BỘ NGOẠI GIAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2020/TB-LPQT | Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2020 |
VỀ VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC
Điều 56 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:
Bộ Ngoại giao trân trọng gửi bản sao Hiệp định theo quy định tại Điều 59 của Luật nêu trên./.
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG
VỤ LUẬT PHÁP VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Ngự
HIỆP ĐỊNH VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI
(Tài trợ Nước ngoài)
XÉT RẰNG
(B) Chính phủ Nhật Bản, thông qua Quỹ Giảm nghèo Nhật Bản (“JFPR”), đồng ý cung cấp, và được ADB đồng ý quản lý, khoản viện trợ không hoàn lại cho Dự án căn cứ các điều khoản và điều kiện được giao trong Thư Thỏa thuận ngày 7 tháng 10 năm 2009 giữa ADB và Chính phủ Nhật Bản (“Thư thỏa thuận”); và
DO VẬY, các Bên thống nhất như sau:
Quy chế Viện trợ, các định nghĩa
(a) Mục 2.01(m) được xóa bỏ và được thay thế như sau:
(b) Thuật ngữ “Cơ quan thực hiện dự án” xuất hiện ở mục 8.01(a), 8.01(c), 8.01(e), 8.01)(i), 9.01(c) và 9.02(b) của Quy chế Viện trợ sẽ được thay thế cho các thuật ngữ “Trường Cao đẳng Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh, Cao đẳng kỹ thuật Cao Thắng, Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp, Cao đẳng Công nghiệp và Thương mại, Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất, Cao đẳng Kinh tế, Kỹ thuật và Thủy sản, Cao đẳng Cơ điện Hà Nội, Cao đẳng Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh, Cao đẳng Công nghiệp Huế, Cao đẳng Hàng hải I, Cao đẳng Công Thương miền Trung, Cao đẳng Công nghiệp Nam Định, Cao đẳng Cơ điện Phú Thọ, Cao đẳng Giao thông Vận tải Trung ương 1, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh.”
Mục 3.02. Các khoản tiền Viện trợ sẽ được phân bổ và rút theo các điều khoản của Phụ lục Hiệp định Viện trợ này, và Phụ lục này có thể được sửa đổi tại từng thời điểm theo thỏa thuận giữa Bên nhận viện trợ và ADB
Mục 3.04. Việc rút vốn từ tài khoản viện trợ liên quan đến hàng hóa, các công trình xây lắp, và dịch vụ tư vấn sẽ chỉ thực hiện cho các khoản chi liên quan đến:
(b) Hàng hóa và dịch vụ tư vấn đáp ứng tiêu chí hợp lệ được quy định cụ thể bởi ADB tại từng thời điểm.
Mục 4.02. (a) Bên nhận viện trợ, thông qua Bộ LĐTBXH, sẽ (i) duy trì tách biệt các tài khoản và các hồ sơ của Dự án; (ii) chuẩn bị báo cáo tài chính năm của Dự án theo các tiêu chuẩn báo cáo tài chính được ADB chấp thuận; (iii) thực hiện kiểm toán hàng năm đối với báo cáo tài chính có sử dụng các tổ chức kiểm toán độc lập với các tiêu chuẩn, kinh nghiệm điều khoản tham chiếu được ADB chấp thuận, phù hợp với các tiêu chuẩn, kinh nghiệm điều khoản được ADB chấp thuận; (iv) là một phần của công tác kiểm toán, đề nghị các tổ chức kiểm toán chuẩn bị báo cáo, trong đó bao gồm (các) ý kiến kiểm toán đối với báo cáo tài chính và việc sử dụng các khoản tiền Viện trợ, và một thư quản lý (trong đó vạch ra những thiếu sót trong quản trị nội bộ Dự án được nhận diện trong quá trình kiểm toán, nếu có); và (v) chậm nhất sáu (6) tháng sau khi kết thúc năm tài khóa tương ứng, cung cấp cho ADB bản sao của báo cáo tài chính đã được kiểm toán, báo cáo kiểm toán và thư quản lý, tất cả bằng tiếng Anh, và các thông tin khác liên quan tới các tài liệu và quá trình kiểm toán theo đề nghị có thể chấp nhận được của ADB trong từng thời điểm.
(c) Bên nhận viện trợ, thông qua Bộ LĐTBXH, theo đề nghị của ADB, sẽ tạo điều kiện cho ADB thảo luận với các tổ chức kiểm toán về báo cáo tài chính Dự án và các vấn đề tài chính của Bên nhận viện trợ có liên quan tới Dự án theo tiểu mục (a)(iii) được ghi ở trên, và sẽ ủy quyền cho phép hoặc yêu cầu bất cứ đại diện nào của các tổ chức kiểm toán tham gia các cuộc thảo luận theo đề nghị của ADB. Điều này được quy định rằng các cuộc thảo luận sẽ được tiến hành chỉ khi có sự có mặt của cán bộ có thẩm quyền của Bên nhận viện trợ, trừ khi Bên nhận viện trợ có ý kiến khác.
Mục 4.04. Bên nhân viện trợ nhận thức và nhất trí rằng Hiệp định Viện trợ này được giao kết bởi ADB, không phải với tư cách độc lập, mà trong vai trò quản lý viện trợ cho JFPR. Trên cơ sở đó, Bên nhận viện trợ nhất trí (a) chỉ có thể rút vốn Viện trợ khi và chỉ khi ADB nhận được khoản tiền Viện trợ từ JFPR và khoản tiền này không bị trì hoãn hoặc hủy ngang toàn bộ hoặc một phần bởi JFPR, và (b) ADB không chịu bất cứ nghĩa vụ hay trách nhiệm nào của JFPR liên quan tới Dự án hay Viện trợ trừ những nghĩa vụ hay trách nhiệm quy định trong Hiệp định Viện trợ này.
Mục 5.03. 90 ngày sau ngày ký Hiệp định Viện trợ được quy định là thời gian hiệu lực của Hiệp định Viện trợ này nhằm các mục đích theo Mục 9.04 của Quy chế Viện trợ.
Mục 6.02. Các địa chỉ sau đây được quy định để thực hiện các mục tiêu nêu tại Mục 11.01 của Quy chế Viện trợ.
Bộ Tài chính
Quận Hoàn Kiếm
Số Fax:
Đối với ADB:
6 Đại lộ ADB
1590 Metro Manila
Fax:
(632) 636-2228
| NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
1. Bảng đính kèm Phụ lục này đưa ra các loại Hạng mục chi cần tài trợ từ tiền Viện trợ và việc phân bổ tiền Viện trợ cho từng Hạng mục (“Bảng biểu”), (“Hạng mục” trong Phụ lục này cũng có nghĩa là Hạng mục hoặc tiểu mục của Bảng biểu).
2. Trừ khi ADB có ý kiến khác, các khoản tiền Viện trợ sẽ được phân bổ cho những Hạng mục chi, và được giải ngân dựa trên tỷ lệ rút vốn cho từng Hạng mục chi, như đưa ra trong Bảng.
3. Dù việc phân bổ nguồn vốn Viện trợ và tỷ lệ rút vốn đã được quy định tại Bảng biểu, nhưng:
(b) Nếu nguồn vốn Viện trợ được phân bổ cho bất kỳ Hạng mục nào cao hơn các chi phí đã thống nhất cho Hạng mục đó thì ADB có thể, bằng cách thông báo cho Bên vay, tái phân bổ vốn viện trợ vượt trội này cho bất kỳ Hạng mục nào khác.
4. Trừ khi ADB có sự đồng ý khác, nguồn vốn Viện trợ sẽ được giải ngân theo Sổ tay Giải ngân Khoản vay.
Đính kèm Phụ lục
BẢNG BIỂU
PHÂN BỔ VÀ RÚT VỐN CÁC KHOẢN VIỆN TRỢ | ||||||
Số TT | Cấu phần | Tổng vốn phân bổ từ nguồn JFPR (đô la Mỹ) | Căn cứ rút vốn từ Tài khoản Viện trợ | |||
Hạng mục | ||||||
1 |
1,003.000 |
2 |
1,791,000 |
3 |
206,000 |
|
| TỔNG CỘNG | 3,000,000 |
|
(Japan Fund for Poverty Reduction Financed)
(Skills and Knowledge for inclusive Economic Growth Project)
BETWEEN SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM AND ASIAN DEVELOPMENT BANK
DATED 10 December 2019
GRANT AGREEMENT
(Externally Financed)
WHEREAS
(B) the Government of Japan, through the Japan Fund for Poverty Reduction (“JFPR”), has agreed to provide, and ADB has agreed to administer, the grant provided for herein upon the terms and conditions set out in the Arrangement Letter dated 7 October 2009 between ADB and the Government of Japan (“Arrangement Letter”); and
NOW THEREFORE the parties agree as follows:
Grant Regulations; Definitions
(a) Section 2.01(m) is deleted and the following is substituted therefor:
(b) The term "Project Executing Agency" appearing in Sections 6.01(a), 8.01(c), 8.01(e), 8.01(i), 9.01(c) and 9.02(b) of the Grant Regulations shall be substituted by the term “Bac Ninh College of Electromechanics and Construction, Cao Thang Technical College, College of Industry and Technique, College of Industry and Trade, Dung Quat College of Technology, Fisheries and Technical Economics College, Hanoi College of Electro-Mechanics, Ho Chi Minh City College of Construction, Hue Industrial College, Maritime College No. 1, Mien Trung Industry and Trade College, Nam Dinh Industrial College, Phu Tho College of Electromechanics, The Central College of Transport 1, Vinh Long University of Technology Education, Vinh University of Technology Education”.
Section 3.02. The proceeds of the Grant shall be allocated and withdrawn in accordance with the provisions of the Schedule to this Grant Agreement, as such Schedule may be amended from time to time by agreement between the Recipient and ADB.
Section 3.04. Withdrawals from the Grant Account to respect of Goods and Consulting Services shall be made only on account of expenditures relating to:
(b) Goods and Consulting Services which meet such other eligiblity requirements as shall have bean specified by ADB from time to time.
Section 4.01. In the carrying out of the Project and operation of the Project facilities, the Recipient shall perform, or cause to be performed, all obligations set forth in Schedule 5 to the Loan Agreement and the Project Agreement.
(b) ADB shall disclose the annual audited financial statements for the Project and the opinion of the auditors on the financial statements within 14 days of the date of ADB’s confirmation of their acceptability by posting them on ADB's website.
Section 4.03. The Recipient, through MOLISA, MOIT and the relevant ministries, shall enable ADB’s representatives to inspect the Project, the Goods and any relevant records and documents.
Section 4.05. The Recipient shall take all actions which shall be necessary on its part to enable the TVET and Training Institutions to perform their obligations under the Project Agreement, and shall not take or permit any action which would interfers with the performance of such obligations.
Section 5.02. A date 60 days after the date of this Grant Agreement is specified for the effectiveness of this Grant Agreement for the purposes or Section 9.04 of the Grant Regulations.
Section 6.02. The following addresses are specified for the purposes of Section 11.01 of the Grant Regulations:
Ministry of Finance
Hoan Kiem District
Facsimile Number.
For ADB
B ADB Avenue
1660 Metro Manila
Facsimile Numbers:
(632) 636-2228.
| SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
| ASIAN DEVELOPMENT BANK |
Allocation and Withdrawal or Grant Proceeds
1. The table attached to this Schedule sets forth the Categories of Items or expenditure to be financed out of the proceeds of the Grant and the allocation of the Grant proceeds to each such Category (“Table”). (Reference to "Category" in this Schedule is to a Category of the Table.)
2. Except as ADB may otherwise agree, the proceeds of the Grant shall be allocated to items of expenditure, and disbursed on the basis of the withdrawal percentage to each item of expenditure, as set forth in the Table.
3. Notwithstanding the allocation of Grant proceeds and the withdrawal percentages set forth in the Table,
(b) if the amount of the Grant allocated to any Category appears to exceed all agreed expenditures in that Category, ADB may, in consultation with the Recipient, reallocate such excess amount to any other Category.
4. Except as ADB may otherwise agree, the Grant proceeds shall be disbursed in accordance with the Loan Disbursement Handbook.
Attachment to Schedule
TABLE
ALLOCATION AND WITHDRAWAL OF GRANT PROCEEDS | ||||||
Number | Item | Total Amount Allocated for JFPR Financing ($) | Basis for Withdrawal from the Grant Account | |||
Category | ||||||
1 |
1.003,000 |
2 |
1,791,000 |
3 |
206,000 |
|
|
3,000,000 |
|
Từ khóa: Điều ước quốc tế 44/2020/TB-LPQT, Điều ước quốc tế số 44/2020/TB-LPQT, Điều ước quốc tế 44/2020/TB-LPQT của Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Ngân hàng Phát triển châu Á, Điều ước quốc tế số 44/2020/TB-LPQT của Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Ngân hàng Phát triển châu Á, Điều ước quốc tế 44 2020 TB LPQT của Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Ngân hàng Phát triển châu Á, 44/2020/TB-LPQT
File gốc của Thông báo 44/2020/TB-LPQT hiệu lực của Hiệp định viện trợ không hoàn lại (Quỹ hỗ trợ xóa đói giảm nghèo Nhật Bản) cho Dự án Kỹ năng và kiến thức cho tăng trưởng kinh tế toàn diện giữa Việt Nam và Ngân hàng Phát triển Châu Á, số viện trợ 9199-VIE(EF) đang được cập nhật.
Thông báo 44/2020/TB-LPQT hiệu lực của Hiệp định viện trợ không hoàn lại (Quỹ hỗ trợ xóa đói giảm nghèo Nhật Bản) cho Dự án Kỹ năng và kiến thức cho tăng trưởng kinh tế toàn diện giữa Việt Nam và Ngân hàng Phát triển Châu Á, số viện trợ 9199-VIE(EF)
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Ngân hàng Phát triển châu Á |
Số hiệu | 44/2020/TB-LPQT |
Loại văn bản | Điều ước quốc tế |
Người ký | Đinh Tiến Dũng, Eric Sidgwick |
Ngày ban hành | 2019-12-10 |
Ngày hiệu lực | 2020-06-05 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |