BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/2016/TT-BTC | Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
Thực hiện Hiệp định vay vốn số VN14-P6 ký ngày 04 tháng 7 năm 2015 giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA) cho Dự án Nâng cấp Trường Đại học Cần Thơ;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với nguồn vốn vay JICA cho hợp phần phát triển nguồn nhân lực và hợp phần dự án nghiên cứu thuộc Dự án Nâng cấp Trường Đại học Cần Thơ.
Thông tư này hướng dẫn về định mức chi, thủ tục rút vốn, công tác kiểm toán, theo dõi, báo cáo, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đối với việc sử dụng nguồn vốn vay JICA, thuộc Hiệp định vay vốn số VN14-P6 ký ngày 04 tháng 7 năm 2015 giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và JICA cho hợp phần phát triển nhân lực, và hợp phần dự án nghiên cứu thuộc Dự án Nâng cấp Trường Đại học Cần Thơ.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý, sử dụng nguồn vốn vay JICA cho Dự án Nâng cấp Trường Đại học Cần Thơ.
Các khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong Thông tư này được hiểu như sau:
2. JICA: là Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản.
4. Vốn vay JICA: là nguồn vốn Chính phủ vay JICA cho Dự án theo Hiệp định vay.
6. Chủ Dự án: là Trường Đại học Cần Thơ.
8. Các trường đại học đối tác của Nhật Bản: là các trường đại học được quy định tại báo cáo nghiên cứu khả thi dự án “Nâng cấp trường Đại học Cần Thơ” được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt theo Quyết định số 938/QĐ-BGDĐT ngày 27 tháng 3 năm 2015; trong trường hợp có thay đổi trường đại học đối tác thì phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
10. Hợp phần phát triển nguồn nhân lực bao gồm: các khóa đào tạo tiến sĩ, thạc sĩ và đào tạo, nghiên cứu ngắn hạn tại Nhật Bản.
12. Ngân hàng phục vụ dự án: là Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
14. Cơ quan kiểm soát chi: là Kho bạc Nhà nước.
Nguồn vốn vay của Chính phủ theo Hiệp định vay để sử dụng cho hợp phần phát triển nguồn nhân lực và hợp phần dự án nghiên cứu được Bộ Tài chính cho vay lại đối với Chủ dự án để chi trả cho người thụ hưởng.
Điều 5. Các Khoản chi được sử dụng vốn vay JICA
a) Học phí và các Khoản chi liên quan đến học phí;
c) Tiền vé máy bay cho học viên;
đ) Chi phí đi đường;
2. Chi phí của hợp phần dự án nghiên cứu bao gồm các Khoản chi sau:
b) Phí đăng ký hội thảo quốc tế;
d) Chi phí văn phòng phẩm, in ấn phục vụ hoạt động nghiên cứu;
Điều 6. Các Khoản chi của hợp phần phát triển nguồn nhân lực
Học phí và các Khoản lệ phí bắt buộc (nếu có) phải trả cho các trường đại học đối tác của Nhật Bản, được các trường thông báo bằng văn bản cho Chủ dự án, được chi trả bằng đồng Yên Nhật Bản.
a) Sinh hoạt phí của học viên là chi phí nhằm đảm bảo nhu cầu sinh hoạt của học viên đi học tại Nhật Bản. Sinh hoạt phí bao gồm: tiền ăn, tiền ở, chi phí đi lại hàng ngày, tiền tài liệu và đồ dùng học tập.
c) Sinh hoạt phí cấp theo tháng hoặc tối đa 02 tháng/lần vào đầu mỗi kỳ thanh toán.
a) Mức bảo hiểm y tế đối với học viên được cấp bằng đồng Yên Nhật Bản theo thực chi nhưng không vượt quá mức 410 USD/học viên/năm.
4. Tiền vé máy bay đi và về cho học viên
5. Chi phí đi đường (để bù đắp các Khoản lệ phí sân bay Việt Nam và thuê phương tiện từ sân bay về nơi ở) được cấp một lần với mức khoán là 100 USD cho suốt quá trình học tập theo quyết định cử học viên đi học nước ngoài.
Điều 7. Các Khoản chi của hợp phần dự án nghiên cứu
2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án nghiên cứu chịu trách nhiệm tổ chức việc thẩm định và phê duyệt dự toán kinh phí của dự án nghiên cứu theo đúng chế độ, định mức quy định hiện hành. Trường hợp các nội dung chi không có định mức, thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án nghiên cứu được quyết định các nội dung chi cần thiết, và chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật.
Mục 2. THỦ TỤC RÚT VỐN VÀ QUẢN LÝ VỐN
1. Rút vốn lần đầu về tài Khoản đặc biệt
b) Ban QLDA đề nghị Ngân hàng phục vụ mở tài Khoản đặc biệt cho dự án tại Ngân hàng Tokyo-Mitsubishi đối với hợp phần dự án nghiên cứu (tài Khoản đặc biệt B).
Để rút vốn lần đầu về tài Khoản đặc biệt, Ban QLDA gửi Bộ Tài chính bộ hồ sơ gồm: công văn đề nghị rút vốn, kế hoạch chi tiêu chi Tiết cho 3 tháng tiếp theo. Trong vòng 05 ngày làm việc sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) xem xét và ký đơn rút vốn gửi JICA.
a) Học viên mở tài Khoản tại Ngân hàng hoặc chi nhánh Ngân hàng Tokyo-Mitsubishi và thông báo số tài Khoản cho Ban QLDA. Trường hợp học viên đề nghị chuyển tiền vào tài Khoản không thuộc hệ thống Ngân hàng Tokyo-Mitsubishi, học viên phải chịu chi phí chuyển tiền phát sinh (nếu có).
c) Để thực hiện thanh toán từ tài Khoản đặc biệt A, Ban QLDA gửi Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) và cơ quan kiểm soát chi hồ sơ đề nghị thanh toán theo quy định tại Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
3. Trình tự và thủ tục thanh toán từ tài Khoản đặc biệt B
b) Để thực hiện thanh toán từ tài Khoản đặc biệt B, Ban QLDA gửi Ngân hàng phục vụ và cơ quan kiểm soát chi hồ sơ đề nghị thanh toán theo quy định tại Điều 9 và Điều 11 Thông tư này.
4. Trình tự và thủ tục rút vốn bổ sung tài Khoản đặc biệt: trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ theo quy định tại Điều 12 Thông tư này, Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) ký đơn rút vốn gửi JICA đề nghị rút vốn bổ sung cho dự án.
1. Ban QLDA gửi cho Bộ Tài chính, đồng gửi cơ quan kiểm soát chi để làm căn cứ pháp lý quản lý việc thanh toán cho Dự án các tài liệu sau:
b) Bản sao Quyết định đầu tư dự án và các dự án thành phần (nếu có); Quyết định phê duyệt tổng dự toán và dự toán các dự án thành phần (nếu có) (có xác thực của Chủ dự án);
d) Bản sao Hợp đồng ký giữa Ban QLDA và các trường đại học đối tác của Nhật Bản về việc đào tạo (kèm bản dịch tiếng Việt có chữ ký và dấu của Ban QLDA);
e) Bản chính Kế hoạch vốn hàng năm của Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
2. Ban QLDA gửi hồ sơ pháp lý gửi một lần cho JICA để làm căn cứ quản lý việc thanh toán cho dự án và rút vốn bổ sung vào tài Khoản đặc biệt. Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
b) Bản sao Hợp đồng ký giữa Ban QLDA và nhà thầu, nhà cung cấp dịch vụ có xác thực của Chủ dự án hoặc Ban QLDA.
3. Chủ dự án, Ban QLDA chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các bản sao cung cấp cho các cơ quan liên quan.
1. Đối với mỗi Khoản/đợt thanh toán, Ban QLDA lập và gửi cơ quan kiểm soát chi hồ sơ được quy định cụ thể phù hợp với từng nội dung Khoản chi như sau:
Đề nghị thanh toán của các trường đại học đối tác của Nhật Bản đối với trường hợp thanh toán học phí và các Khoản chi liên quan đến học phí (bản sao có xác thực của Chủ dự án); đề nghị thanh toán của đại lý vé máy bay theo mẫu quy định của nhà tài trợ (bản sao có xác thực của Chủ dự án);
Báo giá của ít nhất 02 hãng hàng không (đối với đề nghị thanh toán vé máy bay);
Công văn đề nghị thanh toán của Ban QLDA đính kèm bảng kê chi Tiết theo mẫu tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
a) Thanh toán học phí và các Khoản chi liên quan đến học phí, bảo hiểm y tế cho học viên, vé máy bay, chi phí làm hộ chiếu, visa:
Đề nghị thanh toán của các trường đại học đối tác của Nhật Bản đối với trường hợp thanh toán học phí và các Khoản chi liên quan đến học phí (bản sao có xác thực của Chủ dự án); đề nghị thanh toán của đại lý vé máy bay theo mẫu quy định của nhà tài trợ (bản sao có xác thực của Chủ dự án);
Giấy đề nghị thanh toán có xác nhận của Cơ quan kiểm soát chi (bản chính).
Công văn đề nghị thanh toán của Ban QLDA đính kèm bảng kê chi Tiết theo mẫu tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
Điều 11. Hồ sơ thanh toán từ tài Khoản đặc biệt B
a) Bảng kê chi Tiết các Khoản chi phí đề nghị thanh toán từ tài Khoản đặc biệt B theo mẫu tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
Cơ quan kiểm soát chi căn cứ vào Điều Khoản thanh toán được quy định trong Hợp đồng (số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời Điểm thanh toán và các Điều kiện thanh toán).
2. Để rút vốn từ tài Khoản đặc biệt B, đối với mỗi Khoản/đợt thanh toán, Ban QLDA lập và gửi Ngân hàng phục vụ: Ủy nhiệm chi, Giấy đề nghị thanh toán có xác nhận (bản chính) của Cơ quan kiểm soát chi đến Ngân hàng phục vụ để thanh toán cho đối tượng thụ hưởng (nhà thầu, người cung cấp hàng hóa, dịch vụ).
1. Rút vốn bổ sung tài Khoản đặc biệt A:
a) Công văn đề nghị rút vốn bổ sung tài Khoản đặc biệt;
c) Bảng kê do Ban QLDA lập và xác nhận, thể hiện rõ từng Khoản chi từ tài Khoản đặc biệt, số và ngày công văn duyệt chi của Bộ Tài chính;
đ) Hóa đơn, chứng từ tương ứng với quy định thanh toán từ tài Khoản đặc biệt đối với các Khoản chi theo quy định tại Điều 10 Thông tư này (bản sao). Tài liệu này để gửi cho JICA;
Để rút vốn bổ sung tài Khoản đặc biệt B, Ban QLDA gửi các tài liệu sau cho Bộ Tài chính:
b) Kế hoạch chi tiêu từ tài Khoản đặc biệt cho giai đoạn 3 tháng tiếp theo;
Điều 13. Quyết toán và bồi hoàn kinh phí đào tạo
2. Bồi hoàn kinh phí đào tạo:
b) Việc bồi hoàn kinh phí đào tạo thực hiện theo quy định tại Nghị định 143/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo; Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức; Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo bồi dưỡng đối với viên chức; và Thông tư số 89/2006/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi trả trợ cấp thôi việc và kinh phí thu hồi bồi thường chi phí đào tạo.
d) Chủ dự án có trách nhiệm quản lý chặt chẽ việc học tập của học viên và thu hồi kịp thời kinh phí đào tạo phải bồi hoàn theo Điểm a, b, c Khoản này và hoàn trả Ngân sách Nhà nước.
1. Việc Quyết toán kinh phí thực hiện hợp phần dự án nghiên cứu thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2015 của liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Khoa học công nghệ quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng Ngân sách Nhà nước.
Mục 3. CÔNG TÁC KIỂM TOÁN, THEO DÕI, BÁO CÁO
1. Trách nhiệm báo cáo của Cơ quan chủ quản, Chủ dự án, Ban QLDA thực hiện theo quy định tại Nghị định 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, các văn bản hướng dẫn và quy định tại Hiệp định vay.
2. Riêng đối với các chi phí thuộc hợp phần dự án nghiên cứu phải được kiểm toán bởi Kiểm toán độc lập hàng năm và kiểm toán kết thúc dự án theo quy định tại Hiệp định vay.
b) Báo cáo kiểm toán hàng năm phải được hoàn thành muộn nhất vào ngày 01 tháng 6 của năm sau đó. Báo cáo kiểm toán kết thúc dự án phải được hoàn thành muộn nhất không quá 06 tháng sau khi dự án hoàn thành.
3. Chủ dự án có trách nhiệm gửi báo cáo kiểm toán cho Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Kiểm toán Nhà nước và JICA để theo dõi, phối hợp.
Điều 17. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
2. Thực hiện các thủ tục rút vốn với JICA theo quy định tại Hiệp định vay và tại Thông tư này.
Điều 18. Trách nhiệm của Cơ quan chủ quản
Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ.
Điều 19. Trách nhiệm của Chủ dự án
Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ.
3. Chịu trách nhiệm của Chủ dự án đối với dự án, quản lý sử dụng vốn vay, vốn đối ứng đúng Mục đích, đúng tiến độ, đúng quy định, đảm bảo hiệu quả.
5. Thành lập Hội đồng nghiên cứu, lựa chọn và phê duyệt dự án nghiên cứu công khai phù hợp với Mục đích của dự án.
7. Thực hiện các thủ tục rút vốn phù hợp theo quy định tại Thông tư này.
9. Thu hồi vốn đã thanh toán, tạm ứng không đúng quy định hoặc không được sử dụng cho dự án theo quy định pháp luật và quy định tại Thông tư này, hoàn trả Ngân sách Nhà nước.
11. Bố trí vốn đối ứng đầy đủ và kịp thời cho dự án. Thực hiện trả nợ đầy đủ, đúng hạn đối với kinh phí vay lại theo Hợp đồng vay lại.
Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm kiểm soát chi toàn bộ các hợp phần sử dụng vốn vay JICA cho dự án theo quy định tại Thông tư số 218/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vay ưu đãi nước ngoài của các nhà tài trợ, riêng đối với hợp phần phát triển nguồn nhân lực và hợp phần dự án nghiên cứu, Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm kiểm soát chi theo quy định tại Thông tư số 218/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính nêu trên, và quy định tại Thông tư này.
Cơ quan cho vay lại có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ theo ủy quyền của Bộ Tài chính đối với nguồn vốn vay JICA cho hợp phần phát triển nguồn nhân lực và hợp phần dự án nghiên cứu tại Hợp đồng ủy quyền cho vay lại và theo quy định về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ.
1. Chấp hành nghiêm chỉnh Quyết định cử đi học của Chủ dự án.
3. Báo cáo kết quả học tập có xác nhận của nhà trường cho Chủ dự án định kỳ 6 tháng một lần.
5. Mở tài Khoản tại Ngân hàng hoặc chi nhánh Ngân hàng Tokyo-Mitsubishi và thông báo số tài Khoản cho Ban QLDA. Trường hợp học viên đề nghị chuyển tiền vào tài Khoản không thuộc hệ thống Ngân hàng Tokyo-Mitsubishi thì phải tự chịu phí chuyển tiền phát sinh (nếu có).
Ngân hàng phục vụ có trách nhiệm thực hiện các thủ tục thanh toán đối ngoại (rút vốn về tài Khoản đặc biệt) và thanh toán từ tài Khoản đặc biệt trên cơ sở đề nghị của Bộ Tài chính (đối với tài Khoản đặc biệt A) và Ban QLDA (đối với tài Khoản đặc biệt B) và trách nhiệm báo cáo quy định tại Điều 15 Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 08 năm 2016.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để Bộ Tài chính xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- VP TW Đảng, VP Quốc hội;
- VP Chính phủ, VP Chủ tịch nước;
- VP Tổng Bí thư; TAND tối cao;
- VKSND tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ GDĐT;
- KBNN TW;
- Trường Đại học Cần Thơ;
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Website Chính phủ;
- VDB, BIDV;
- Vụ PC, NSNN, HCSN (BTC);
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, QLN.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
(Ban hành kèm theo Thông tư số 100/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 29/6/2016)
BẢNG KÊ DANH SÁCH HỌC VIÊN NHẬN KINH PHÍ, MUA BẢO HIỂM/LÀM HỘ CHIẾU/VISA
(Đính kèm Công văn số..................................................... ngày................................)
STT
Họ và tên học viên
Nội dung thanh toán
Thông tin ngân hàng
Quyết định cử đi học
Số tiền
Ghi chú
Tên ngân hàng
Tên chi nhánh
Số tài Khoản
1
2
3
4
5
Tổng
| GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 100/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 29/6/2016)
BẢNG KÊ THANH TOÁN CHO CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC
(Đính kèm Công văn số.................................................... ngày..............................)
STT
Tên trường
Nội dung thanh toán
Số học viên
Chi phí/học viên
Tổng số tiền (JPY)
Thông tin ngân hàng
Số/ngày của đề nghị Thanh toán của Trường
Tên ngân hàng
Tên chi nhánh
Số tài Khoản
Mã chuyển tiền
Tên tài Khoản
1
2
3
Tổng
| GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 100/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 29/6/2016)
BẢNG KÊ THANH TOÁN VÉ MÁY BAY CHO HỌC VIÊN
(Đính kèm Công văn số...................................................... ngày.................................)
STT
Ngày
Họ và tên
Số hiệu vé máy bay
Chuyến bay
Giá vé máy bay
VAT
Ghi chú
1
2
3
Tổng
| GIÁM ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 100/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 29/6/2016)
(Đính kèm Công văn số...................................................... ngày..................................)
L/A No.: VN14-P6
Ngày:
Số hồ sơ:
2 |
Người ký dưới đây xác nhận rằng Nhà cung ứng và hàng hóa/dịch vụ nêu ở trên đều là hợp lệ theo các Điều Khoản của Hiệp định Vay vốn. * Ghi chú cho cột 4. Quốc tịch của Nhà cung cấp: Là nước nơi nhà cung cấp được thành lập và đăng ký *** Ghi chú cho cột 10. Số tiền thanh toán: Nếu không phải bằng đồng Yên thì ghi số tiền bằng nguyên tệ dùng để thanh toán cho nhà cung cấp và số tiền qui đổi ra được tính toán dựa theo Mục tài Khoản đặc biệt quy định và hiệp định vay vốn. Ghi rõ tỷ giá qui đổi. ***** Ghi chú cho cột 12. Thủ tục đấu thầu: ICB, ICB+PQ, LCB, SSS (lựa chọn một nhà thầu),.....
Từ khóa: Thông tư 100/2016/TT-BTC, Thông tư số 100/2016/TT-BTC, Thông tư 100/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư số 100/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư 100 2016 TT BTC của Bộ Tài chính, 100/2016/TT-BTC File gốc của Thông tư 100/2016/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với nguồn vốn vay JICA cho hợp phần phát triển nguồn nhân lực và hợp phần dự án nghiên cứu thuộc Dự án Nâng cấp Trường Đại học Cần Thơ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật. Thông tư 100/2016/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với nguồn vốn vay JICA cho hợp phần phát triển nguồn nhân lực và hợp phần dự án nghiên cứu thuộc Dự án Nâng cấp Trường Đại học Cần Thơ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hànhTóm tắt
|