Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Tài chính nhà nước » Thông tư 62/2015/TT-BTC
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 62/2015/TT-BTC

Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2015

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 162/2012/TT-BTC NGÀY 03 THÁNG 10 NĂM 2012 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH VIỆC TẠM ỨNG VỐN KHO BẠC NHÀ NƯỚC

Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 162/2012/TT-BTC ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định việc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số 162/2012/TT-BTC).

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

1. Việc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước cho ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định theo nguyên tắc không làm ảnh hưởng đến nhiệm vụ thanh toán, chi trả của Kho bạc Nhà nước.

3. Việc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước được thực hiện tại Kho bạc Nhà nước và Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Kho bạc Nhà nước quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh không được phép thực hiện tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

Các đơn vị được tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích được duyệt, hoàn trả tạm ứng đầy đủ, đúng hạn được duyệt và thanh toán cho Kho bạc Nhà nước khoản phí trên số vốn đã tạm ứng theo quy định tại Thông tư này. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân tỉnh) chịu trách nhiệm thực hiện việc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước theo đúng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong trường hợp giữa hai kỳ họp thì Ủy ban nhân dân tỉnh lấy ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân.”

khoản 2 Điều 5 như sau:

2.1. Khi phát sinh nhu cầu tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các thủ tục sau:

Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh (hoặc ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh) phê duyệt việc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước và có văn bản gửi Bộ Tài chính đề nghị tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước. Trong công văn nêu rõ: Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh (hoặc ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh) thông qua việc tạm ứng vốn; danh mục dự án tạm ứng vốn; tiến độ tạm ứng vốn; tiến độ hoàn trả tạm ứng vốn; tổng dư nợ các nguồn vốn đã huy động (kể cả các nguồn vốn huy động theo phương thức khác như phát hành trái phiếu, vay ngân hàng,...) và cam kết sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích, hiệu quả, hoàn trả đúng thời hạn, các cam kết khác để Bộ Tài chính xem xét, quyết định.

Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh (hoặc ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh) phê duyệt việc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước. Trong công văn nêu rõ: Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh (hoặc ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh) thông qua việc tạm ứng vốn; danh mục dự án tạm ứng vốn; mức vốn đầu tư của từng dự án; tiến độ tạm ứng vốn; nguồn và tiến độ hoàn trả tạm ứng vốn và cam kết sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích, hiệu quả, hoàn trả đúng thời hạn, các cam kết khác để Bộ Tài chính xem xét, quyết định.

2.3. Trên cơ sở giấy đề nghị tạm ứng của Ủy ban nhân dân tỉnh đã được Kho bạc Nhà nước ký duyệt, Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và lập giấy đề nghị rút vốn tạm ứng Kho bạc Nhà nước cho mỗi lần rút vốn theo Mẫu 04 gửi Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh) để tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh. Việc rút vốn tạm ứng có thể được thực hiện một hoặc nhiều lần theo nguyên tắc: tổng số vốn tạm ứng của các lần rút vốn không vượt quá số vốn tạm ứng đã được Bộ Tài chính phê duyệt và Kho bạc Nhà nước ký duyệt.”

khoản 2 Điều 7 như sau:

2.1. Đối với các khoản tạm ứng cho ngân sách cấp tỉnh để đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ bản các dự án đã ghi trong kế hoạch năm của tỉnh, thành phố (theo quy định tại điểm 2.1 khoản 2 Điều 2 Thông tư này):

- Thời hạn rút vốn đối với các khoản tạm ứng được Bộ Tài chính phê duyệt trong năm ngân sách chậm nhất là đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách năm đó; sau thời gian chỉnh lý quyết toán, khoản tạm ứng hết hiệu lực rút vốn.

- Thời hạn tạm ứng: do Bộ Tài chính quyết định.

trường hợp rút vốn nhiều lần thì thời hạn trên áp dụng đối với lần rút vốn cuối cùng. Sau thời hạn rút vốn, khoản tạm ứng sẽ hết hiệu lực rút vốn.”

khoản 1 Điều 9 như sau:

- Mức phí tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước được áp dụng thống nhất là 0,15%/tháng (30 ngày) tính trên số dư nợ tạm ứng.

Phí tạm ứng quá hạn được tính theo mức phí tạm ứng quá hạn và số ngày quá hạn.

Trường hợp khoản tạm ứng quá hạn nhưng được Bộ Tài chính gia hạn thì vẫn được áp dụng phí trong hạn cho đến hết thời hạn được gia hạn.”

khoản 3 Điều 11 như sau:

7. Sửa đổi mẫu Giấy đề nghị tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước (Mẫu 02); mẫu Báo cáo tình hình sử dụng vốn tạm ứng Kho bạc Nhà nước (Mẫu 03) ban hành kèm theo Thông tư số 162/2012/TT-BTC thành mẫu tương ứng kèm theo Thông tư này; bổ sung mẫu Giấy đề nghị rút vốn tạm ứng Kho bạc Nhà nước (Mẫu 04).”

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

 

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính,
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, KBNN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Xuân Hà

Mẫu 02 - Giấy tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước cho ngân sách địa phương
(Ban hành kèm theo Thông tư số 62/2015/TT-BTC ngày 05 tháng 05 năm 2015 của Bộ Tài chính)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………/UBND- …….

………….., ngày ... tháng ... năm ...

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG VỐN KHO BẠC NHÀ NƯỚC

Kính gửi: Kho bạc Nhà nước

Căn cứ công văn số ……….. ngày ... tháng ... năm ... của Bộ Tài chính duyệt mức tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước cho ngân sách ………………….., đề nghị Kho bạc Nhà nước duyệt thủ tục:

- Số tiền bằng số: ………………………………

2. Thời hạn tạm ứng: ……………………………..

3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng nguồn vốn tạm ứng đúng các quy định hiện hành và cam kết hoàn trả đầy đủ, đúng hạn cả gốc và phí cho Kho bạc Nhà nước. Nếu quá thời hạn được tạm ứng, Kho bạc Nhà nước sẽ tính phí tạm ứng quá hạn cho mỗi ngày quá hạn. Sau thời gian chậm trả tối đa, Kho bạc Nhà nước có quyền tự động trích tồn quỹ ngân sách địa phương để thu hồi số vốn đã tạm ứng, phí tạm ứng và phí tạm ứng quá hạn.

Khoản tạm ứng vốn sử dụng sai mục đích sẽ bị thu hồi theo quy định tại Thông tư số 162/2012/TT-BTC ngày 03/10/2012 và Thông tư số      /2015/TT-BTC ngày ……/2015 của Bộ Tài chính quy định tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước.

 

GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH
(Ký tên, đóng dấu)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

- Số dư nợ tạm ứng hiện tại:

Đồng ý cho ngân sách tỉnh, thành phố ……….. tạm ứng vốn KBNN, cụ thể:

- Thời hạn hoàn trả tạm ứng:

….., ngày ….. tháng ….. năm ….
GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
(Ký tên, đóng dấu)

Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm ….
TỔNG GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu 03 - Báo cáo tình hình sử dụng tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước
(Ban hành kèm theo Thông tư số 62/2015/TT-BTC ngày 05 tháng 05 năm 2015 của Bộ Tài chính)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH...
SỞ TÀI CHÍNH TỈNH……
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………/BC-STC…….

………….., ngày ... tháng ... năm ...

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN TẠM ỨNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC

Quý ... năm ...

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục công trình, dự án đề nghị tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước

Danh mục công trình, dự án phân bổ từ nguồn vốn tạm ứng Kho bạc Nhà nước

Số vốn thanh toán cho các công trình, dự án từ nguồn tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước

1

 

 

 

2

 

 

 

…

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

- KBNN;
- UBND tỉnh…..
- Lưu: VT.

GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu 04 - Giấy đề nghị rút vốn tạm ứng Kho bạc Nhà nước
(Ban hành kèm theo Thông tư số 62/2015/TT-BTC ngày 05 tháng 05 năm 2015 của Bộ Tài chính)

Không ghi vào khu vực này

Số: ………….

Kính gửi: Kho bạc Nhà nước…………………….

Nợ TK ………..

 

thành phố ………………………

Sở Tài chính ………………. đề nghị KBNN ………………….. thực hiện tạm ứng vốn KBNN cho ngân sách tỉnh, thành phố kể từ ngày..../..../

- Số tiền bằng chữ: ……………………………………………………………………………………….

 


TRƯỞNG PHÒNG NGÂN SÁCH

Ngày …. tháng …. năm....
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH
(Ký tên, đóng dấu)

 


KẾ TOÁN


KẾ TOÁN TRƯỞNG

Ngày …. tháng ….. năm ….
GIÁM ĐỐC KBNN

Hướng dẫn

Nội dung này được đính chính bởi Điều 1 Quyết định 919/QĐ-BTC năm 2015

Quyết định 919/QĐ-BTC năm 2015 đính chính Thông tư 62/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư 162/2012/TT-BTC quy định việc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước


Điều 1. Đính chính sai sót kỹ thuật tại Mẫu 02 Thông tư số 62/2015/TT-BTC ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 162/2012/TT-BTC ngày 03 tháng 10 năm 2012 quy định việc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước như sau:
- Tại Mẫu 02 đã in là: “Khoản tạm ứng vốn sử dụng sai mục đích sẽ bị thu hồi theo quy định tại Thông tư số 162/2012/TT-BTC ngày 03/10/2012 và Thông tư số /2015/TT-BTC ngày ..../2015 của Bộ Tài chính quy định tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước.”
Nay sửa lại là: “Khoản tạm ứng vốn sử dụng sai mục đích sẽ bị thu hồi theo quy định tại Thông tư số 162/2012/TT-BTC ngày 03/10/2012 và Thông tư số 62/2015/TT-BTC ngày 05/5/2015 của Bộ Tài chính quy định tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước.”

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 162/2012/TT-BTC quy định việc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành

Điều 3. Nguyên tắc tạm ứng và thu hồi tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước
- Việc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước cho ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định theo nguyên tắc không làm ảnh hưởng đến nhiệm vụ thanh toán, chi trả của Kho bạc Nhà nước.
- Các khoản tạm ứng sử dụng không đúng mục đích đã được phê duyệt sẽ bị thu hồi.
- Việc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước được thực hiện tại Kho bạc Nhà nước và Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Kho bạc Nhà nước quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh không được phép thực hiện tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước.
- Mọi khoản tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước đều phải hoàn trả đúng hạn, đúng quy định. Trường hợp khoản tạm ứng không được hoàn trả đúng hạn, đúng quy định thì Kho bạc Nhà nước có quyền trích tồn quỹ ngân sách để thu hồi đủ số vốn đã tạm ứng, phí tạm ứng và phí tạm ứng quá hạn (nếu có).

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 162/2012/TT-BTC quy định việc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành

Điều 4. Trách nhiệm của các đơn vị tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước
Các đơn vị được tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích được duyệt, hoàn trả tạm ứng đầy đủ, đúng hạn được duyệt và thanh toán cho Kho bạc Nhà nước khoản phí trên số vốn đã tạm ứng theo quy định tại Thông tư này. Ngoài ra, đối với khoản tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh, để đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ bản (theo quy định tại điểm 2.1 khoản 2 Điều 2 Thông tư này) thì Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân tỉnh) chịu trách nhiệm thực hiện việc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước theo đúng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 162/2012/TT-BTC quy định việc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành

Điều 7. Thời hạn tạm ứng và thời hạn rút vốn
...
2. Thời hạn tạm ứng và rút vốn của ngân sách cấp tỉnh:
- Đối với các khoản tạm ứng cho ngân sách cấp tỉnh để đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ bản các dự án đã ghi trong kế hoạch năm của tỉnh, thành phố (theo quy định tại điểm 2.1 khoản 2 Điều 2 Thông tư này):
+ Thời hạn tạm ứng: tối đa 12 tháng kể từ ngày Kho bạc Nhà nước ký duyệt tạm ứng tại giấy tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước.
+ Thời hạn rút vốn: trong năm ngân sách mà khoản tạm ứng được Bộ Tài chính phê duyệt. Sau thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách năm đó, khoản tạm ứng hết hiệu lực rút vốn.
- Đối với các khoản tạm ứng cho ngân sách cấp tỉnh để đầu tư các dự án cơ sở hạ tầng để thu hút vốn đầu tư (theo quy định tại điểm 2.2 khoản 2 Điều 2 Thông tư này):
+ Thời hạn tạm ứng: do Bộ Tài chính quyết định.
+ Thời hạn rút vốn: tối đa 12 tháng kể từ ngày Bộ Tài chính phê duyệt khoản tạm ứng. trường hợp rút vốn nhiều lần thì thời hạn trên áp dụng đối với lần rút vốn cuối cùng. Sau thời hạn rút vốn, khoản tạm ứng sẽ hết hiệu lực rút vốn

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 162/2012/TT-BTC quy định việc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành

Điều 9. Phí tạm ứng và phí tạm ứng quá hạn
1. Mức phí:
- Mức phí tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước được áp dụng thống nhất là 0,15%/tháng (30 ngày) tính trên số dư nợ tạm ứng.
- Mức phí tạm ứng quá hạn được tính bằng lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm tính phí tạm ứng quá hạn. Phí tạm ứng quá hạn được tính theo mức phí tạm ứng quá hạn và số ngày quá hạn

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 162/2012/TT-BTC quy định việc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành

Điều 11. Nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nước và các đơn vị có liên quan
...
3. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm báo cáo tình hình sử dụng vốn tạm ứng cho Kho bạc Nhà nước theo Mẫu 03 định kỳ hàng quý (truớc ngày 15 của tháng đầu quý sau).

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành

Điều 21. Trong việc đôn đốc, kiểm tra và giám sát Uỷ ban nhân dân cùng cấp, các cơ quan khác của Nhà nước ở địa phương thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
...
4. Phối hợp với Uỷ ban nhân dân giải quyết những vấn đề phát sinh khi thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân trong thời gian giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân. xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung những biện pháp nhằm bảo đảm thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 162/2012/TT-BTC quy định việc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành

Điều 5. Thủ tục tạm ứng vốn
...
2. Thủ tục tạm ứng vốn cho ngân sách cấp tỉnh
- Khi phát sinh nhu cầu tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các thủ tục sau:
+ Trường hợp tạm ứng để đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ bản (theo quy định tại điểm 2.1 khoản 2 Điều 2 Thông tư này): Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt việc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước có văn bản gửi Bộ Tài chính đề nghị tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước. Trong công văn nêu rõ danh mục dự án tạm ứng vốn. tiến độ tạm ứng vốn. tiến độ hoàn trả tạm ứng vốn. tổng dư nợ các nguồn vốn đã huy động (kể cả các nguồn vốn huy động theo phương thức khác như phát hành trái phiếu, vay ngân hàng, ...) và cam kết sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích, hiệu quả, hoàn trả đúng thời hạn, các cam kết khác để Bộ Tài chính xem xét, quyết định.
+ Trường hợp tạm ứng để đầu tư các dự án thu hút vốn đầu tư (theo quy định tại điểm 2.2 khoản 2 Điều 2 Thông tư này): Ủy ban nhân dân tỉnh có công văn gửi Bộ Tài chính đề nghị được tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước. Trong công văn nêu rõ danh mục dự án tạm ứng vốn. mức vốn đầu tư của từng dự án. tiến độ tạm ứng vốn. nguồn và tiến độ hoàn trả tạm ứng vốn và cam kết sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích, hiệu quả, hoàn trả đúng thời hạn, các cam kết khác để Bộ Tài chính xem xét, quyết định.
- Sau khi có văn bản chấp thuận cho tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước của Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh lập giấy tạm ứng theo Mẫu 02 gửi Kho bạc Nhà nước để tạm ứng vốn theo quy định.
- Căn cứ giấy tạm ứng của Ủy ban nhân dân tỉnh đã được Kho bạc Nhà nước ký duyệt, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh) thực hiện tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh

Từ khóa: Thông tư 62/2015/TT-BTC, Thông tư số 62/2015/TT-BTC, Thông tư 62/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư số 62/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư 62 2015 TT BTC của Bộ Tài chính, 62/2015/TT-BTC

File gốc của Thông tư 62/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 162/2012/TT-BTC quy định việc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.

Tài chính nhà nước

  • Quyết định 30/2021/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025
  • Quyết định 30/2021/QĐ-TTg về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Nghị quyết 125/NQ-CP năm 2021 phê duyệt việc sửa đổi Hiệp định chuyển đổi nợ cho phát triển giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Italia do Chính phủ ban hành
  • Công văn 10565/BGTVT-TC năm 2021 về phương án tự chủ tài chính do Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Quyết định 2936/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Nam Định
  • Công văn 7145/VPCP-KTTH năm 2021 về gói tín dụng hỗ trợ học sinh, sinh viên mua máy tính, thiết bị học tập do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1937/QĐ-BTC về điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Thông tư 84/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 75/2019/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Thông tư 83/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Công văn 1431/UBDT-KHTC năm 2021 về báo cáo tình hình sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết do Ủy ban Dân tộc ban hành

Thông tư 62/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 162/2012/TT-BTC quy định việc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Số hiệu 62/2015/TT-BTC
Loại văn bản Thông tư
Người ký Trần Xuân Hà
Ngày ban hành 2015-05-05
Ngày hiệu lực 2015-07-01
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Tình trạng Hết hiệu lực

Văn bản Bổ sung

  • Thông tư 162/2012/TT-BTC quy định việc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành

Văn bản Sửa đổi

  • Thông tư 162/2012/TT-BTC quy định việc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành

Văn bản Bãi bỏ

  • Quyết định 919/QĐ-BTC năm 2015 đính chính Thông tư 62/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư 162/2012/TT-BTC quy định việc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư 162/2012/TT-BTC quy định việc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
  • Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu