BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 224/2017/TT-BQP | Hà Nội, ngày 13 tháng 9 năm 2017 |
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 19/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương của công nhân quốc phòng và chế độ phụ cấp thâm niên đối với viên chức quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng và viên chức quốc phòng.
Thông tư này hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng đang hưởng lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 và Nghị định số 19/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ.
1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng đang công tác, làm việc tại các cơ quan, đơn vị.
Điều 3. Chế độ phụ cấp thâm niên
Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này có thời gian phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội đủ 5 năm (đủ 60 tháng) thì được hưởng phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ 6 trở đi mỗi năm (12 tháng) được tính thêm 1%.
a) Thời gian phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội;
3. Thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên quy định tại khoản 2 Điều này nếu có đứt quãng thì được cộng dồn.
5. Thời gian không được tính hưởng phụ cấp thâm niên
b) Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;
6. Một số ví dụ cụ thể:
Thời gian là công nhân quốc phòng từ tháng 7 năm 1982 đến hết tháng 6 năm 2016 là 34 năm. Như vậy, ngày 01 tháng 7 năm 2016 đồng chí công nhân quốc phòng P có thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên là 34 năm và được hưởng phụ cấp thâm niên với tỷ lệ là 34%.
- Ví dụ 3: Đồng chí công nhân quốc phòng A, nhận lương hưu từ tháng 6 năm 2016. Đồng chí A không được hưởng phụ cấp thâm niên để tính lương hưu.
Tổng thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm niên là 8 năm 6 tháng, gồm 6 năm 8 tháng là công nhân quốc phòng (từ tháng 01 năm 2008 đến hết tháng 8 năm 2014) và 1 năm 10 tháng là quân nhân chuyên nghiệp (từ tháng 9 năm 2014 đến hết tháng 6 năm 2016). Theo đó, tháng 7 năm 2016 đồng chí quân nhân chuyên nghiệp X được hưởng phụ cấp thâm niên với tỷ lệ là 8%; (tháng 6 năm 2016 đồng chí quân nhân chuyên nghiệp X chưa được hưởng phụ cấp thâm niên).
Tổng thời gian làm việc được tính hưởng phụ cấp thâm niên là 14 năm 6 tháng, gồm 12 năm công tác ở ngành Hải quan và 2 năm 6 tháng là viên chức quốc phòng (từ tháng 01 năm 2014 đến hết tháng 6 năm 2016). Theo đó, tháng 7 năm 2016 đồng chí viên chức quốc phòng C được hưởng phụ cấp thâm niên với tỷ lệ là 14%.
Điều 4. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị
a) Căn cứ vào thời gian làm việc ghi trong hồ sơ của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này để xác định thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên. Đối với những trường hợp có sự thay đổi về thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên theo quy định tại Thông tư này (cho công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng và sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp có thời gian công tác là công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng), cơ quan quản lý nhân sự lập danh sách, báo cáo cấp ủy, chỉ huy cùng cấp xem xét, xác nhận và tổng hợp báo cáo Thủ trưởng cấp trên trực tiếp đến cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng (qua cơ quan quản lý nhân sự);
2. Cơ quan tài chính
b) Căn cứ vào Quyết định của Thủ trưởng đơn vị cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng phê duyệt những trường hợp có sự thay đổi về thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên, cơ quan tài chính lập bảng cấp phát và chi trả phụ cấp thâm niên theo quy định.
Căn cứ vào Quyết định của Thủ trưởng đơn vị cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng phê duyệt những trường hợp có sự thay đổi về thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên, cơ quan, đơn vị thực hiện trích nộp bổ sung phần đóng bảo hiểm xã hội và điều chỉnh lại mức đóng trên sổ bảo hiểm xã hội; điều chỉnh lại mức hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Thực hiện truy thu đóng bảo hiểm xã hội; điều chỉnh lại lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này đã nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
1. Đối với đơn vị dự toán, kinh phí chi trả phụ cấp thâm niên do Ngân sách Quốc phòng đảm bảo và hạch toán vào Mục 6100, Tiểu mục 6115, Tiết mục: 10 (Sĩ quan), 20 (Quân nhân chuyên nghiệp), 30 (Công nhân quốc phòng), 40 (Viên chức quốc phòng); Ngành 00 “Phụ cấp thâm niên khác”.
3. Đối với doanh nghiệp, kinh phí chi trả phụ cấp thâm niên được hạch toán vào các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp (được hạch toán bổ sung phần tăng thêm do truy lĩnh từ ngày 01 tháng 7 năm 2016).
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 28 tháng 10 năm 2017. Thay thế Thông tư số 08/2015/TT-BQP ngày 02 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với một số đối tượng thuộc Bộ Quốc phòng.
khoản 2 Điều 3 Thông tư số 219/2013/TT-BQP ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với người bị tạm đình chỉ công tác, người bị tạm giữ, tạm giam thuộc Bộ Quốc phòng quản lý để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
4. Viên chức quốc phòng khi được hưởng phụ cấp thâm niên theo quy định tại Thông tư này thì vẫn tiếp tục được hưởng phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh quy định tại điểm đ khoản 8 Điều 6 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
1. Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC MẪU BIỂU BÁO CÁO
(Kèm theo Thông tư số 224/2017/TT-BQP ngày 13 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP BÁO CÁO NHU CẦU NGÂN SÁCH TĂNG THÊM THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THÂM NIÊN ĐỐI VỚI SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG NĂM 2017 Đơn vị tính: Nghìn đồng
Ghi chú: Kinh phí thực hiện phụ cấp thâm niên của năm (cột 13) không bao gồm đối tượng công nhân quốc phòng (do đã báo cáo theo Mẫu số 02 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 207/TT-BQP ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng).
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
| Ngày tháng năm |
ĐƠN VỊ: ………………..
TỔNG HỢP BÁO CÁO NHU CẦU NGÂN SÁCH TĂNG THÊM THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THÂM NIÊN ĐỐI VỚI SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG NĂM 2017
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Đơn vị | Quân số hiện có | Số người được hưởng phụ cấp thâm niên | Mức lương cơ sở | Mức tiền phụ cấp thâm niên 01 tháng | Các khoản trích nộp 01 tháng theo quy định | Kinh phí thực hiện phụ cấp thâm niên của năm | Ghi chú |
a | b | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1 |
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
| |
4 |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tổng số kinh phí thực hiện phụ cấp thâm niên của năm (cột 6) không bao gồm nhu cầu kinh phí thực hiện phụ cấp thâm niên năm 2017 khi thực hiện chuyển xếp lương công nhân quốc phòng (do đã báo cáo theo Mẫu số 02 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 207/TT-BQP ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng).
CƠ QUAN TÀI CHÍNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
CƠ QUAN CÁN BỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
CƠ QUAN QUÂN LỰC
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
File gốc của Thông tư 224/2017/TT-BQP về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng và viên chức quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 224/2017/TT-BQP về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng và viên chức quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Quốc phòng |
Số hiệu | 224/2017/TT-BQP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Đơn |
Ngày ban hành | 2017-09-13 |
Ngày hiệu lực | 2017-10-28 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |