trên địa bàn huyện.

\r\n\r\n

7. Đề nghị Ban quản lý Khu công\r\nnghiệp Hiệp Phước

\r\n\r\n

Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trong\r\nkhu công nghiệp treo các băng rôn cổ động tại các đơn vị sản xuất thực phẩm,\r\ncác bếp ăn tập thể. Vận động các doanh nghiệp có đông công nhân xây dựng bếp ăn\r\ntập thể tại chỗ để phục vụ bữa ăn công nhân nhằm bảo đảm sức khỏe công nhân, chủ\r\nđộng phòng ngừa ngộ độc thực phẩm tập thể.

\r\n\r\n

VI. KINH PHÍ\r\nTHỰC HIỆN

\r\n\r\n

- Nguồn kinh phí từ Chương trình đảm\r\nbảo vệ sinh an toàn thực phẩm của thành phố phân bổ cho các đơn vị.

\r\n\r\n

- Kinh\r\nphí sự nghiệp của các đơn vị, địa phương.

\r\n\r\n

- Nguồn thu từ xử phạt vi phạm hành\r\nchính.

\r\n\r\n

- Kinh phí huy động từ các nguồn xã hội\r\nhóa.

\r\n\r\n

VII. CHẾ ĐỘ\r\nTHÔNG TIN, BÁO CÁO

\r\n\r\n

- Kết thúc “Tháng hành động vì an\r\ntoàn thực phẩm” năm 2015, các đơn vị liên quan báo cáo\r\nvề Ủy ban nhân dân Huyện thông\r\nqua Phòng Y tế huyện trước ngày\r\n16/5/2015, địa chỉ 330 Nguyễn Bình, ấp 1, xã Phú Xuân, huyện\r\nNhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Báo cáo hoạt động thanh, kiểm tra:\r\ntheo phụ lục 3A.

\r\n\r\n

- Báo cáo tổng kết theo phụ lục 3B.

\r\n\r\n

Ủy ban nhân dân Huyện yêu cầu các cơ\r\nquan, đơn vị theo phạm vi trách nhiệm được phân công khẩn trương tổ chức thực\r\nhiện Kế hoạch này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- BCĐliên ngành về VSATTP TP;
\r\n - TT. HU
, TT. UBND Huyện;
\r\n - UBMTTQ và các đoàn thể Huyện;
\r\n - Thành viên BCĐ liên ngành về VSATTP Huyện;
\r\n - Các Phòng, ban, đơn vị thuộc Huyện;
\r\n - UBND các xã, thị trấn;
\r\n - Lưu: V
P.

\r\n
\r\n

KT.\r\n CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n

\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Trần Hải Yến

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ LỤC 1:

\r\n\r\n

KHẨU HIỆU ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM THÁNG HÀNH ĐỘNG
\r\n(Kèm theo Kế hoạch số     /KH-UBND\r\nngày      tháng     năm 2015)

\r\n\r\n

1. Nhiệt liệt hưởng ứng “Tháng hành động vì an toàn\r\nthực phẩm” năm 2015.

\r\n\r\n

2. Chính quyền các cấp, các cơ quan chức năng hãy\r\nquyết tâm ngăn chặn thực phẩm rau, thịt không an toàn

\r\n\r\n

3. Kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp vận\r\nchuyển, kinh doanh, sử dụng thực phẩm không an toàn; gia cầm, sản phẩm gia\r\ncầm nhập lậu, không rõ nguồn gốc, chưa qua kiểm dịch.

\r\n\r\n

4. Vì sức khỏe người tiêu dùng, không sử dụng thuốc\r\nbảo vệ thực vật ngoài danh mục được phép sử dụng.

\r\n\r\n

5. Vì sức khỏe người tiêu dùng, hãy đảm bảo thời\r\ngian cách ly sau khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật

\r\n\r\n

6. Vì sức khỏe người tiêu dùng, không sử dụng hóa\r\nchất, kháng sinh ngoài danh mục, chất cấm trong chăn nuôi

\r\n\r\n

7. Không sử dụng phẩm màu độc hại, các chất phụ\r\ngia, hóa chất ngoài danh mục cho phép trong sản xuất, chế biến thực phẩm.

\r\n\r\n

8. Sử dụng rau, thịt mất vệ sinh, không an toàn là\r\ntự tìm đến bệnh tật

\r\n\r\n

9. Lựa chọn rau, thịt sạch, rõ nguồn gốc xuất xứ\r\ncho bữa ăn ngon, an toàn sức khỏe

\r\n\r\n

10. Chủ động phát hiện hành vi vi phạm an toàn thực\r\nphẩm và báo cho cơ quan chức năng gần nhất

\r\n\r\n

11. Để đảm bảo an toàn thực phẩm hãy ăn chín, uống\r\nsôi, rửa tay thường xuyên bằng xà phòng.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ LỤC 3:

\r\n\r\n

BÁO CÁO

\r\n\r\n

MẪU 3A

\r\n\r\n

BÁO CÁO

\r\n\r\n

Kết quả thanh tra, kiểm tra trong\r\nTháng hành động năm 2015 do địa phương thực hiện

\r\n\r\n

I. Công tác chỉ đạo:

\r\n\r\n

(nêu cụ thể)

\r\n\r\n

II. Kết quả thanh tra, kiểm tra tại\r\ncơ sở thực phẩm (đối với quận/huyện không bao gồm\r\ncác cơ sở do đoàn liên ngành T.Ư và thành phố thực hiện và báo cáo). Lưu ý:\r\ntránh báo cáo trùng lắp.

\r\n\r\n

1. Việc tổ chức các đoàn thanh tra,\r\nkiểm tra

\r\n\r\n

Tổng số đoàn thanh tra, kiểm tra:

\r\n\r\n

Trong đó:

\r\n\r\n

1.1 Số đoàn thanh tra, kiểm tra tuyến\r\ntỉnh:

\r\n\r\n

1.2 Số đoàn thanh tra, kiểm tra tuyến\r\nhuyện:

\r\n\r\n

1.3 Số đoàn kiểm tra tuyến xã:

\r\n\r\n

1. Kết quả thanh\r\ntra, kiểm tra:

\r\n\r\n

Bảng 1: Kết quả thanh tra, kiểm tra:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Loại\r\n hình cơ sở thực phẩm

\r\n
\r\n

Tổng\r\n số cơ sở

\r\n
\r\n

Số\r\n CS được thanh, kiểm tra

\r\n
\r\n

Số\r\n cơ sở đạt

\r\n
\r\n

Tỷ lệ\r\n % đạt

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Sản xuất

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Sơ chế, chế biến

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Kinh doanh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng số (1 + 2\r\n + 3)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

Bảng 2: Tình hình vi phạm và xử lý vi\r\nphạm

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Tổng\r\n hợp tình hình vi phạm

\r\n
\r\n

Số\r\n lượng

\r\n
\r\n

Tỷ lệ\r\n % so với số được kiểm tra

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Tổng số cơ sở được thanh tra, kiểm\r\n tra

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Số cơ sở có vi phạm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Số cơ sở vi phạm bị xử lý

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong đó:

\r\n
\r\n

3.1 Hình thức phạt chính:

\r\n
\r\n

Số cơ sở bị cảnh\r\n cáo

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Số cơ sở bị phạt\r\n tiền

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng số tiền\r\n phạt

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.2 Hình thức phạt bổ sung, biện\r\n pháp khắc phục hậu quả

\r\n
\r\n

* Số cơ sở bị đóng cửa

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành sản\r\n phẩm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Số sản phẩm bị đình chỉ lưu hành

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Số cơ sở bị tiêu huỷ sản phẩm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng số loại sản phẩm bị tiêu hủy

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Số cơ sở phải khắc phục về nhãn

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Số loại sản phẩm có nhãn phải khắc\r\n phục

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành tài\r\n liệu q/cáo

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Số loại tài liệu q/cáo bị đình chỉ\r\n lưu hành

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

* Các xử lý khác

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.3 Chuyển hồ sơ sang cơ quan khác\r\n xử lý

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.4 Số cơ sở có vi phạm nhưng không\r\n xử lý (chỉ nhắc nhở)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

Bảng 3: Các nội dung vi phạm chủ yếu

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Nội\r\n dung vi phạm

\r\n
\r\n

Số\r\n CS được thanh tra

\r\n
\r\n

Số\r\n cơ sở vi phạm

\r\n
\r\n

Tỷ lệ\r\n %

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Quy định về sử dụng thuốc BVTV

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Quy định về sử\r\n dụng chất cấm, thuốc kháng sinh trong chăn nuôi

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Điều kiện trang thiết bị dụng cụ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Điều kiện về con người

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Công bố sản phẩm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Ghi nhãn thực phẩm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Quảng cáo thực phẩm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Chất lượng sản phẩm thực phẩm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Vi phạm khác (ghi rõ)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

Bảng 4: Kết quả kiểm nghiệm

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Loại\r\n xét nghiệm

\r\n
\r\n

Kết\r\n quả xét nghiệm mẫu

\r\n
\r\n

Tổng\r\n số mẫu xét nghiệm

\r\n
\r\n

Số\r\n mẫu không đạt

\r\n
\r\n

Tỷ lệ\r\n % không đạt

\r\n
\r\n

1. Xét nghiệm\r\n tại labo

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1

\r\n
\r\n

Hóa lý

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.2

\r\n
\r\n

Vi sinh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng số mẫu XN\r\n tại labo

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

XN nhanh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Cộng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

III. Nhận xét, đánh giá chung (Đề nghị nhận xét, đánh giá cụ thể theo số liệu thực\r\ntế tại các bảng từ 1 - 4).

\r\n\r\n

IV. Đề xuất kiến nghị (ghi\r\ncụ thể)

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Mẫu 3B

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Đơn\r\n vị:..................................

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Ngày    \r\n tháng      năm 2015.

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHIẾU BÁO CÁO “THÁNG HÀNH ĐỘNG VÌ CHẤT LƯỢNG, VỆ SINH\r\nAN TOÀN THỰC PHẨM”

\r\n\r\n

(Dùng cho báo cáo\r\nkết quả thực hiện Tháng hành động vì vệ sinh an toàn thực phẩm của các tuyến)

\r\n\r\n

Kính gửi:............................................................................

\r\n\r\n

I. Công tác chỉ đạo

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Nội dung hoạt động

\r\n
\r\n

Tuyến xã

\r\n
\r\n

Tuyến huyện

\r\n
\r\n

Tuyến tỉnh

\r\n
\r\n

Tổng số xã

\r\n
\r\n

Số xã có (*)

\r\n
\r\n

Tổng số huyện

\r\n
\r\n

Số huyện có (*)

\r\n
\r\n

1.

\r\n
\r\n

Họp BCĐ về tháng hành động

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.

\r\n
\r\n

Quyết định, chỉ thị (ghi rõ người ký)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.

\r\n
\r\n

Kế hoạch (ghi rõ người ký)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.

\r\n
\r\n

Công văn (ghi rõ người ký)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.

\r\n
\r\n

Hội nghị triển khai

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6.

\r\n
\r\n

Lễ phát động

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

* Ghi chú: Nếu là báo cáo của 1 xã,1 huyện\r\nthì đánh dấu vào ô tương ứng (*).

\r\n\r\n

II. Chiến dịch truyền thông

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Hoạt động

\r\n
\r\n

Số lượng/buổi

\r\n
\r\n

Số người nghe/
\r\n phạm vi bao phủ.

\r\n
\r\n

1.

\r\n
\r\n

Nói chuyện

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.

\r\n
\r\n

Tập huấn

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.

\r\n
\r\n

Hội thảo

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.

\r\n
\r\n

Phát thanh

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.

\r\n
\r\n

Truyền hình

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6.

\r\n
\r\n

Báo viết

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7.

\r\n
\r\n

Sản phẩm truyền thông:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Băng rôn, khẩu hiệu

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Tranh áp - phích

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Tờ gấp

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Băng, đĩa hình

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Băng, đĩa âm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Khác:...

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

8.

\r\n
\r\n

Hoạt động khác:...

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

III. Chiến dịch kiểm tra, thanh tra

\r\n\r\n

1. Số đoàn:..............................................................................................................

\r\n\r\n

2. Kết quả kiểm tra, thanh tra:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Cơ sở thực phẩm

\r\n
\r\n

Xã

\r\n
\r\n

Huyện

\r\n
\r\n

Tỉnh

\r\n
\r\n

TS cơ sở

\r\n
\r\n

Số được KT, Th.Tr

\r\n
\r\n

Số đạt

\r\n
\r\n

Tỉ lệ đạt (%)

\r\n
\r\n

TS cơ sở

\r\n
\r\n

Số được KT, Th.Tr

\r\n
\r\n

Số đạt

\r\n
\r\n

Tỉ lệ đạt (%)

\r\n
\r\n

TS cơ sở

\r\n
\r\n

Số được KT, Th.Tr

\r\n
\r\n

Số đạt

\r\n
\r\n

Tỉ lệ đạt (%)

\r\n
\r\n

1.

\r\n
\r\n

Sản xuất chế biến TP

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.

\r\n
\r\n

Kinh doanh tiêu dùng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.

\r\n
\r\n

Dịch vụ ăn uống

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Cộng (1+2+3)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Số cơ sở vi phạm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Xử lý

\r\n
\r\n

- Số cơ sở bị cảnh cáo

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Số cơ sở bị phạt tiền

\r\n

- Số tiền

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Số cơ sở bị huỷ SP

\r\n

- Loại SP/SL

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Số cơ sở bị đóng cửa

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

- Khác

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

IV. Tình hình ngộ độc thực phẩm:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Chỉ số

\r\n
\r\n

Tháng hành động\r\n vì CLVSATTP

\r\n
\r\n

Số cùng kỳ năm\r\n trước

\r\n
\r\n

1.

\r\n
\r\n

Số vụ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.

\r\n
\r\n

Số mắc

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.

\r\n
\r\n

Số chết

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

V. Đánh giá chung:

\r\n\r\n

1. Ưu điểm:

\r\n\r\n

...............................................................................................................................................

\r\n\r\n

...............................................................................................................................................

\r\n\r\n

2. Yếu kém, tồn tại:

\r\n\r\n

...............................................................................................................................................

\r\n\r\n

...............................................................................................................................................

\r\n\r\n

3. Kiến nghị:

\r\n\r\n

...............................................................................................................................................

\r\n\r\n

...............................................................................................................................................

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

THỦ TRƯỞNG ĐƠN\r\n VỊ
\r\n
(Ký tên, đóng dấu)

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa:665/KH-UBNDKế hoạch 665/KH-UBNDKế hoạch số 665/KH-UBNDKế hoạch 665/KH-UBND của Huyện Nhà BèKế hoạch số 665/KH-UBND của Huyện Nhà BèKế hoạch 665 KH UBND của Huyện Nhà Bè

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu665/KH-UBND
                            Loại văn bảnKế hoạch
                            Cơ quanHuyện Nhà Bè
                            Ngày ban hành12/04/2016
                            Người kýTrần Hải Yến
                            Ngày hiệu lực 12/04/2016
                            Tình trạng Không còn phù hợp

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi