BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2020/TT-BTC | Hà Nội, ngày 13 tháng 04 năm 2020 |
QUY ĐỊNH TẠM ỨNG, VAY NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước;
Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước.
Thông tư này quy định việc tạm ứng ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương và ngân sách cấp tỉnh; vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương.
1. Bộ Tài chính.
3. Kho bạc Nhà nước.
5. Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Sở Tài chính).
Điều 3. Mục đích tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước
a) Tạm ứng ngân quỹ nhà nước để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách trung ương.
c) Vay ngân quỹ nhà nước để trả nợ gốc các khoản vay của ngân sách trung ương trong phạm vi mức chi trả nợ gốc của ngân sách trung ương được Quốc hội quyết định hằng năm.
Điều 4. Nguyên tắc tạm ứng, vay từ ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước
Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước và được thực hiện theo thứ tự ưu tiên:
b) Cho ngân sách cấp tỉnh tạm ứng ngân quỹ nhà nước.
3. Việc tạm ứng, cho ngân sách trung ương vay từ ngân quỹ nhà nước được thực hiện tại Kho bạc Nhà nước; việc tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh được thực hiện tại Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh.
Điều 5. Điều kiện được tạm ứng ngân quỹ nhà nước
2. Ngân sách cấp tỉnh được tạm ứng ngân quỹ nhà nước phải đáp ứng các điều kiện sau:
b) Có văn bản phê duyệt của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tại kỳ họp gần nhất) về việc tạm ứng ngân quỹ nhà nước để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp tỉnh.
Điều 6. Mức tạm ứng ngân quỹ nhà nước
2. Mức tạm ứng ngân quỹ nhà nước để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp tỉnh tối đa không vượt quá số còn lại của dự toán chi ngân sách địa phương đã được Bộ Tài chính giao cho từng địa phương tại thời điểm đề nghị tạm ứng ngân quỹ nhà nước; đồng thời, không tính vào mức dư nợ vay của ngân sách địa phương quy định tại khoản 6 Điều 7 Luật ngân sách nhà nước.
1. Khi phát sinh nhu cầu tạm ứng ngân quỹ nhà nước, Vụ Ngân sách nhà nước - Bộ Tài chính (sau đây gọi tắt là Vụ Ngân sách nhà nước) có văn bản đề nghị tạm ứng ngân quỹ nhà nước gửi Kho bạc Nhà nước; trong đó, nêu rõ mức đề nghị tạm ứng và thời hạn hoàn trả tạm ứng.
3. Căn cứ Quyết định tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Vụ Ngân sách nhà nước lập 02 bản Giấy rút Vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước theo Mẫu 03/TƯ ban hành kèm theo Thông tư này gửi Kho bạc Nhà nước để thực hiện tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương.
1. Khi phát sinh nhu cầu tạm ứng ngân quỹ nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ sơ đề nghị tạm ứng ngân quỹ nhà nước gửi Bộ Tài chính (Kho bạc Nhà nước), bao gồm:
b) Văn bản phê duyệt của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về việc tạm ứng ngân quỹ nhà nước.
3. Trường hợp chấp thuận tạm ứng ngân quỹ nhà nước, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh; trong đó, quy định mức tạm ứng và thời hạn hoàn trả tạm ứng ngân quỹ nhà nước.
4. Rút vốn tại Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh
b) Việc rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước được thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Thời hạn rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
Điều 9. Thời hạn hoàn trả tạm ứng, thời hạn rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước
2. Thời hạn rút vốn đối với các khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước chậm nhất ngày 20 tháng 12 của năm phát sinh khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước. Sau thời hạn trên, khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước hết hạn rút vốn và bị hủy bỏ.
1. Đối với ngân sách trung ương
b) Căn cứ Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương, Vụ Ngân sách nhà nước bố trí nguồn ngân sách trung ương để hoàn trả tạm ứng ngân quỹ nhà nước đầy đủ, đúng hạn.
2. Đối với ngân sách cấp tỉnh
b) Căn cứ Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh, Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí nguồn ngân sách để hoàn trả tạm ứng đầy đủ, đúng hạn.
- Chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày đến hạn hoàn trả mà khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước chưa được hoàn trả đầy đủ, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện trích tồn quỹ ngân sách cấp tỉnh để thu hồi khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước, thu khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước (bao gồm cả trong hạn và quá hạn). Trường hợp sau khi thực hiện trích mà vẫn chưa thu hồi đủ theo quy định, thì ngay sau khi có tồn quỹ ngân sách cấp tỉnh, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện trích tiếp để thu hồi đầy đủ khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước, thu khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước (bao gồm cả trong hạn và quá hạn).
Mục 2. VAY NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
Mức vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương phải nằm trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước hằng năm về vay bù đắp bội chi hoặc vay để trả nợ gốc của ngân sách trung ương được Quốc hội quyết định.
1. Khi phát sinh nhu cầu vay ngân quỹ nhà nước, Vụ Ngân sách nhà nước có văn bản đề nghị vay ngân quỹ nhà nước gửi Kho bạc Nhà nước; trong đó, nêu rõ mức vay, mục đích vay, thời hạn vay và thời hạn hoàn trả khoản vay ngân quỹ nhà nước.
3. Căn cứ văn bản phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước và Vụ Ngân sách nhà nước ký Hợp đồng cho vay ngân quỹ nhà nước (theo Mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư này).
Điều 13. Thời hạn vay, thời hạn rút vốn vay ngân quỹ nhà nước
2. Thời hạn rút vốn đối với các khoản vay ngân quỹ nhà nước chậm nhất ngày 31 tháng 12 của năm phát sinh khoản vay ngân quỹ nhà nước. Sau thời hạn trên, khoản vay ngân quỹ nhà nước hết hạn rút vốn và bị hủy bỏ.
1. Chậm nhất trước 30 ngày làm việc kể từ ngày đến hạn hoàn trả khoản vay ngân quỹ nhà nước, Kho bạc Nhà nước có văn bản gửi Vụ Ngân sách nhà nước thông báo về việc đến hạn hoàn trả khoản vay ngân quỹ nhà nước; trong văn bản nêu rõ thời hạn hoàn trả, số tiền phải hoàn trả, chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước còn phải trả.
3. Khoản vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương không được hoàn trả đầy đủ, đúng thời hạn và không được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt gia hạn thì được coi là quá hạn và phải chịu chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
1. Trường hợp ngân sách trung ương có khó khăn chưa bố trí được nguồn để hoàn trả khoản vay ngân quỹ nhà nước, thì khoản vay ngân quỹ nhà nước được xem xét gia hạn.
3. Thủ tục gia hạn khoản vay ngân quỹ nhà nước:
b) Căn cứ văn bản của Vụ Ngân sách nhà nước và khả năng ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi, Kho bạc Nhà nước báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt gia hạn khoản vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương.
Mục 3. CHI PHÍ SỬ DỤNG NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC QUÁ HẠN
1. Chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước
Chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước
=
Số dư nợ tạm ứng, vay
x
0,10%
x
Số ngày tạm ứng, vay thực tế trong tháng
30
2. Chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn
Chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn
=
Số dư nợ tạm ứng, vay quá hạn
x
0,10%
x
150%
x
Số ngày tạm ứng, vay quá hạn
30
Trong đó, số ngày tạm ứng, vay quá hạn (bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ) được tính từ ngày đến hạn hoàn trả khoản tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước mà không hoàn trả đến hết ngày liền kề trước ngày thực trả khoản tạm ứng, vay quá hạn.
Mục 4. HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Các khoản tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước; hoàn trả khoản tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước; gia hạn khoản vay ngân quỹ nhà nước được hạch toán theo chế độ kế toán ngân sách nhà nước.
2. Đối với Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh: định kỳ 06 tháng (chậm nhất ngày 18 tháng 6 và ngày 18 tháng 12), Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh báo cáo Kho bạc Nhà nước tình hình tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh theo Mẫu 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Bộ trưởng Bộ Tài chính
b) Quyết định việc tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh.
a) Lập hồ sơ đề nghị tạm ứng, vay, gia hạn khoản vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương.
c) Bố trí nguồn ngân sách trung ương để hoàn trả khoản tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước đầy đủ, đúng hạn.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
b) Chỉ đạo Sở Tài chính hoàn trả khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước, thanh toán chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước, chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn (nếu có) theo quy định.
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc tạm ứng, hoàn trả khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước và khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước của ngân sách cấp tỉnh theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với Vụ Ngân sách nhà nước báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh.
d) Tính chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước, chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn (nếu có) của ngân sách trung ương và thông báo cho Vụ Ngân sách nhà nước để thực hiện thanh toán theo quy định.
a) Thực hiện cho ngân sách cấp tỉnh rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này.
c) Thực hiện các thủ tục xử lý các khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước quá hạn hoàn trả theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
1. Các khoản vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thực hiện theo các Hợp đồng cho vay đã ký kết; trường hợp được đề nghị gia hạn sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành áp dụng theo các quy định tại Điều 15 và Điều 16 Thông tư này.
3. Các khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh để thực hiện các dự án thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách trung ương đã quá hạn hoàn trả do ngân sách trung ương chưa bố trí được vốn để hoàn trả tạm ứng ngân quỹ nhà nước không được tính là các khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước quá hạn khi xem xét điều kiện ngân sách cấp tỉnh được tạm ứng ngân quỹ nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2020.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu 01- Hợp đồng cho vay ngân quỹ nhà nước
(Kèm theo Thông tư số 23/2020/TT-BTC ngày 13/4/2020 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ĐỒNG CHO VAY NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC
(Số ………- HĐ/20.../KBNN-NSNN)
Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Căn cứ Thông tư số …../2020/TT-BTC ngày … tháng … năm 2020 của Bộ Tài chính quy định tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước;
Hôm nay, ngày.... tháng….năm……, tại Kho bạc Nhà nước - 32 Cát Linh - Hà Nội, chúng tôi gồm có:
- Đại diện: ………………………………..
- Địa chỉ: Số 32 Cát Linh - Đống Đa - Hà Nội
- Số Tài khoản: …………………………
- Đại diện: ………………………………
- Địa chỉ: 28 Trần Hưng Đạo - Hà Nội
- Số Tài khoản: …………………………
Điều 1. KBNN đồng ý cho Vụ NSNN vay từ ngân quỹ nhà nước với số tiền đồng ………… (bằng chữ: ……….).
1. Thời hạn vay ngân quỹ nhà nước là ………………., tính kể từ ngày ký kết Hợp đồng này.
Điều 3. Thời hạn, phương thức hoàn trả khoản vay ngân quỹ nhà nước
Điều 4. Gia hạn khoản vay ngân quỹ nhà nước
Điều 5. Chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước, chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn
2. Vụ NSNN chuyển trả chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước, chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn (nếu có) cho KBNN vào tài khoản số ………… tại Sở Giao dịch KBNN.
1. KBNN
b) Hàng tháng, thông báo chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước, chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn (nếu có) cho Vụ NSNN.
2. Vụ NSNN
b) Quản lý, sử dụng khoản vay ngân quỹ nhà nước đúng mục đích được phê duyệt tại văn bản số ………….. ngày ……./……./……… của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt cho ngân sách trung ương vay từ ngân quỹ nhà nước.
d) Chủ trì, phối hợp với KBNN báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính phương án xử lý khoản vay ngân quỹ nhà nước quá hạn hoàn trả (nếu có).
1. Hai bên có trách nhiệm cùng phối hợp thực hiện đúng những điều khoản đã thỏa thuận tại Hợp đồng này và theo quy định tại Thông tư số ..../2020/TT-BTC ngày …../…../2020 của Bộ Tài chính quy định tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước và các văn bản khác có liên quan.
ĐẠI DIỆN KBNN | ĐẠI DIỆN VỤ NSNN |
Mẫu 02- Phụ lục Hợp đồng cho vay ngân quỹ nhà nước
(Kèm theo Thông tư số 23/2020/TT-BTC ngày 13/4/2020 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG CHO VAY NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC
(Số…………-PL/20.../KBNN-NSNN)
Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Căn cứ Thông tư số ………/2020/TT-BTC ngày …… tháng ……. năm 2020 của Bộ Tài chính quy định tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước;
- Căn cứ văn bản số…………… ngày ……/…./……. của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt gia hạn khoản vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương.
1. Kho bạc Nhà nước (sau đây gọi tắt là KBNN)
- Chức vụ: ……………………………
- Số điện thoại: ………………………….
2. Vụ Ngân sách Nhà nước - Bộ Tài chính (sau đây gọi tắt là Vụ NSNN)
- Chức vụ: …………………….
- Số điện thoại: ……………………….
Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký Phụ lục Hợp đồng của Hợp đồng cho vay ngân quỹ nhà nước số …….- HĐ/20.../KBNN-NSNN ngày ……/……/…… (sau đây gọi tắt là Hợp đồng số ………….-HĐ/20.../KBNN-NSNN) với các điều khoản sau:
Điều 2. Thời hạn gia hạn vay ngân quỹ nhà nước
Điều 3. Thời hạn, phương thức hoàn trả khoản vay ngân quỹ nhà nước được gia hạn
Điều 4. Chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước, chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn
Điều 5. Điều khoản thi hành
2. Phụ lục hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày…………… và được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau; mỗi bên giữ 02 bản./.
ĐẠI DIỆN KBNN
ĐẠI DIỆN VỤ NSNN
Mẫu 03/TƯ - Giấy rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương
(Kèm theo Thông tư số 23/2020/TT-BTC ngày 13/4/2020 của Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BTC-NSNN | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
GIẤY RÚT VỐN TẠM ỨNG NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước (Sở Giao dịch)
Đề nghị Kho bạc Nhà nước thực hiện tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương:
- Số tiền bằng chữ: .....................................................................................................
- Như trên;
- Lưu: VT, NSNN.
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ký tên, đóng dấu)
Phần KBNN ghi
Tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương:
- Số tiền bằng số: ……………………………………………………………….
- Số tiền bằng chữ: ………………………………………………………………
KBNN ghi:
- Nợ:…………….
- Có:……………..
KẾ TOÁN | KẾ TOÁN TRƯỞNG | GIÁM ĐỐC |
Mẫu 03/ĐP - Giấy rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước của ngân sách cấp tỉnh
(Kèm theo Thông tư số 23/2020/TT-BTC ngày 13/4/2020 của Bộ Tài chính)
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../STC-... | ...., ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY RÚT VỐN TẠM ỨNG NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước…………………..
Căn cứ nhu cầu vốn hiện nay của ngân sách tỉnh/thành phố ...;
- Số tiền bằng số: ……………………………………………………………………………………
- Như trên; | GIÁM ĐỐC |
Phần KBNN ghi
Tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương:
- Số tiền bằng số: ……………………………………………………………….
- Số tiền bằng chữ: ………………………………………………………………
KBNN ghi:
- Nợ TK:………….
- Có TK:…………..
KẾ TOÁN | KẾ TOÁN TRƯỞNG | GIÁM ĐỐC |
Mẫu 04 - Giấy rút vốn vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương
(Kèm theo Thông tư số 23/2020/TT-BTC ngày 13/4/2020 của Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BTC-NSNN | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
GIẤY RÚT VỐN VAY NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC
(Mục đích: □ Bù đắp bội chi □ Trả nợ gốc)
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước (Sở Giao dịch)
Căn cứ Hợp đồng cho vay ngân quỹ nhà nước số .... ngày …/…/… giữa Kho bạc Nhà nước và Vụ Ngân sách nhà nước- Bộ Tài chính.
- Số tiền bằng số: …………………………………………………………………………………..
- Như trên; | TL. BỘ TRƯỞNG |
Phần KBNN ghi
Tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương:
- Số tiền bằng số: ……………………………………………………………….
- Số tiền bằng chữ: ………………………………………………………………
KBNN ghi:
- Nợ:…………….
- Có:……………..
KẾ TOÁN | KẾ TOÁN TRƯỞNG | GIÁM ĐỐC |
Mẫu 05 - Báo cáo tình hình tạm ứng ngân quỹ nhà nước
(Kèm theo Thông tư số 23/2020/TT-BTC, ngày 13/4/2020 của Bộ Tài chính)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BC-KB… | …, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Tình hình tạm ứng ngân quỹ nhà nước
Kỳ báo cáo:...
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Chỉ tiêu | Số tiền | Ghi chú |
1 | Tình hình tạm ứng ngân quỹ nhà nước |
| Ghi chi tiết ngày của từng lần rút và hoàn trả tạm ứng NQNN trong kỳ. |
| - Số dư đầu kỳ |
| |
| - Số phát sinh trong kỳ |
| |
| - Số thu hồi trong kỳ |
| |
| - Số dư cuối kỳ |
| |
2 | Tình hình thu từ các khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước, các khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn |
|
|
| - Số phải thu đầu kỳ (a) |
|
|
| - Số thu từ các khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước phát sinh trong kỳ (b) |
|
|
| - Số thu từ các khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn phát sinh trong kỳ (c) |
|
|
| - Số đã thu trong kỳ (d) |
|
|
| - Số phải thu cuối kỳ (đ) = (a) + (b) + (c) - (d) |
|
|
- Kho bạc Nhà nước;
- Lưu: VT,…
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
File gốc của Thông tư 23/2020/TT-BTC quy định về tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 23/2020/TT-BTC quy định về tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 23/2020/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2020-04-13 |
Ngày hiệu lực | 2020-06-01 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |