BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 899/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2015 |
BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2031/QĐ-BTNMT ngày 13 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Điều lệ Tổ chức và hoạt, động của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam.
- Như điều 2; | BỘ TRƯỞNG |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 899/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam (sau đây gọi tắt là Quỹ) là Quỹ Bảo vệ môi trường quốc gia, là tổ chức tài chính nhà nước trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, được tổ chức và hoạt động theo Quyết định số 78/2014/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan của Nhà nước.
Tên tiếng Việt: Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam;
Tên viết tắt: VEPF;
Email: [email protected];
2. Quỹ có trụ sở chính đặt tại thành phố Hà Nội.
1. Mục tiêu
2. Nguyên tắc hoạt động
b) Quỹ chịu sự kiểm tra, thanh tra, kiểm toán về các hoạt động tài chính của các cơ quan quản lý nhà nước về tài chính và Kiểm toán nhà nước.
Điều 4. Người đại diện theo pháp luật
Điều 6. Hoạt động của tổ chức Đảng và các tổ chức chính trị - xã hội trong Quỹ
2. Các tổ chức chính trị - xã hội khác trong Quỹ hình thành, hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp, pháp luật của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Điều lệ của các tổ chức chính trị - xã hội phù hợp với quy định của pháp luật.
1. Vốn điều lệ của Quỹ là 1.000 (một nghìn) tỷ đồng, được ngân sách nhà nước cấp dần trong 3 năm (2015 - 2017); đến năm 2017 được cấp đủ 1.000 (một nghìn) tỷ đồng.
Điều 8. Nguồn vốn hoạt động bổ sung hằng năm
b) Các khoản bồi thường thiệt hại về môi trường và đa dạng sinh học nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;
d) Các khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp tự nguyện, ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước dành cho lĩnh vực bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu;
2. Việc tiếp nhận các nguồn vốn bổ sung hằng năm được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
1. Đối tượng được hỗ trợ tài chính từ Quỹ là tổ chức, cá nhân có các chương trình, dự án đầu tư hoặc phương án đề nghị tài trợ thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; các dự án đầu tư thực hiện việc phòng, chống, khắc phục ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường mang tính quốc gia, liên ngành, liên vùng hoặc giải quyết các vấn đề môi trường cục bộ nhưng có phạm vi ảnh hưởng lớn (sau đây gọi chung là các Dự án đầu tư); các/hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu trên phạm vi toàn quốc.
2. Hình thức hỗ trợ
a) Cho vay vốn với lãi suất ưu đãi;
c) Tài trợ, đồng tài trợ cho các hoạt động bảo vệ môi trường: xử lý khắc phục ô nhiễm môi trường, ứng phó, khắc phục hậu quả do sự cố môi trường, thiên tai gây ra, các hoạt động phổ biến, tuyên truyền về quản lý, khai thác tài nguyên và môi trường biển và hải đảo; thực hiện các chương trình, dự án, kế hoạch, nhiệm vụ theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; hỗ trợ trao các giải thưởng về môi trường, các hình thức khen thưởng nhằm tôn vinh các tổ chức, cá nhân điển hình tiên tiến về bảo vệ môi trường theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; thực hiện các dự án, nhiệm vụ bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu được quy định tại Điều lệ này;
e) Chi hỗ trợ cho các hoạt động phổ biến, tuyên truyền về cơ chế phát triển sạch (sau đây gọi tắt là CDM); thực hiện trợ giá cho các sản phẩm của dự án CDM theo quy định của pháp luật;
h) Hỗ trợ tài chính đối với các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu theo quy định của pháp luật;
k) Các khoản chi khác theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
1. Đối tượng được vay vốn với lãi suất ưu đãi:
2. Yêu cầu đối với đối tượng vay vốn:
b) Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng;
d) Có dự án đầu tư vào lĩnh vực bảo vệ môi trường tại Việt Nam khả thi hiệu quả và phù hợp với quy định của pháp luật;
3. Trình tự thủ tục vay vốn, mức vốn và thẩm quyền quyết định mức cho vay, thời hạn vay vốn, lãi suất cho vay, phân loại nợ, trích lập, sử dụng quỹ dự phòng rủi ro, xử lý rủi ro và thẩm quyền xử lý rủi ro, bảo đảm tiền vay đối với hoạt động cho vay thực hiện theo Quy chế hoạt động nghiệp vụ của Quỹ, quyết định của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ và các quy định hiện hành.
1. Đối tượng được hỗ trợ lãi suất vay vốn:
2. Nguyên tắc, điều kiện dự án đầu tư được xem xét hỗ trợ lãi suất vay vốn:
b) Dự án đã được cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường ở Trung ương hoặc địa phương xác nhận thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ bảo vệ môi trường hoặc đã giải quyết được các vấn đề môi trường;
Việc cấp kinh phí hỗ trợ lãi suất vay vốn được tiến hành hằng năm trên cơ sở số nợ gốc và lãi vay đầu tư dự án mà chủ đầu tư đã trả cho tổ chức tín dụng (không bao gồm các khoản nợ quá hạn).
a) Mức hỗ trợ lãi suất vay vốn thực hiện theo quy định của Hội đồng quản lý Quỹ;
Điều 12. Tài trợ và đồng tài trợ
a) Xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường, ứng phó khắc phục hậu quả do sự cố môi trường hoặc thiên tai gây ra;
c) Tổ chức, hỗ trợ các giải thưởng về môi trường, các hình thức khen thưởng nhằm tôn vinh tổ chức, cá nhân điển hình tiên tiến về bảo vệ môi trường;
e) Các dự án đầu tư hoạt động bảo vệ môi trường quy định tại Điều lệ này
a) Dự án đầu tư được cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường xác nhận thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này;
c) Hồ sơ xin tài trợ hoặc đồng tài trợ được Quỹ chấp thuận và tiến hành ký hợp đồng tài trợ hoặc đồng tài trợ.
4. Mức tài trợ và thẩm quyền quyết định mức tài trợ:
b) Giám đốc Quỹ quyết định mức tài trợ trong phạm vi thẩm quyền được phân cấp; trên mức thẩm quyền của Giám đốc Quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.
6. Việc sử dụng nguồn để tài trợ và đồng tài trợ thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
1. Đối tượng ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản: các tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản trên phạm vi toàn quốc, theo quy định của pháp luật.
a) Nộp tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản tại Quỹ hoặc theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức, cá nhân chỉ được rút tiền lãi sau khi có giấy xác nhận hoàn thành toàn bộ nội dung cải tạo, phục hồi môi trường.
a) Tiếp nhận tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản của các tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản;
c) Hoàn trả tiền ký quỹ và lãi suất tiền ký quỹ cho các tổ chức, cá nhân theo quy định;
đ) Đôn đốc các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản ký quỹ đúng hạn; kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm quy định về nộp tiền ký quỹ.
5. Nhận ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu theo quy định của Chính phủ,
1. Tổ chức theo dõi, quản lý thu lệ phí bán/chuyển Chứng chỉ giảm phát thải khí nhà kính được chứng nhận (CERs) được Ban chấp hành quốc tế về CDM cấp cho các dự án CDM thực hiện tại Việt Nam;
3. Thực hiện trợ giá đối với các sản phẩm của dự án CDM.
5. Hỗ trợ tài chính đối với các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu theo quy định của pháp luật.
Quỹ được phép sử dụng vốn nhàn rỗi để gửi tại các ngân hàng thương mại hoặc mua trái phiếu Chính phủ nhằm mục đích bảo toàn và phát triển vốn của Quỹ.
1. Quỹ huy động các nguồn lực cần thiết để tham gia điều phối, quản lý tài chính các chương trình, dự án, đề án và nhiệm vụ bảo vệ môi trường trọng điểm theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và quyết định của cấp có thẩm quyền.
Điều 17. Giám sát, kiểm tra các hoạt động nghiệp vụ của Quỹ
2. Trường hợp phát hiện các chủ đầu tư vi phạm cam kết với Quỹ hoặc vi phạm các quy định của Nhà nước, Quỹ có quyền rút vốn vay, đình chỉ hỗ trợ lãi suất vay, tài trợ và đồng tài trợ đối với các chủ đầu tư và khởi kiện tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 19. Hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
2. Quỹ được trao đổi, hợp tác với các tổ chức tài chính trong và ngoài nước, Quỹ môi trường, toàn cầu (GEF), các Quỹ môi trường ngoài nước, các Quỹ môi trường ngành, địa phương và các quỹ khác theo quy định của pháp luật để thực hiện việc đồng tài trợ, cho vay vốn đối với các hoạt động bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu phù hợp với quy định của Điều lệ này.
Việc hợp tác, tiếp nhận tài trợ hoặc huy động vốn bổ sung từ các tổ chức, cá nhân nước ngoài do Giám đốc Quỹ quyết định sau khi đã báo cáo và có ý kiến chấp thuận của Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Giám đốc Quỹ là ủy viên làm việc theo chế độ chuyên trách của Hội đồng quản lý Quỹ; các thành viên khác của Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và được hưởng các chế độ theo quy định hiện hành.
4. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản lý Quỹ là 05 (năm) năm; thành viên Hội đồng quản lý Quỹ có thể bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
a) Bị Tòa án kết án bằng bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật;
c) Không trung thực trong thực thi nhiệm vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng chức vụ quyền hạn để thu lợi cho bản thân hoặc người khác;
7. Thành viên Hội đồng quản lý Quỹ được thay thế trong những trường hợp sau:
b) Khi có văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản;
d) Bị miễn nhiệm theo quy định tại Khoản 6 Điều này
1. Quản lý Quỹ theo quy định tại Quyết định số 78/2014/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ, Điều lệ này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
3. Phê duyệt kế hoạch hoạt động, kế hoạch tài chính hằng năm của Quỹ theo đề nghị của Giám đốc Quỹ.
5. Giám sát, kiểm tra Cơ quan điều hành nghiệp vụ trong việc thực hiện các quy định của Nhà nước về tín dụng đầu tư, Điều lệ của Quỹ và các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ.
8. Hội đồng quản lý Quỹ quyết định lĩnh vực ưu tiên, tiêu chí lựa chọn các dự án đầu tư được hỗ trợ tài chính trong từng thời kỳ. Hội đồng quản lý Quỹ quy định cơ chế ưu đãi, phạm vi ưu đãi, hỗ trợ các sản phẩm và dự án bảo vệ môi trường.
10. Hội đồng quản lý Quỹ sử dụng bộ máy của Quỹ trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo Điều lệ.
12. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
1. Chịu trách nhiệm về công việc của Hội đồng quản lý Quỹ, tổ chức phân công nhiệm vụ cho các thành viên để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Quản lý Quỹ.
3. Ký, ban hành các nghị quyết, quyết định và các văn bản thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản lý Quỹ.
5. Ủy quyền cho các thành viên Hội đồng quản lý thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng. Thành viên được ủy quyền chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ về các công việc được ủy quyền.
7. Phân công Giám đốc Quỹ quản lý các hoạt động nghiệp vụ của Quỹ.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ tập thể; ba tháng họp một lần để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ. Trường hợp vắng mặt, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ủy quyền cho một thành viên trong Hội đồng quản lý Quỹ triệu tập và chủ trì cuộc họp.
Nghị quyết của Hội đồng quản lý phải được trên 50% tổng số thành viên tham dự biểu quyết tán thành. Trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
5. Nghị quyết của Hội đồng quản lý Quỹ có tính chất bắt buộc thi hành đối với Quỹ. Giám đốc Quỹ có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức Cơ quan điều hành nghiệp vụ thực hiện.
7. Chi phí hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ, kể cả tiền phụ cấp cho thành viên Hội đồng quản lý Quỹ và bộ phận giúp việc Hội đồng quản lý Quỹ được hạch toán vào chi phí quản lý của Quỹ.
a) Ban Kiểm soát hoạt động theo chế độ chuyên trách, số lượng tối đa không quá 05 (năm) thành viên. Ban Kiểm soát có 01 (một) Trưởng ban phụ trách hoạt động của Ban. Thành viên Ban kiểm soát là các chuyên gia am hiểu về lĩnh vực tài chính, tín dụng, đầu tư và bảo vệ môi trường; hiểu biết pháp luật; không có tiền án, tiền sự về các tội danh liên quan đến hoạt động kinh tế theo quy định của pháp luật. Kiểm soát viên phải có đủ các tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 71 của Luật doanh nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan;
c) Trưởng Ban Kiểm soát, Kiểm soát viên chịu trách nhiệm trước pháp luật và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc thực hiện các quyền, nhiệm vụ và nghĩa vụ của mình.
2.1. Nhiệm vụ
b) Kiểm tra, thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình hoạt động, báo cáo đánh giá công tác quản lý và báo cáo khác trước khi trình Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan nhà nước có liên quan; giám sát việc chấp hành chế độ hạch toán, hoạt động của hệ thống kiểm tra và kiểm soát nội bộ của Quỹ. Định kỳ hằng quý, năm và theo vụ việc, Ban Kiểm soát có trách nhiệm báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ kết quả kiểm tra, giám sát hoạt động tài chính của Quỹ;
d) Kiến nghị Hội đồng quản lý Quỹ, Bộ Tài nguyên và Môi trường các giải pháp sửa đổi, bổ sung, cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành công việc, thực hiện nhiệm vụ và kế hoạch của Quỹ.
a) Được yêu cầu cung cấp thông tin, tiếp cận hồ sơ, tài liệu về công tác quản lý, điều hành hoạt động và tài chính của Quỹ; được tham dự các cuộc họp giao ban, họp Hội đồng quản lý Quỹ, họp Ban Giám đốc, họp các chuyên đề có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ của Ban Kiểm soát. Khi tham dự các cuộc họp, Ban Kiểm soát có quyền phát biểu ý kiến nhưng không có quyền biểu quyết;
c) Được sử dụng con dấu của Quỹ trong thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo Điều lệ;
2.3. Nghĩa vụ
b) Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao một cách độc lập, trung thực, cẩn trọng nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của Quỹ và của Nhà nước;
d) Thường xuyên nắm bắt tình hình, thu thập thông tin, báo cáo kịp thời đầy đủ và chính xác cho Hội đồng quản lý Quỹ và Bộ Tài nguyên và Môi trường
Kinh phí hoạt động của Ban Kiểm soát được hạch toán vào chi phí quản lý của Quỹ.
Điều 25. Cơ cấu tổ chức của Cơ quan điều hành nghiệp vụ
2. Cơ quan điều hành nghiệp vụ của Quỹ làm việc theo chế độ chuyên trách.
1. Giám đốc Quỹ là người đại diện theo pháp luật trong các hoạt động của Quỹ ở trong và ngoài nước; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý Quỹ, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và trước pháp luật về việc điều hành hoạt động của Quỹ theo nhiệm vụ và quyền hạn được quy định tại Điều lệ này.
3. Nhiệm kỳ của Giám đốc Quỹ là 05 (năm) năm và có thể được bổ nhiệm lại với nhiệm kỳ không hạn chế. Giám đốc Quỹ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường bổ nhiệm, bổ nhiệm lại hoặc miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
1. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài nguyên và Môi trường giao cho Quỹ.
3. Chỉ đạo xây dựng quy định lĩnh vực ưu tiên, tiêu chí lựa chọn các dự án đầu tư được hỗ trợ tài chính trong từng thời kỳ và các văn bản khác có liên quan trình Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định.
5. Tiếp nhận, quản lý, sử dụng vốn và các nguồn lực khác do cơ quan có thẩm quyền giao.
7. Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc sau khi có ý kiến chấp thuận của Hội đồng quản lý Quỹ.
9. Quyết định việc tuyển dụng, sử dụng lao động theo yêu cầu của công việc phù hợp với các quy định của pháp luật;
11. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý Quỹ và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật.
14. Ban hành các văn bản quy định về:
b) Tổ chức hoạt động kiểm tra và kiểm soát nội bộ theo quy định của pháp luật;
d) Các văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định của Nhà nước và các văn bản khác thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
a) Phê duyệt kế hoạch hoạt động hằng năm của Quỹ;
c) Đề nghị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại hoặc miễn nhiệm các chức danh Phó Giám đốc, Kế toán trưởng;
e) Các văn bản khác theo quy định.
Điều 28. Bộ máy tham mưu, giúp việc
2. Kế toán trưởng giúp Giám đốc Quỹ chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác kế toán, tài chính và thống kê của Quỹ, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật và Điều lệ của Quỹ.
a) Văn phòng
c) Phòng Tín dụng xử lý môi trường không tập trung
đ) Phòng Cơ chế phát triển sạch
g) Phòng Kế hoạch - Phát triển
Các phòng nghiệp vụ có chức năng tham mưu, kiểm tra, giúp việc Hội đồng quản lý Quỹ và Giám đốc trong việc tổ chức, quản lý và điều hành công việc của Giám đốc Quỹ thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình.
Việc tuyển dụng, sử dụng, chấm dứt hợp đồng lao động được thực hiện theo Bộ Luật Lao động và hợp đồng lao động đã ký giữa Giám đốc Quỹ (hoặc người được Giám đốc ủy quyền) với người lao động.
2. Những người được tuyển dụng phải có năng lực, trình độ và khả năng hoàn thành công việc theo yêu cầu của Quỹ. Tiêu chuẩn tuyển dụng cho từng loại công việc được Quỹ cụ thể hóa khi có nhu cầu tuyển dụng.
2. Tiền lương, tiền thưởng và các khoản phụ cấp đối với người lao động được trả theo năng suất, chất lượng và hiệu quả công việc, phù hợp với kết quả hoạt động của Quỹ và các quy định của pháp luật về chế độ tiền lương, tiền công như đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
1. Quyền lợi
b) Người lao động được thực hiện các chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Bộ Luật Lao động và quy định của pháp luật;
2. Nghĩa vụ
CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN VÀ PHÂN PHỐI CHÊNH LỆCH THU CHI TÀI CHÍNH
1. Chế độ tài chính của Quỹ được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc Quỹ chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước cơ quan quản lý nhà nước về việc chấp hành chế độ tài chính của Quỹ.
1. Quỹ là tổ chức tài chính nhà nước hạch toán độc lập. Chi phí hoạt động quản lý và điều hành bộ máy được lấy từ các nguồn thu của Quỹ.
3. Năm tài chính của Quỹ bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 dương lịch hằng năm.
2. Quỹ được phép thuê Kiểm toán độc lập hoặc tự tổ chức kiểm toán nội bộ về các hoạt động tài chính theo quy định của pháp luật.
Điều 35. Báo cáo tài chính và phê duyệt báo cáo tài chính
2. Kết thúc năm tài chính, Quỹ phải lập báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính hằng năm của Quỹ do Cơ quan điều hành nghiệp vụ của Quỹ lập, có ý kiến thẩm định của Ban Kiểm soát gửi cơ quan chức năng có thẩm quyền phê duyệt, trước ngày 31 tháng 3 của năm sau, báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ, Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phê duyệt báo cáo quyết toán hằng năm của Quỹ.
2. Chênh lệch thu chi trong năm là dương (+) khi doanh thu lớn hơn chi phí và ngược lại, chênh lệch thu chi trong năm là âm (-) khi doanh thu nhỏ hơn chi phí.
1. Quỹ được trích lập, quản lý và sử dụng các quỹ theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Quỹ khen thưởng được sử dụng để khen thưởng cuối năm hoặc thưởng thường kỳ cho cán bộ, viên chức và người lao động của Quỹ có thành tích trong công tác, học tập tại Quỹ; thưởng đột xuất cho những cá nhân, tập thể của Quỹ có sáng kiến cải tiến kỹ thuật, quy trình nghiệp vụ mang lại hiệu quả; mức thưởng do Giám đốc Quỹ quyết định.
4. Quỹ phúc lợi được sử dụng để đầu tư xây dựng hoặc sửa chữa, bổ sung vốn xây dựng các công trình phúc lợi của Quỹ, góp vốn đầu tư xây dựng các công trình phúc lợi chung trong ngành hoặc với các đơn vị khác theo thỏa thuận; chi cho các hoạt động thể thao, văn hóa, phúc lợi công cộng của tập thể cán bộ, viên chức và người lao động Quỹ; chi trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột xuất cho cán bộ, viên chức và người lao động của Quỹ; đóng góp cho quỹ phúc lợi xã hội và chi các hoạt động phúc lợi khác. Giám đốc Quỹ phối hợp với Ban chấp hành Công đoàn Quỹ để quản lý, sử dụng quỹ này.
CHẾ ĐỘ THÔNG TIN VÀ BẢO MẬT THÔNG TIN CỦA QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
Quỹ được trao đổi thông tin về hoạt động của Quỹ trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật và của Bộ có liên quan về thông tin và bảo mật.
1. Cán bộ, viên chức và người lao động Quỹ và những người có liên quan không được tiết lộ bí mật các thông tin về hoạt động của Quỹ theo quy định của pháp luật.
1. Con dấu của Quỹ được khắc theo mẫu quy định thống nhất của Bộ Công an, trước khi sử dụng được đăng ký tại cơ quan công an có thẩm quyền.
2. Các quy định nội bộ của Quỹ phải tuân thủ Điều lệ này.
4. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Điều lệ này./.
File gốc của Quyết định 899/QĐ-BTNMT năm 2015 về Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 899/QĐ-BTNMT năm 2015 về Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu | 899/QĐ-BTNMT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Minh Quang |
Ngày ban hành | 2015-04-15 |
Ngày hiệu lực | 2015-04-15 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Hết hiệu lực |