Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Tài chính nhà nước » Thông tư 132/2015/TT-BTC
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 132/2015/TT-BTC

Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2015

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM 

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Thông tư này hướng dẫn về cơ chế quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam được tổ chức và hoạt động theo Quyết định số 78/2014/QĐ-TTg ngày 26/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam (sau đây gọi tắt là Quyết định số 78/2014/QĐ-TTg).

1. Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam (sau đây viết tắt là Quỹ BVMTVN).

Điều 3. Nguyên tắc quản lý tài chính

2. Quỹ BVMTVN hoạt động công khai, minh bạch và bình đẳng theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Chế độ trách nhiệm

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ NGUỒN VỐN VÀ TÀI SẢN

Điều 5. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ BVMTVN

1. Vốn điều lệ

khoản 1 Điều 7 Quyết định số 78/2014/QĐ-TTg;

- Ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật;

2. Vốn hoạt động bổ sung hàng năm từ các nguồn sau:

b) Các khoản bồi thường thiệt hại về môi trường và đa dạng sinh học nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;

d) Các khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp tự nguyện, ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước dành cho lĩnh vực bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu;

e) Các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Quỹ BVMTVN được sử dụng vốn để:

2. Hỗ trợ lãi suất vay vốn cho các dự án bảo vệ môi trường vay vốn từ các tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật.

4. Thực hiện một số cơ chế, chính sách tài chính đối với dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch (CDM), bao gồm:

b) Hỗ trợ cho các hoạt động phổ biến, tuyên truyền nâng cao nhận thức về dự án CDM; xem xét, phê duyệt tài liệu dự án CDM; quản lý và giám sát dự án CDM;

5. Hỗ trợ giá điện đối với dự án điện gió nối lưới theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và theo quy định của pháp luật hiện hành.

7. Thực hiện các chương trình, đề án, dự án và nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường giao theo quy định của pháp luật.

9. Sử dụng vốn nhàn rỗi để gửi tại các ngân hàng thương mại có chất lượng hoạt động tốt theo phân loại của Ngân hàng nhà nước Việt Nam nhằm mục đích bảo toàn và phát triển vốn cho Quỹ nhưng phải đảm bảo an toàn. Hội đồng quản lý Quỹ BVMTVN ban hành quy chế quản lý, đầu tư vốn nhàn rỗi tại các ngân hàng thương mại để Quỹ BVMTVN thực hiện.

1. Quỹ BVMTVN có trách nhiệm thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn vốn hoạt động, gồm:

b) Mua bảo hiểm tài sản và các bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật;

d) Thực hiện các biện pháp khác về đảm bảo an toàn vốn theo quy định của pháp luật.

a) Huy động vốn dưới hình thức nhận tiền gửi, phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu, vay thương mại của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;

MỤC 2. QUẢN LÝ VỀ TÀI SẢN

1. Việc đầu tư và mua sắm tài sản cố định phục vụ cho hoạt động của Quỹ BVMTVN thực hiện theo nguyên tắc giá trị còn lại của tổng tài sản cố định không vượt quá 10% vốn điều lệ thực có của Quỹ BVMTVN tại thời điểm mua sắm.

3. Trình tự, thủ tục đầu tư, mua sắm tài sản cố định của Quỹ BVMTVN thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư, mua sắm tài sản cố định và quy định hiện hành đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Quỹ BVMTVN có trách nhiệm mua bảo hiểm tài sản theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Kiểm kê, đánh giá lại, thanh lý, nhượng bán tài sản

Quỹ BVMTVN thực hiện kiểm kê tài sản theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Đối với tài sản thừa, thiếu cần xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm của những người liên quan và xác định mức bồi thường vật chất theo quy định.

Quỹ BVMTVN phải thực hiện đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Các khoản chênh lệch tăng hoặc giảm giá trị do đánh giá lại tài sản thực hiện theo quy định đối với từng trường hợp cụ thể.

a) Quỹ BVMTVN được quyền thanh lý, nhượng bán tài sản kém, mất phẩm chất, tài sản đã hư hỏng không có khả năng phục hồi; tài sản lạc hậu kỹ thuật không có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng không có hiệu quả để thu hồi vốn theo nguyên tắc công khai, minh bạch, bảo toàn vốn và tuân thủ quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

- Hội đồng quản lý Quỹ BVMTVN quyết định các phương án thanh lý, nhượng bán tài sản cố định có giá trị còn lại dưới 50% vốn điều lệ thực có của Quỹ BVMTVN được công bố tại quý gần nhất nhưng không quá mức dự án quy mô nhóm B. Hội đồng quản lý có thể ủy quyền cho Giám đốc Quỹ BVMTVN quyết định nhượng bán, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản lý;

Điều 10. Xử lý tổn thất về tài sản

1. Xác định rõ các nguyên nhân khách quan (thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, rủi ro chính trị) và nguyên nhân chủ quan.

3. Nếu tài sản đã mua bảo hiểm thì xử lý theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực bảo hiểm.

5. Những trường hợp đặc biệt do thiên tai hoặc nguyên nhân bất khả kháng gây thiệt hại nghiêm trọng, Quỹ BVMTVN không thể tự khắc phục được thì Giám đốc Quỹ báo cáo Hội đồng quản lý phương án xử lý tổn thất để trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định.

QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG

Doanh thu của Quỹ BVMTVN là các khoản phải thu phát sinh trong kỳ, bao gồm:

a) Thu lãi cho vay từ các dự án cho vay vốn của Quỹ BVMTVN;

c) Thu hoạt động nghiệp vụ khác.

a) Thu lãi tiền gửi;

3. Các khoản thu khác:

b) Thu bảo hiểm đền bù tổn thất tài sản;

d) Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

Chi phí của Quỹ BVMTVN là các khoản chi phí phát sinh trong kỳ cần thiết cho hoạt động của Quỹ BVMTVN, tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí, có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định của pháp luật, bao gồm;

a) Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay và nhận ủy thác;

c) Chi trả tiền lãi ký quỹ phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản và bảo đảm phế liệu nhập khẩu;

2. Chi phí hoạt động tài chính: Bao gồm các khoản chi liên quan đến hoạt động gửi tiền tại các ngân hàng thương mại và các chi phí khác.

a) Chi phí tiền lương, phụ cấp lương, tiền công, tiền ăn ca và chi phí có tính chất lương phải trả cho cán bộ, nhân viên của Quỹ BVMTVN theo quy định của pháp luật;

c) Trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp;

đ) Các khoản chi khác cho cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật.

a) Chi phí khấu hao tài sản cố định theo quy định của pháp luật; thuê tài sản cố định; chi mua bảo hiểm tài sản; chi sửa chữa, bảo dưỡng tài sản; chi thuê, mua công cụ, dụng cụ lao động, tài sản, thiết bị, văn phòng phẩm phục vụ hoạt động của Quỹ BVMTVN; chi bù đắp tổn thất tài sản theo quy định;

c) Chi công tác phí, chi phụ cấp tàu xe cho cán bộ và nhân viên của Quỹ BVMTVN đi công tác trong và ngoài nước theo chế độ của Nhà nước quy định đối với doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

đ) Các khoản chi phí khác theo quy định của pháp luật.

a) Chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa;

c) Chi hỗ trợ cho các hoạt động của Đảng, đoàn thể của Quỹ BVMTVN theo quy định của Nhà nước (không bao gồm các khoản chi ủng hộ công đoàn ngành, địa phương, các tổ chức xã hội và cơ quan khác);

đ) Các khoản chi phí khác theo quy định của pháp luật.

Điều 13. Các khoản chi không được hạch toán vào chi phí hoạt động của Quỹ BVMTVN

2. Các khoản thiệt hại đã được Nhà nước hỗ trợ hoặc cơ quan bảo hiểm, bên gây thiệt hại bồi thường.

4. Các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm, nâng cấp, cải tạo tài sản cố định thuộc nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

6. Các khoản chi không liên quan đến hoạt động theo chức năng của Quỹ.

Điều 14. Chênh lệch thu, chi

2. Chênh lệch thu chi trong năm là dương (+) khi doanh thu lớn hơn chi phí và ngược lại, chênh lệch thu chi trong năm là âm (-) khi doanh thu nhỏ hơn chi phí.

1. Khi chênh lệch thu, chi là dương (+), sau khi trả tiền phạt do vi phạm pháp luật thuộc trách nhiệm của Quỹ BVMTVN và bù đắp khoản chênh lệch thu chi âm lũy kế đến năm trước (nếu có), được phân phối như sau:

b) Trích 30% vào quỹ đầu tư phát triển;

- Trường hợp hoàn thành kế hoạch hoạt động năm do Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt vào đầu năm, Quỹ BVMTVN được trích hai quỹ trên tối đa bằng 03 tháng lương thực hiện trong năm;

d) Số còn lại sau khi trích lập các quỹ trên sẽ được trích tiếp vào quỹ đầu tư phát triển.

Điều 16. Nguyên tắc sử dụng các quỹ

2. Quỹ khen thưởng dùng để:

b) Thưởng đột xuất cho những cá nhân, tập thể của Quỹ BVMTVN có sáng kiến cải tiến kỹ thuật, quy trình nghiệp vụ mang lại hiệu quả trong hoạt động;

Hội đồng quản lý Quỹ BVMTVN ban hành quy chế khen thưởng quy định cụ thể đối tượng được khen thưởng, mức thưởng và các nội dung khác có liên quan để Quỹ BVMTVN thực hiện.

a) Đầu tư xây dựng hoặc sửa chữa, bổ sung vốn xây dựng các công trình phúc lợi của Quỹ BVMTVN, góp vốn đầu tư xây dựng các công trình phúc lợi chung trong ngành;

c) Chi trợ cấp khó khăn đột xuất cho cán bộ, nhân viên kể cả các cán bộ, nhân viên đã về hưu, mất sức của Quỹ BVMTVN;

Việc sử dụng quỹ phúc lợi do Giám đốc Quỹ BVMTVN quyết định sau khi tham khảo ý kiến của Công đoàn Quỹ BVMTVN.

Chương IV

KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH, CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Điều 17. Kế hoạch tài chính

2. Kế hoạch tài chính hàng năm của Quỹ BVMTVN bao gồm các nội dung cơ bản quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 và Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này.

a) Quỹ BVMTVN xây dựng kế hoạch tài chính năm kế tiếp, trình Hội đồng quản lý phê duyệt và gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.

MỤC 2. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1. Quỹ BVMTVN thực hiện chế độ kế toán theo quy định pháp luật về kế toán và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Điều 19. Báo cáo tài chính và các báo cáo khác

2. Các loại báo cáo định kỳ quý, năm bao gồm:

b) Báo cáo khác: Báo cáo tình hình cho vay theo Phụ lục 7 kèm Thông tư này.

a) Báo cáo tài chính năm của Quỹ BVMTVN phải được kiểm toán bởi cơ quan kiểm toán nhà nước;

4. Chủ tịch Hội đồng quản lý, Giám đốc Quỹ BVMTVN chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các báo cáo trên.

a) Báo cáo quý được gửi chậm nhất vào ngày 25 của tháng đầu quý sau;

6. Quỹ BVMTVN có trách nhiệm cung cấp thông tin, báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.

1. Báo cáo tài chính hàng năm của Quỹ BVMTVN phải được phê duyệt bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường. Báo cáo tài chính hàng năm của Quỹ BVMTVN được gửi cho Bộ Tài chính để theo dõi.

3. Trong trường hợp cần thiết, Quỹ BVMTVN chịu sự kiểm tra tài chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường gồm:

b) Kiểm tra chuyên đề theo yêu cầu của công tác quản lý tài chính.

Chương V

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN

1. Thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản 2, Điều 8 Quyết định số 78/2014/QĐ-TTg.

3. Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, giám sát việc thực hiện chấp hành chế độ quản lý tài chính của Quỹ BVMTVN theo quy định của pháp luật.

1. Quỹ BVMTVN chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc quản lý, sử dụng và bảo toàn vốn, tài sản của Nhà nước do Quỹ quản lý.

3. Hàng năm, Quỹ BVMTVN báo cáo nhu cầu sử dụng vốn từ nguồn chi sự nghiệp môi trường để Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

5. Chịu sự quản lý, kiểm tra, giám sát của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hiện hành.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Toàn bộ số dư của các quỹ (quỹ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát triển) được trích lập theo Thông tư số 93/2003/TT-BTC ngày 06/10/2003 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ BVMTVN đến thời điểm Thông tư này có hiệu lực sẽ được dùng để bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ BVMTVN.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016 và thay thế Thông tư số 93/2003/TT-BTC ngày 06/10/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ BVMTVN./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương & các Ban của Đảng;
- Văn phòng
Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, CQ ngang bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính;
- Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ; Bộ Tài chính;

- Lưu: VT, Vụ TCNH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG




Trần Văn Hiếu

PHỤ LỤC 1

KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NĂM ........

(Ban hành kèm theo Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Thực hiện năm N-2

Thực hiện năm N-1

Kế hoạch năm N

So sánh

l

 

 

 

 

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

II

 

 

 

 

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

III

 

 

 

 

IV

 

 

 

 

V

 

 

 

 

VI

 

 

 

 

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

1. Đánh giá tình hình hoạt động nghiệp vụ của năm thực hiện.

3. Kế hoạch hoạt động nghiệp vụ cho năm kế hoạch.

- Các giả định được sử dụng để xây dựng kế hoạch tài chính, kế  hoạch doanh thu, chi phí, chênh lệch thu chi (chi tiết từng loại doanh thu, chi phí theo Phụ lục 2); lý do xây dựng kế hoạch tăng, giảm đối với từng loại doanh thu, chi phí.

- Kế hoạch đầu tư, mua sắm tài sản cố định (chi  tiết theo Phụ lục 3).

 

 

……..., ngày    tháng    năm

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 2

CHI TIẾT KẾ HOẠCH DOANH THU - CHI PHÍ NĂM ……….

(Ban hành kèm theo Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Thực hiện năm N-2

Thực hiện năm N-1

Kế hoạch năm N

So sánh

I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. CHI PHÍ

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Thực hiện năm N-2

Thực hiện năm N-1

Kế hoạch năm N

So sánh

I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. PHÂN PHỐI CHÊNH LỆCH THU, CHI

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Thực hiện năm N-2

Thực hiện năm N-1

Kế hoạch năm N

So sánh

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……..., ngày    tháng    năm

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 3

KẾ HOẠCH MUA SẮM TSCĐ NĂM .....

(Ban hành kèm theo Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Đv tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

II. Thuyết minh

- Dự kiến kế hoạch mua sắm TSCĐ trong năm (nêu rõ lý do, sự cần thiết).

 

……..., ngày    tháng    năm

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 4

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU CHI TÀI CHÍNH NĂM .....

(Ban hành kèm theo Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Số kế hoạch năm

Số phát sinh trong năm

Ghi chú

1

2

3

4

5

I

THU NHẬP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

CHI PHÍ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

 

 

 

…..., ngày    tháng    năm

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 5

TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI CHÊNH LỆCH THU CHI VÀ SỬ DỤNG CÁC QUỸ NĂM ……

(Ban hành kèm theo Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Phân phối thu nhập

Số dư đầu năm

Số phát sinh trong năm

Số dư cuối năm

Ghi chú

Phát sinh tăng

Phát sinh giảm

1

2

3

4

5

6

7

1

2

3

4

Tổng cộng

 

 

……..., ngày    tháng    năm

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 6

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ, HỖ TRỢ TỪ NGUỒN VỐN CỦA QUỸ NĂM ……

(Ban hành kèm theo Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung tài trợ

Mục tiêu

Tổng kinh phí

Tổng mức tài trợ

Giải ngân

Ghi chú

1

2

 

 

……..., ngày    tháng    năm

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 7

BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY
Quý ……… năm ………..
(Ban hành kèm theo Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị vay vốn (tên dự án)

Số giải ngân cho vay

Số thu nợ

Số dư

Số lãi phải thu từ đầu năm đến kỳ b/cáo

Số lãi đã thu từ đầu năm đến kỳ b/cáo

Trong

kỳ

Từ đầu năm đến kỳ báo cáo

Trong

kỳ

Từ đầu năm đến kỳ báo cáo

Nợ đủ tiêu chuẩn

Nợ quá hạn

Nợ khó  đòi, khoanh nợ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……..., ngày    tháng    năm

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn

Điều này được bổ sung bởi Điều 15 Thông tư 84/2020/TT-BTC

Thông tư 84/2020/TT-BTC sửa đổi quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng


Điều 15. Bổ sung khoản 7 Điều 19 Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam như sau:
“7. Phương thức gửi báo cáo thực hiện theo một trong các phương thức sau:
a) Gửi trực tiếp dưới hình thức văn bản giấy.
b) Gửi qua dịch vụ bưu chính dưới hình thức văn bản giấy.
c) Gửi qua hệ thống thư điện tử hoặc hệ thống phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng.
d) Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.”

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 78/2014/QĐ-TTg về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 8. Trách nhiệm của các Bộ, ngành liên quan
...
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Quyết định 78/2014/QĐ-TTg về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Điều 7. Nguồn vốn của Quỹ
1. Nâng mức vốn điều lệ của Quỹ do ngân sách nhà nước cấp từ 500 (năm trăm) tỷ lên 1.000 (một nghìn) tỷ đồng trong 3 năm (2015-2017). đến năm 2017, được cấp đủ 1.000 (một nghìn) tỷ đồng.
Việc tăng vốn điều lệ của Quỹ do Thủ tướng Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của Bộ Tài nguyên và Môi trường sau khi thống nhất với Bộ Tài chính.

Từ khóa: Thông tư 132/2015/TT-BTC, Thông tư số 132/2015/TT-BTC, Thông tư 132/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư số 132/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư 132 2015 TT BTC của Bộ Tài chính, 132/2015/TT-BTC

File gốc của Thông tư 132/2015/TT-BTC về hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.

Tài chính nhà nước

  • Quyết định 30/2021/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025
  • Quyết định 30/2021/QĐ-TTg về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Nghị quyết 125/NQ-CP năm 2021 phê duyệt việc sửa đổi Hiệp định chuyển đổi nợ cho phát triển giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Italia do Chính phủ ban hành
  • Công văn 10565/BGTVT-TC năm 2021 về phương án tự chủ tài chính do Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Quyết định 2936/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Nam Định
  • Công văn 7145/VPCP-KTTH năm 2021 về gói tín dụng hỗ trợ học sinh, sinh viên mua máy tính, thiết bị học tập do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1937/QĐ-BTC về điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Thông tư 84/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 75/2019/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Thông tư 83/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Công văn 1431/UBDT-KHTC năm 2021 về báo cáo tình hình sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết do Ủy ban Dân tộc ban hành

Thông tư 132/2015/TT-BTC về hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Số hiệu 132/2015/TT-BTC
Loại văn bản Thông tư
Người ký Trần Văn Hiếu
Ngày ban hành 2015-08-28
Ngày hiệu lực 2016-01-01
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư 12/2017/TT-BTC hướng dẫn trình tự, thủ tục hỗ trợ vốn đầu tư thiết bị của dự án triển khai ứng dụng sáng chế bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Thông tư 84/2020/TT-BTC sửa đổi quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng
  • Quyết định 2178/QĐ-BTC năm 2020 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Tài chính ngân hàng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính

Văn bản Hướng dẫn

  • Quyết định 78/2014/QĐ-TTg về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Văn bản Bổ sung

  • Thông tư 84/2020/TT-BTC sửa đổi quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng

Văn bản Được hướng dẫn

  • Quyết định 78/2014/QĐ-TTg về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu