BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 283/2016/TT-BTC | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016 |
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật như sau:
Thông tư này quy định về khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật, bao gồm:
- Kiểm nghiệm vắc xin;
2. Chẩn đoán thú y:
- Thủy sản;
3. Tiêm phòng cho động vật.
2. Khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật tại Thông tư này là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quản lý và sử dụng giá dịch vụ
Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Các đơn vị cung ứng dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật thực hiện niêm yết giá, công khai thông tin về giá theo quy định của pháp luật về giá.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ TIÊM PHÒNG, TIÊU ĐỘC, KHỬ TRÙNG CHO ĐỘNG VẬT
(Kèm theo Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính)
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Khung giá |
I |
|
| |
1 |
|
| |
|
Lần/con | 4.400 - 4.800 | |
|
Lần/con | 1.700 - 1.900 | |
2 |
|
| |
|
Lần/con | 2.600 - 2.900 | |
|
Lần/con | 1.700 - 1.900 | |
3 |
Lần/con | 5.300 - 5.900 | |
4 |
Lần/con | 300 - 350 | |
II |
|
| |
1 |
Lần/cái | 40.000 - 44.000 | |
2 |
Lần/cái | 450.000 - 495.000 | |
3 |
Lần/cái | 68.000 - 75.000 | |
4 |
Lần/cái | 10.000 - 11.000 | |
5 |
m2 | 550 - 600 |
- Mục I “Tiêm phòng cho động vật”: Chưa tính tiền vắc xin;
- Khung giá là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ CHẨN ĐOÁN THÚ Y
(Kèm theo Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính)
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Khung giá |
I |
|
| |
1 |
Lần | 45.500 - 50.000 | |
2 |
|
| |
2.1 |
Mẫu | 28.000 - 30.800 | |
2.2 |
Mẫu | 17.000 - 18.700 | |
2.3 |
Mẫu | 4.300 - 4.700 | |
2.4 |
Mẫu | 7.300 - 8.000 | |
3 |
|
| |
3.1 |
Mẫu | 208.000 - 228.000 | |
3.2 |
Mẫu | 171.000 - 188.000 | |
3.3 |
Mẫu | 45.000 - 49.500 | |
3.4 |
Mẫu | 26.000 - 28.600 | |
3.5 |
Mẫu | 245.000 - 270.000 | |
4 |
|
| |
4.1 |
|
| |
4.1.1 | Gia cầm: Newcastle (gà); Gumbro (gà); Viêm phế quản (gà); Cúm gia cầm (1 subtype (gene), vd: H5 hoặc N1 hoặc N6) Trâu bò: Lở mồm long móng... (Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc). | Mẫu/chỉ tiêu | 555.000 - 610.500 |
4.1.2 | (Mẫu đã chiết tách RNA) | Mẫu/chỉ tiêu | 229.000 - 252.000 |
4.1.3 | Gia cầm: xác định subtype cúm gia cầm (1 subtype (gene), vd: H5 hoặc N1 hoặc N6) Trâu bò: định type vi rút lở mồm long móng (1 serotype O, A hoặc Asia) (Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc). | Mẫu/chỉ tiêu | 877.000 - 965.000 |
4.1.4 | (Mẫu đã chiết tách RNA) | Mẫu/chỉ tiêu | 212.000 - 233.000 |
4.1.5 | Gia cầm: Dịch tả vịt, Marek Khác: Đậu dê, u nhầy ở thỏ và các bệnh do vi rút DNA khác trên động vật.
Mẫu/chỉ tiêu | 495.000 - 544.500 | |
4.1.6 | (Mẫu đã chiết tách DNA) | Mẫu/chỉ tiêu | 208.000 - 229.000 |
4.1.7 | (Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc). | Mẫu/chỉ tiêu | 486.000 - 534.500 |
4.1.8 | (Mẫu đã chiết tách DNA) | Mẫu/chỉ tiêu | 187.000 - 206.000 |
4.1.9 |
Mẫu | 4.767.000 - 5.244.000 | |
4.1.10 |
Mẫu | 8.423.000 - 9.266.000 | |
4.1.11 |
Mẫu | 2.959.000 - 3.254.000 | |
4.1.12 |
Mẫu | 4.275.000 - 4.702.000 | |
4.1.13 |
Mẫu | 75.000 - 82.500 | |
4.1.14 |
Mẫu | 203.000 - 223.000 | |
4.1.15 |
Mẫu | 89.000 - 98.000 | |
4.1.16 |
Mẫu | 186.000 - 205.000 | |
4.1.17 | (Chưa tính giá xác chẩn lại bằng phương pháp PCR, Realtime PCR, HA hoặc HI,...) | Mẫu/chỉ tiêu | 293.000 - 323.000 |
4.1.18 |
Mẫu/chỉ tiêu | 385.000 - 424.000 | |
4.1.19 |
Mẫu | 549.000 - 604.000 | |
4.1.20 |
Mẫu | 142.000 - 156.000 | |
4.1.21 |
Mẫu | 178.000 - 196.000 | |
4.1.22 |
Mẫu/chỉ tiêu | 152.000 - 167.000 | |
4.1.23 |
Mẫu | 86.000 - 95.000 | |
4.1.24 |
Mẫu | 46.000 - 50.600 | |
4.1.25 |
Mẫu | 37.000 - 40.700 | |
4.1.26 |
Mẫu | 43.000 - 47.300 | |
4.1.27 |
Mẫu | 191.000 - 210.000 | |
4.1.28 |
Mẫu | 313.000 - 344.000 | |
4.1.29 |
Mẫu | 433.000 - 476.000 | |
4.1.30 |
Mẫu | 153.000 - 168.000 | |
4.1.31 |
Mẫu | 252.000 - 277.000 | |
4.1.32 |
Mẫu | 191.000 - 210.000 | |
4.1.33 |
Mẫu/chỉ tiêu | 108.000 - 119.000 | |
4.1.34 |
Mẫu/chỉ tiêu | 108.000 - 119.000 | |
4.1.35 |
Mẫu | 265.000 - 292.000 | |
4.1.36 |
Mẫu | 153.000 - 168.000 | |
4.2 |
|
| |
4.2.1 |
Mẫu | 168.000 - 184.000 | |
4.2.2 |
Mẫu | 280.000 - 308.500 | |
4.2.3 |
Mẫu | 280.000 - 308.500 | |
4.2.4 |
Mẫu | 280.000 - 308.500 | |
4.2.5 |
Mẫu | 280.000 - 308.500 | |
4.2.6 |
Mẫu | 280.000 - 308.500 | |
4.2.7 |
Mẫu | 280.000 - 308.500 | |
4.2.8 |
Mẫu | 397.000 - 436.700 | |
4.2.9 |
Mẫu | 397.000 - 436.700 | |
4.2.10 |
Mẫu | 397.000 - 436.700 | |
4.2.11 |
Mẫu | 397.000 - 436.700 | |
4.2.12 |
Mẫu | 397.000 - 436.700 | |
4.2.13 |
Mẫu | 397.000 - 436.700 | |
4.2.14 |
Mẫu | 397.000 - 436.700 | |
4.2.15 |
Mẫu | 397.000 - 436.700 | |
4.2.16 |
Mẫu | 397.000 - 436.700 | |
4.2.17 |
Mẫu | 397.000 - 436.700 | |
4.2.18 |
Mẫu | 666.000 - 733.000 | |
4.2.19 |
Mẫu | 666.000 - 733.000 | |
4.2.20 |
Mẫu | 666.000 - 733.000 | |
4.2.21 |
Mẫu | 104.000 - 114.400 | |
4.2.22 |
Mẫu | 104.000 - 114.400 | |
4.2.23 |
Mẫu | 192.000 - 211.000 | |
4.2.24 |
Mẫu | 104.000 - 114.400 | |
4.2.25 |
Mẫu | 281.000 - 309.000 | |
4.2.26 |
Mẫu | 37.000 - 40.700 | |
4.2.27 |
Mẫu | 37.000 - 40.700 | |
4.2.28 |
Mẫu | 37.000 - 40.700 | |
4.2.29 |
Mẫu | 321.000 - 353.000 | |
4.2.30 |
Mẫu | 122.000 - 134.000 | |
4.2.31 |
Mẫu | 151.000 - 166.000 | |
4.2.32 |
Mẫu | 164.000 - 180.000 | |
4.2.33 |
Mẫu | 512.000 - 563.000 | |
4.2.34 |
Mẫu | 512.000 - 563.000 | |
4.2.35 |
Mẫu | 120.000 - 132.000 | |
4.2.36 |
Mẫu | 76.000 - 83.600 | |
4.2.37 |
Mẫu | 269.000 - 296.000 | |
4.2.38 |
Mẫu | 94.000 - 103.000 | |
4.2.39 |
Mẫu | 288.000 - 317.000 | |
4.2.40 |
Mẫu | 555.000 - 610.000 | |
4.2.41 |
Mẫu | 396.000 - 436.000 | |
4.3 |
|
| |
4.3.1 |
Mẫu/chỉ tiêu | 556.000 - 612.000 | |
4.3.2 |
Mẫu/chỉ tiêu | 214.000 - 236.000 | |
4.3.3 |
Mẫu | 72.000 - 79.000 | |
4.3.4 |
Mẫu | 150.000 - 165.000 | |
4.3.5 |
Mẫu | 413.000 - 455.000 | |
4.3.6 |
Mẫu | 156.000 - 172.000 | |
4.3.7 |
Mẫu | 78.000 - 86.000 | |
4.3.8 |
Mẫu | 59.000 - 65.000 | |
4.3.9 |
Mẫu | 32.000 - 35.000 | |
4.3.10 |
Mẫu | 33.000 - 37.000 | |
4.3.11 |
Mẫu | 41.000 - 45.000 | |
4.3.12 |
Mẫu | 29.000 - 32.000 | |
4.3.13 |
Mẫu | 91.000 - 100.000 | |
II |
|
| |
1 | - Vi rút gây bệnh: WSSV, KHV và các vi rút khác gây bệnh trên động vật thủy sản. - Ký sinh trùng gây bệnh: bệnh do ký sinh trùng perkinsus và các ký sinh trùng khác gây bệnh trên động vật thủy sản
Mẫu/chỉ tiêu | 514.000 - 566.000 | |
2 |
Mẫu/chỉ tiêu | 233.000 - 256.000 | |
3 | - Vi rút gây bệnh: MBV, WSSV, IHHNV, HPV và các vi rút khác gây bệnh trên động vật thủy sản. - Ký sinh trùng, nấm gây bệnh: EUS, bệnh vi bào tử trên tôm, bệnh do ký sinh trùng perkinsus và các ký sinh trùng khác gây bệnh trên động vật thủy sản.
Mẫu/chỉ tiêu | 473.000 - 520.000 | |
4 | (Mẫu đã chiết tách DNA) | Mẫu/chỉ tiêu | 233.000 - 256.000 |
5 | - Vi rút gây bệnh: YHV, TSV, VNN, SVCV và các vi rút khác gây bệnh trên động vật thủy sản.
Mẫu/chỉ tiêu | 439.000 - 483.000 | |
6 |
Mẫu/chỉ tiêu | 201.000 - 221.000 | |
7 | - Vi rút gây bệnh: YHV, TSV, VNN, IMNV và các vi rút khác gây bệnh trên động vật thủy sản. (Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc). | Mẫu/chỉ tiêu | 589.000 - 648.000 |
8 |
Mẫu/chỉ tiêu | 286.000 - 314.000 | |
9 |
Mẫu | 244.000 - 268.000 | |
10 |
Mẫu | 118.000 - 130.000 | |
11 |
Mẫu | 188.000 - 207.000 | |
12 |
Mẫu | 188.000 - 207.000 | |
13 |
Mẫu | 372.000 - 410.000 | |
14 |
Mẫu | 372.000 - 410.000 | |
15 |
Mẫu | 372.000 - 410.000 | |
16 |
Mẫu | 372.000 - 410.000 | |
17 |
Mẫu | 372.000 - 410.000 | |
18 |
Mẫu | 372.000 - 410.000 | |
19 |
Mẫu | 275.000 - 303.000 | |
20 |
Mẫu | 275.000 - 303.000 | |
21 |
Mẫu | 275.000 - 303.000 | |
22 |
Mẫu | 275.000 - 303.000 | |
23 |
Mẫu | 275.000 - 303.000 | |
24 |
Mẫu | 275.000 - 303.000 | |
25 |
Mẫu | 36.500 - 40.000 | |
26 | (Mẫu xét nghiệm là mẫu nguyên gốc) | Mẫu/chỉ tiêu | 236.000 - 259.000 |
27 |
Mẫu | 119.000 - 131.000 |
- Các chỉ tiêu xét nghiệm khác không có trong danh mục này sẽ được tính theo chỉ tiêu tương đương.
BIỂU KHUNG GIÁ DỊCH VỤ KIỂM NGHIỆM THUỐC DÙNG CHO ĐỘNG VẬT
(Kèm theo Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính)
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Khung giá (đồng) |
I |
|
| |
1 |
Lô hàng | 3.344.000 - 3.678.000 | |
2 |
Lô hàng | 3.395.000 - 3.734.000 | |
3 |
Lô hàng | 3.395.000 - 3.734.000 | |
4 |
Chủng | 3.217.000 - 3.538.700 | |
5 |
Lô hàng | 4.325.000 - 4.757.000 | |
6 |
Lô hàng | 3.494.000 - 3.844.000 | |
7 |
Lô hàng | 2.126.000 - 2.338.000 | |
8 |
Lô hàng | 2.845.000 - 3.130.000 | |
9 |
Lô hàng | 2.984.000 - 3.283.000 | |
10 |
Lô hàng | 3.155.000 - 3.471.000 | |
11 |
Lô hàng | 1.560.000 - 1.716.000 | |
12 |
Lô hàng | 2.287.000 - 2.516.000 | |
13 |
Lô hàng | 2.148.000 - 2.363.000 | |
14 |
Lô hàng | 2.302.000 - 2.533.000 | |
15 |
Lô hàng | 2.148.000 - 2.363.000 | |
16 |
Lô hàng | 2.167.000 - 2.383.700 | |
17 |
Lô hàng | 1.867.000 - 2.054.000 | |
18 |
Lô hàng | 2.214.000 - 2.436.000 | |
19 |
Lô hàng | 2.307.000 - 2.538.000 | |
20 |
Lô hàng | 2.141.000 - 2.355.000 | |
21 |
Lô hàng | 2.141.000 - 2.355.000 | |
22 |
Lô hàng | 2.720.000 - 2.992.000 | |
23 |
Lô hàng | 2.989.000 - 3.288.000 | |
24 |
Lô hàng | 3.842.000 - 4.226.000 | |
25 |
Lô hàng | 3.017.000 - 3.318.000 | |
26 |
Lô hàng | 3.017.000 - 3.318.000 | |
27 |
Lô hàng | 3.716.000 - 4.088.000 | |
28 |
Lô hàng | 3.713.000 - 4.084.000 | |
29 |
Lô hàng | 3.713.000 - 4.084.000 | |
30 |
Lô hàng | 3.713.000 - 4.084.000 | |
31 |
Lô hàng | 3.713.000 - 4.084.000 | |
32 |
Lô hàng | 5.286.000 - 5.814.000 | |
33 |
Lô hàng | 3.502.000 - 3.852.000 | |
34 |
Lô hàng | 4.795.000 - 5.274.000 | |
35 |
Lô hàng | 3.067.000 - 3.374.000 | |
36 |
Lô hàng | 3.805.000 - 4.186.000 | |
37 |
Lô hàng | 5.090.000 - 5.599.000 | |
38 |
Lô hàng | 6.334.000 - 6.967.000 | |
39 |
Lô hàng | 6.077.000 - 6.684.000 | |
40 |
Lô hàng | 3.806.000 - 4.186.000 | |
41 |
Lô hàng | 4.521.000 - 4.973.000 | |
42 |
Lô hàng | 3.066.000 - 3.373.000 | |
II |
|
| |
1 |
Lần | 23.000 - 25.000 | |
2 |
|
| |
2.1 |
Lần | 26.700 - 29.500 | |
2.2 |
Lần | 26.700 - 29.500 | |
2.3 |
Lần | 26.700 - 29.500 | |
3 |
|
| |
3.1 |
Lần | 46.000 - 50.600 | |
3.2 |
Lần | 46.000 - 50.600 | |
3.3 |
Lần | 46.000 - 50.600 | |
4 |
|
| |
4.1 |
Lần | 339.000 - 373.000 | |
4.2 |
Lần | 177.000 - 195.000 | |
5 |
|
| |
5.1 |
Lần | 124.000 - 137.000 | |
5.2 |
Lần | 97.000 - 106.700 | |
5.3 |
Lần | 148.500 - 163.350 | |
5.4 |
Lần | 202.000 - 223.000 | |
6 |
Lần | 23.000 - 25.000 | |
7 |
Lần | 111.000 - 122.000 | |
8 |
Lần | 385.000 - 424.000 | |
9 |
Chỉ tiêu | 111.000 - 122.000 | |
10 |
Chỉ tiêu | 345.000 - 380.000 | |
11 |
Chỉ tiêu | 833.000 - 916.000 | |
12 |
Chỉ tiêu | 405.000 - 445.000 | |
13 |
|
| |
13.1 |
Lần | 347.000 - 381.000 | |
13.2 |
Lần | 338.000 - 372.000 | |
13.3 |
Lần | 286.000 - 315.000 | |
13.4 |
Lần | 362.000 - 398.000 | |
13.5 |
Lần | 242.000 - 266.000 | |
13.6 |
Lần | 275.000 - 302.000 | |
14 |
Lần | 324.000 - 356.000 | |
15 |
Lần | 277.000 - 304.000 | |
16 |
|
| |
16.1 |
Lần | 256.000 - 282.000 | |
16.2 |
Lần/chất | 474.000 - 521.000 | |
16.3 |
Lần/chất | 555.000 - 610.000 | |
16.4 |
Lần/chất | 231.000 - 254.000 | |
16.5 |
Lần/chất | 302.000 - 322.000 | |
16.6 |
Lần/chất | 202.000 - 223.000 | |
16.7 |
Lần/chất | 522.000 - 574.000 | |
17 |
|
| |
17.1 |
Lần/chất | 637.000 - 701.000 | |
17.2 |
Lần/chất | 566.000 - 623.000 | |
18 |
Lần | 322.000 - 354.000 | |
19 |
|
| |
19.1 |
Lần | 148.000 - 163.000 | |
19.2 |
Lần | 148.000 - 163.000 | |
19.3 |
Lần | 148.000 - 163.000 | |
19.4 |
Lần | 148.000 - 163.000 | |
20 |
Lần | 224.000 - 246.000 | |
21 |
Lần | 548.000 - 603.000 | |
22 |
Lần/chất | 671.000 - 738.000 | |
23 |
Lần/chất | 378.000 - 415.800 | |
24 |
Lần/chất | 233.000 - 256.000 |
- Giá dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật chưa bao gồm chi phí mua động vật thí nghiệm, thức ăn chăn nuôi, các chi phí phát sinh khác (nếu có).
- Khung giá là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
File gốc của Thông tư 283/2016/TT-BTC quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 283/2016/TT-BTC quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 283/2016/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành | 2016-11-14 |
Ngày hiệu lực | 2017-01-01 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |