BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 132/2015/TT-BTC | Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2015 |
HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
Thông tư này hướng dẫn về cơ chế quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam được tổ chức và hoạt động theo Quyết định số 78/2014/QĐ-TTg ngày 26/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam (sau đây gọi tắt là Quyết định số 78/2014/QĐ-TTg).
1. Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam (sau đây viết tắt là Quỹ BVMTVN).
Điều 3. Nguyên tắc quản lý tài chính
2. Quỹ BVMTVN hoạt động công khai, minh bạch và bình đẳng theo quy định của pháp luật.
QUY ĐỊNH VỀ NGUỒN VỐN VÀ TÀI SẢN
Điều 5. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ BVMTVN
1. Vốn điều lệ
khoản 1 Điều 7 Quyết định số 78/2014/QĐ-TTg;
- Ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật;
2. Vốn hoạt động bổ sung hàng năm từ các nguồn sau:
b) Các khoản bồi thường thiệt hại về môi trường và đa dạng sinh học nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;
d) Các khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp tự nguyện, ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước dành cho lĩnh vực bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu;
e) Các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Quỹ BVMTVN được sử dụng vốn để:
2. Hỗ trợ lãi suất vay vốn cho các dự án bảo vệ môi trường vay vốn từ các tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện một số cơ chế, chính sách tài chính đối với dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch (CDM), bao gồm:
b) Hỗ trợ cho các hoạt động phổ biến, tuyên truyền nâng cao nhận thức về dự án CDM; xem xét, phê duyệt tài liệu dự án CDM; quản lý và giám sát dự án CDM;
5. Hỗ trợ giá điện đối với dự án điện gió nối lưới theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và theo quy định của pháp luật hiện hành.
7. Thực hiện các chương trình, đề án, dự án và nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường giao theo quy định của pháp luật.
9. Sử dụng vốn nhàn rỗi để gửi tại các ngân hàng thương mại có chất lượng hoạt động tốt theo phân loại của Ngân hàng nhà nước Việt Nam nhằm mục đích bảo toàn và phát triển vốn cho Quỹ nhưng phải đảm bảo an toàn. Hội đồng quản lý Quỹ BVMTVN ban hành quy chế quản lý, đầu tư vốn nhàn rỗi tại các ngân hàng thương mại để Quỹ BVMTVN thực hiện.
1. Quỹ BVMTVN có trách nhiệm thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn vốn hoạt động, gồm:
b) Mua bảo hiểm tài sản và các bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện các biện pháp khác về đảm bảo an toàn vốn theo quy định của pháp luật.
a) Huy động vốn dưới hình thức nhận tiền gửi, phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu, vay thương mại của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
1. Việc đầu tư và mua sắm tài sản cố định phục vụ cho hoạt động của Quỹ BVMTVN thực hiện theo nguyên tắc giá trị còn lại của tổng tài sản cố định không vượt quá 10% vốn điều lệ thực có của Quỹ BVMTVN tại thời điểm mua sắm.
3. Trình tự, thủ tục đầu tư, mua sắm tài sản cố định của Quỹ BVMTVN thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư, mua sắm tài sản cố định và quy định hiện hành đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Quỹ BVMTVN có trách nhiệm mua bảo hiểm tài sản theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Kiểm kê, đánh giá lại, thanh lý, nhượng bán tài sản
Quỹ BVMTVN thực hiện kiểm kê tài sản theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Đối với tài sản thừa, thiếu cần xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm của những người liên quan và xác định mức bồi thường vật chất theo quy định.
Quỹ BVMTVN phải thực hiện đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Các khoản chênh lệch tăng hoặc giảm giá trị do đánh giá lại tài sản thực hiện theo quy định đối với từng trường hợp cụ thể.
a) Quỹ BVMTVN được quyền thanh lý, nhượng bán tài sản kém, mất phẩm chất, tài sản đã hư hỏng không có khả năng phục hồi; tài sản lạc hậu kỹ thuật không có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng không có hiệu quả để thu hồi vốn theo nguyên tắc công khai, minh bạch, bảo toàn vốn và tuân thủ quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
- Hội đồng quản lý Quỹ BVMTVN quyết định các phương án thanh lý, nhượng bán tài sản cố định có giá trị còn lại dưới 50% vốn điều lệ thực có của Quỹ BVMTVN được công bố tại quý gần nhất nhưng không quá mức dự án quy mô nhóm B. Hội đồng quản lý có thể ủy quyền cho Giám đốc Quỹ BVMTVN quyết định nhượng bán, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản lý;
Điều 10. Xử lý tổn thất về tài sản
1. Xác định rõ các nguyên nhân khách quan (thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, rủi ro chính trị) và nguyên nhân chủ quan.
3. Nếu tài sản đã mua bảo hiểm thì xử lý theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực bảo hiểm.
5. Những trường hợp đặc biệt do thiên tai hoặc nguyên nhân bất khả kháng gây thiệt hại nghiêm trọng, Quỹ BVMTVN không thể tự khắc phục được thì Giám đốc Quỹ báo cáo Hội đồng quản lý phương án xử lý tổn thất để trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định.
QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
Doanh thu của Quỹ BVMTVN là các khoản phải thu phát sinh trong kỳ, bao gồm:
a) Thu lãi cho vay từ các dự án cho vay vốn của Quỹ BVMTVN;
c) Thu hoạt động nghiệp vụ khác.
a) Thu lãi tiền gửi;
3. Các khoản thu khác:
b) Thu bảo hiểm đền bù tổn thất tài sản;
d) Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
Chi phí của Quỹ BVMTVN là các khoản chi phí phát sinh trong kỳ cần thiết cho hoạt động của Quỹ BVMTVN, tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí, có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định của pháp luật, bao gồm;
a) Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay và nhận ủy thác;
c) Chi trả tiền lãi ký quỹ phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản và bảo đảm phế liệu nhập khẩu;
2. Chi phí hoạt động tài chính: Bao gồm các khoản chi liên quan đến hoạt động gửi tiền tại các ngân hàng thương mại và các chi phí khác.
a) Chi phí tiền lương, phụ cấp lương, tiền công, tiền ăn ca và chi phí có tính chất lương phải trả cho cán bộ, nhân viên của Quỹ BVMTVN theo quy định của pháp luật;
c) Trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp;
đ) Các khoản chi khác cho cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật.
a) Chi phí khấu hao tài sản cố định theo quy định của pháp luật; thuê tài sản cố định; chi mua bảo hiểm tài sản; chi sửa chữa, bảo dưỡng tài sản; chi thuê, mua công cụ, dụng cụ lao động, tài sản, thiết bị, văn phòng phẩm phục vụ hoạt động của Quỹ BVMTVN; chi bù đắp tổn thất tài sản theo quy định;
c) Chi công tác phí, chi phụ cấp tàu xe cho cán bộ và nhân viên của Quỹ BVMTVN đi công tác trong và ngoài nước theo chế độ của Nhà nước quy định đối với doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
đ) Các khoản chi phí khác theo quy định của pháp luật.
a) Chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa;
c) Chi hỗ trợ cho các hoạt động của Đảng, đoàn thể của Quỹ BVMTVN theo quy định của Nhà nước (không bao gồm các khoản chi ủng hộ công đoàn ngành, địa phương, các tổ chức xã hội và cơ quan khác);
đ) Các khoản chi phí khác theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Các khoản chi không được hạch toán vào chi phí hoạt động của Quỹ BVMTVN
2. Các khoản thiệt hại đã được Nhà nước hỗ trợ hoặc cơ quan bảo hiểm, bên gây thiệt hại bồi thường.
4. Các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm, nâng cấp, cải tạo tài sản cố định thuộc nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
6. Các khoản chi không liên quan đến hoạt động theo chức năng của Quỹ.
2. Chênh lệch thu chi trong năm là dương (+) khi doanh thu lớn hơn chi phí và ngược lại, chênh lệch thu chi trong năm là âm (-) khi doanh thu nhỏ hơn chi phí.
1. Khi chênh lệch thu, chi là dương (+), sau khi trả tiền phạt do vi phạm pháp luật thuộc trách nhiệm của Quỹ BVMTVN và bù đắp khoản chênh lệch thu chi âm lũy kế đến năm trước (nếu có), được phân phối như sau:
b) Trích 30% vào quỹ đầu tư phát triển;
- Trường hợp hoàn thành kế hoạch hoạt động năm do Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt vào đầu năm, Quỹ BVMTVN được trích hai quỹ trên tối đa bằng 03 tháng lương thực hiện trong năm;
d) Số còn lại sau khi trích lập các quỹ trên sẽ được trích tiếp vào quỹ đầu tư phát triển.
Điều 16. Nguyên tắc sử dụng các quỹ
2. Quỹ khen thưởng dùng để:
b) Thưởng đột xuất cho những cá nhân, tập thể của Quỹ BVMTVN có sáng kiến cải tiến kỹ thuật, quy trình nghiệp vụ mang lại hiệu quả trong hoạt động;
Hội đồng quản lý Quỹ BVMTVN ban hành quy chế khen thưởng quy định cụ thể đối tượng được khen thưởng, mức thưởng và các nội dung khác có liên quan để Quỹ BVMTVN thực hiện.
a) Đầu tư xây dựng hoặc sửa chữa, bổ sung vốn xây dựng các công trình phúc lợi của Quỹ BVMTVN, góp vốn đầu tư xây dựng các công trình phúc lợi chung trong ngành;
c) Chi trợ cấp khó khăn đột xuất cho cán bộ, nhân viên kể cả các cán bộ, nhân viên đã về hưu, mất sức của Quỹ BVMTVN;
Việc sử dụng quỹ phúc lợi do Giám đốc Quỹ BVMTVN quyết định sau khi tham khảo ý kiến của Công đoàn Quỹ BVMTVN.
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH, CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2. Kế hoạch tài chính hàng năm của Quỹ BVMTVN bao gồm các nội dung cơ bản quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 và Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này.
a) Quỹ BVMTVN xây dựng kế hoạch tài chính năm kế tiếp, trình Hội đồng quản lý phê duyệt và gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
MỤC 2. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1. Quỹ BVMTVN thực hiện chế độ kế toán theo quy định pháp luật về kế toán và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 19. Báo cáo tài chính và các báo cáo khác
2. Các loại báo cáo định kỳ quý, năm bao gồm:
b) Báo cáo khác: Báo cáo tình hình cho vay theo Phụ lục 7 kèm Thông tư này.
a) Báo cáo tài chính năm của Quỹ BVMTVN phải được kiểm toán bởi cơ quan kiểm toán nhà nước;
4. Chủ tịch Hội đồng quản lý, Giám đốc Quỹ BVMTVN chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các báo cáo trên.
a) Báo cáo quý được gửi chậm nhất vào ngày 25 của tháng đầu quý sau;
6. Quỹ BVMTVN có trách nhiệm cung cấp thông tin, báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
1. Báo cáo tài chính hàng năm của Quỹ BVMTVN phải được phê duyệt bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường. Báo cáo tài chính hàng năm của Quỹ BVMTVN được gửi cho Bộ Tài chính để theo dõi.
3. Trong trường hợp cần thiết, Quỹ BVMTVN chịu sự kiểm tra tài chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường gồm:
b) Kiểm tra chuyên đề theo yêu cầu của công tác quản lý tài chính.
1. Thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản 2, Điều 8 Quyết định số 78/2014/QĐ-TTg.
3. Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, giám sát việc thực hiện chấp hành chế độ quản lý tài chính của Quỹ BVMTVN theo quy định của pháp luật.
1. Quỹ BVMTVN chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc quản lý, sử dụng và bảo toàn vốn, tài sản của Nhà nước do Quỹ quản lý.
3. Hàng năm, Quỹ BVMTVN báo cáo nhu cầu sử dụng vốn từ nguồn chi sự nghiệp môi trường để Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Chịu sự quản lý, kiểm tra, giám sát của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hiện hành.
Toàn bộ số dư của các quỹ (quỹ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát triển) được trích lập theo Thông tư số 93/2003/TT-BTC ngày 06/10/2003 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ BVMTVN đến thời điểm Thông tư này có hiệu lực sẽ được dùng để bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ BVMTVN.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016 và thay thế Thông tư số 93/2003/TT-BTC ngày 06/10/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ BVMTVN./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương & các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, CQ ngang bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính;
- Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ; Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCNH.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NĂM ........
(Ban hành kèm theo Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nội dung | Thực hiện năm N-2 | Thực hiện năm N-1 | Kế hoạch năm N | So sánh |
l |
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
| |
II |
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
| |
III |
|
|
|
| |
IV |
|
|
|
| |
V |
|
|
|
| |
VI |
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
1. Đánh giá tình hình hoạt động nghiệp vụ của năm thực hiện.
3. Kế hoạch hoạt động nghiệp vụ cho năm kế hoạch.
- Các giả định được sử dụng để xây dựng kế hoạch tài chính, kế hoạch doanh thu, chi phí, chênh lệch thu chi (chi tiết từng loại doanh thu, chi phí theo Phụ lục 2); lý do xây dựng kế hoạch tăng, giảm đối với từng loại doanh thu, chi phí.
- Kế hoạch đầu tư, mua sắm tài sản cố định (chi tiết theo Phụ lục 3).
| ……..., ngày tháng năm | |
NGƯỜI LẬP BIỂU | PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN | GIÁM ĐỐC |
CHI TIẾT KẾ HOẠCH DOANH THU - CHI PHÍ NĂM ……….
(Ban hành kèm theo Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nội dung | Thực hiện năm N-2 | Thực hiện năm N-1 | Kế hoạch năm N | So sánh |
I |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
III |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
II. CHI PHÍ
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nội dung | Thực hiện năm N-2 | Thực hiện năm N-1 | Kế hoạch năm N | So sánh |
I |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
III |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
III. PHÂN PHỐI CHÊNH LỆCH THU, CHI
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nội dung | Thực hiện năm N-2 | Thực hiện năm N-1 | Kế hoạch năm N | So sánh |
1 |
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
| |
4 |
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
……..., ngày tháng năm
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
KẾ HOẠCH MUA SẮM TSCĐ NĂM .....
(Ban hành kèm theo Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nội dung | Đv tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
II. Thuyết minh - Dự kiến kế hoạch mua sắm TSCĐ trong năm (nêu rõ lý do, sự cần thiết).
| ||||||
| ……..., ngày tháng năm | |||||
NGƯỜI LẬP BIỂU | PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN | GIÁM ĐỐC |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU CHI TÀI CHÍNH NĂM .....
(Ban hành kèm theo Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung | Số kế hoạch năm | Số phát sinh trong năm | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I | THU NHẬP |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
II | CHI PHÍ |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
III |
|
|
…..., ngày tháng năm
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI CHÊNH LỆCH THU CHI VÀ SỬ DỤNG CÁC QUỸ NĂM ……
(Ban hành kèm theo Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Phân phối thu nhập | Số dư đầu năm | Số phát sinh trong năm | Số dư cuối năm | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phát sinh tăng | Phát sinh giảm | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
Tổng cộng |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ, HỖ TRỢ TỪ NGUỒN VỐN CỦA QUỸ NĂM …… (Ban hành kèm theo Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài chính) Đơn vị tính: Triệu đồng
Từ khóa: Thông tư 132/2015/TT-BTC, Thông tư số 132/2015/TT-BTC, Thông tư 132/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư số 132/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư 132 2015 TT BTC của Bộ Tài chính, 132/2015/TT-BTC File gốc của Thông tư 132/2015/TT-BTC về hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật. Thông tư 132/2015/TT-BTC về hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |