THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 689/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2013 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ NỢ TRUNG HẠN 2013-2015
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật quản lý nợ công ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 79/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về nghiệp vụ quản lý nợ công;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên Chương trình: Chương trình quản lý nợ trung hạn giai đoạn 2013-2015.
3. Cơ quan phối hợp: Các Bộ, ngành và địa phương.
a) Mục tiêu chung:
b) Mục tiêu cụ thể của giai đoạn 2013-2015:
- Tổ chức phát hành trái phiếu Chính phủ trong nước cho chương trình đầu tư các công trình giao thông, thủy lợi, y tế, giáo dục giai đoạn 2011-2015.
- Bảo lãnh Chính phủ, vay trả nợ nước ngoài của các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng theo phương thức tự vay tự trả, vay trả nợ của chính quyền địa phương phải nằm trong các hạn mức vay nợ hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Giảm thiểu rủi ro về tái cấp vốn, thanh khoản, tỷ giá, đồng tiền, có cơ chế thúc đẩy phát triển thị trường trái phiếu chính phủ và phấn đấu kéo dài thời hạn vay qua phát hành trái phiếu chính phủ trong nước giai đoạn 2011-2015 trung bình khoảng từ 4-6 năm.
- Nợ công (bao gồm nợ chính phủ, nợ được chính phủ bảo lãnh và nợ chính quyền địa phương) đến năm 2015 không quá 65% GDP, trong đó dư nợ chính phủ không quá 50% GDP và nợ nước ngoài của quốc gia không quá 50% GDP.
- Đảm bảo chỉ tiêu tỷ lệ dự trữ ngoại hối nhà nước so với tổng dư nợ nước ngoài ngắn hạn của quốc gia hàng năm trên 200%.
a) Nhà nước quản lý thống nhất, toàn diện nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia, từ việc huy động, phân bổ, sử dụng vốn vay đến việc trả nợ.
c) Bảo đảm hiệu quả trong việc vay vốn và sử dụng vốn vay; không vay ngắn hạn để đầu tư dài hạn. Vốn vay thương mại nước ngoài chỉ sử dụng cho các chương trình, dự án có khả năng thu hồi vốn trực tiếp và bảo đảm khả năng trả nợ.
đ) Công khai, minh bạch trong việc huy động, phân bổ, sử dụng vốn vay, trả nợ. Chương trình, dự án sử dụng vốn vay của Chính phủ, chính quyền địa phương phải được kiểm toán bởi Kiểm toán Nhà nuớc hoặc kiểm toán độc lập.
6. Phạm vi quản lý các khoản nợ
b) Nợ được Chính phủ bảo lãnh: vay của các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng và các định chế tài chính (Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách Xã hội) từ nguồn vốn trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
d) Các khoản nợ nước ngoài theo phương thức tự vay tự trả được quản lý thông qua xác nhận hạn mức vay trả hàng năm do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
a) Tổ chức huy động vốn vay bổ sung cho cân đối ngân sách nhà nước và đầu tư phát triển kinh tế - xã hội:
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm | 2013 | 2014 | 2015 |
Tổng số | 290.897 | 303.702 | 316.885 |
162.000 | 182.000 | 200.000 | |
27.000 | 33.000 | 40.000 | |
135.000 | 149.000 | 160.000 | |
60.000 | 45.000 | 30.000 | |
68.897 | 76.702 | 86.885 |
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu |
| Bảo lãnh Chính phủ | ||
2013 | 2014 | 2015 | Tổng | |
Tổng số | 109.343 | 132.500 | 144.000 | 385.843 |
70.343 | 90.000 | 99.000 | 269.000 | |
40.000 | 45.000 | 45.000 | 130.000 | |
17.000 | 19.000 | 23.000 | 59.000 | |
5.343 | 15.000 | 15.000 | 35.343 | |
8.000 | 11.000 | 16.000 | 35.000 | |
39.000 | 42.500 | 45.000 | 126.500 |
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu | Hạn mức dư nợ tối đa | ||
2013 | 2014 | 2015 | |
153.625 | 173.600 | 197.730 | |
46.000 | 52.000 | 59.000 |
Đơn vị: quy triệu USD
Chỉ tiêu | 2013 | 2014 | 2015 |
160.000 | 180.000 | 202.000 | |
80.000 | 90.000 | 101.000 | |
9.200 | 10.000 | 11.000 | |
3.150 | 3.500 | 4.100 | |
6.050 | 6.500 | 6.900 | |
1.350 | 1.400 | 1.500 | |
3.500 | 3.800 | 4.000 | |
1.200 | 1.300 | 1.400 |
Các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng có trách nhiệm và nghĩa vụ sử dụng vốn vay đúng mục đích, không được sử dụng vốn vay ngắn hạn để đầu tư cho các dự án trung và dài hạn, tự chịu mọi rủi ro và chịu trách nhiệm trước pháp luật trong quá trình huy động, sử dụng vốn vay và trả nợ đúng hạn.
- Triển khai thực hiện Quyết định số 700/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án tái cơ cấu nợ gốc trái phiếu quốc tế.
- Tổ chức tiến hành việc phân loại nợ bị rủi ro tín dụng và ban hành tiêu chí đánh giá, xếp hạng về khả năng trả nợ của người vay lại, người được bảo lãnh.
- Tăng cường công tác kiểm toán (kiểm toán nhà nước và kiểm toán độc lập) theo qui định Luật Quản lý nợ công.
d) Xây dựng, hoàn thiện và phát triển hệ thống thông tin để phục vụ việc theo dõi, giám sát và đánh giá bền vững về nợ công
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về đăng ký khoản vay nợ khu vực công; theo dõi việc cho vay lại, bảo lãnh, đăng ký và xử lý tài sản đảm bảo; nợ chính quyền địa phương; hệ thống cảnh báo rủi ro đối với danh mục nợ công.
- Điều tra, đánh giá, xác định phạm vi, thu thập, xử lý, báo cáo và công khai thông tin về nợ công, nợ chính phủ và nợ nước ngoài của quốc gia theo quy định.
- Nghiên cứu, sửa đổi và ban hành Nghị định mới thay thế Nghị định số 123/2004/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ quy định một số cơ chế tài chính - ngân sách đặc thù đối với Thủ đô Hà Nội.
Nghị định số 124/2004/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ quy định một số cơ chế tài chính - ngân sách đặc thù đối với thành phố Hồ Chí Minh.
- Nghiên cứu, trình cấp có thẩm quyền ban hành chế tài xử lý vi phạm đối với chủ đầu tư không thực hiện đúng, đầy đủ các nội dung đã cam kết bảo lãnh chính phủ.
- Nghiên cứu, ban hành cơ chế hướng dẫn quản lý tài chính đối với chương trình dự án ODA và vốn vay ưu đãi khác.
e) Kiểm soát chặt chẽ việc cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ
- Trước mắt chưa xem xét bảo lãnh phát hành trái phiếu quốc tế. Các doanh nghiệp hoặc ngân hàng thương mại nếu có nhu cầu thì chủ động phát hành trái phiếu quốc tế không có bảo lãnh chính phủ.
- Tăng cường công tác kiểm tra, theo dõi, giám sát và có biện pháp xử lý cụ thể đối với các chương trình, dự án được bảo lãnh Chính phủ gặp khó khăn trong việc trả nợ đến hạn, tránh gây áp lực đến nghĩa vụ nợ dự phòng của ngân sách nhà nước.
- Thực hiện việc đăng ký tài sản thế chấp bảo đảm cho bảo lãnh Chính phủ cũng như việc theo dõi, giám sát các tài sản thế chấp này.
- Tăng cường cơ chế chia sẻ rủi ro giữa Nhà nước và doanh nghiệp, nhà đầu tư; giữa Chính phủ và chính quyền địa phương đối với các khoản vay nước ngoài của chính phủ về cho vay lại.
- Việc sử dụng nguồn vốn cho vay lại phải có chọn lọc, tránh dàn trải, tập trung cho các công trình, chương trình, dự án ưu tiên cao; tiếp tục chú trọng vào tiêu chí hiệu quả khi lựa chọn từng dự án cụ thể.
- Khẩn trương rà soát, hoàn thiện các quy định trong các lĩnh vực đăng ký tài sản đảm bảo khoản vay, xử lý tài sản đảm bảo theo cơ chế thị trường có tính đến đặc thù của dự án vay nước ngoài của Chính phủ.
- Các chủ dự án vay lại cần nâng cao trách nhiệm và tính chủ động trong quản lý nguồn vốn cho vay lại, sử dụng có hiệu quả tài sản hình thành từ vốn vay, tuân thủ chặt chẽ các quy định về bảo hiểm công trình, quản lý tài sản của dự án, tài sản bảo đảm khoản vay, có biện pháp hạn chế tối đa rủi ro và chi phí cho dự án.
- Các cơ quan cho vay lại cần tăng cường công tác thẩm định, kiểm tra, giám sát các dự án được ủy quyền cho vay lại, đồng thời phát triển các công cụ quản lý rủi ro và phát hiện sớm rủi ro, báo cáo Chính phủ xử lý kịp thời.
a) Nguồn kinh phí được bố trí từ ngân sách nhà nước và huy động từ các nguồn vốn tài trợ nước ngoài.
a) Là cơ quan quản lý Chương trình, chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình này.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam căn cứ nhiệm vụ được phân công trong Luật quản lý nợ công và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành, có trách nhiệm tổ chức thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ liên quan của Chương trình.
4. Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm quản lý nợ chính quyền địa phương, cung cấp các thông tin, số liệu đầy đủ, chính xác, kịp thời, đúng thẩm quyền thuộc cấp tỉnh theo quy định.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (3b).
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
DỰ KIẾN CÁC CHỈ TIÊU VỀ NỢ CÔNG GIAI ĐOẠN 2013-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 689/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị tính: nghìn tỷ đồng
Chỉ tiêu | 2013 | 2014 | 2015 |
|
|
| |
3,376 | 3,865 | 4,445 | |
4.8% | 4.7% | 4.5% | |
1.3. Tỷ giá USD/VND cuối kỳ | 21,000 | 21,500 | 22,000 |
443.7 | 492.8 | 537.0 | |
316.9 | 338.8 | 363.0 | |
162.0 | 182.0 | 200.0 | |
135.0 | 149.0 | 160.0 | |
27.0 | 33.0 | 40.0 | |
60.0 | 45.0 | 30.0 | |
26.0 | 35.0 | 46.0 | |
68.9 | 76.8 | 87.0 | |
109.3 | 132.5 | 144.0 | |
65.0 | 75.0 | 84.0 | |
5.3 | 15.0 | 15.0 | |
39.0 | 42.5 | 45.0 | |
17.5 | 21.5 | 30.0 | |
|
|
| |
126.8 | 152.6 | 173.1 | |
106.7 | 129.5 | 151.5 | |
82.8 | 101.5 | 115.3 | |
46.8 | 55.0 | 62.7 | |
36.0 | 46.5 | 52.6 | |
23.9 | 28.0 | 36.2 | |
17.1 | 19.8 | 26.0 | |
6.9 | 8.1 | 10.2 | |
20.1 | 23.1 | 21.7 | |
13.2 | 14.8 | 11.8 | |
6.9 | 8.4 | 9.9 | |
77.0 | 90.0 | 105.0 | |
56.3 | 66.9 | 76.4 | |
38.5 | 45.1 | 52.0 | |
17.8 | 21.9 | 24.4 | |
20.7 | 23.1 | 28.6 | |
13.5 | 15.2 | 19.5 | |
7.2 | 7.9 | 9.1 | |
8.4 | 12.8 | 17.2 | |
5.6 | 8.8 | 11.3 | |
2.8 | 4.0 | 5.9 | |
|
|
| |
1,929.1 | 2,316.8 | 2,781.5 | |
1,484.5 | 1,798.1 | 2,156.3 | |
407.3 | 478.4 | 566.2 | |
27.6 | 40.3 | 59.0 | |
|
|
| |
57.1% | 59.9% | 62.6% | |
44.0% | 46.5% | 48.5% | |
12.1% | 12.4% | 12.7% | |
0.8% | 1.0% | 1.3% | |
18.9% | 19.8% | 20.2% | |
9.5% | 9.5% | 9.7% |
DANH MỤC ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ NỢ NƯỚC NGOÀI TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2013-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 689/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tên Đề án | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | ||||||||||||
2013 | 2014 | 2015 | ||||||||||||||
| 1 |
Bộ Tài chính | Ngân hàng Nhà nước |
|
|
| ||||||||||
2 |
Bộ Tài chính | Ngân hàng Nhà nước |
|
| X | |||||||||||
3 |
Ngân hàng Nhà nước | Bộ Tài chính | X |
|
| |||||||||||
4 |
Bộ Tài chính | Ngân hàng Nhà nước | X |
|
| |||||||||||
5 |
Bộ Tài chính | Ngân hàng Nhà nước | X |
|
| |||||||||||
6 |
Bộ Tài chính | Ngân hàng Nhà nước | X |
|
| |||||||||||
7 |
Bộ Tài chính | Ngân hàng Nhà nuớc | X | |||||||||||||
| 1 |
Bộ Tài chính | Ngân hàng Nhà nước |
|
| X | ||||||||||
2 |
Bộ Tài chính | Ngân hàng Nhà nước |
|
| X | |||||||||||
3 |
Bộ Tài chính | Ngân hàng Nhà nước |
| X |
| |||||||||||
4 |
Bộ Tài chính | Ngân hàng Nhà nước |
|
| X | |||||||||||
5 |
Bộ Tài chính | Ngân hàng Nhà nước |
| X |
| |||||||||||
6 |
Bộ Tài chính | Ngân hàng Nhà nước |
| X |
| |||||||||||
7 |
Bộ Tài chính | Ngân hàng Nhà nước |
| X |
| |||||||||||
8 |
Bộ Tài chính | Ngân hàng Nhà nước |
|
| X | |||||||||||
9 |
Bộ Tài chính | Ngân hàng Nhà nước |
|
| X | |||||||||||
Bộ KH&ĐT |
X |
|
| |||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
File gốc của Quyết định 689/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình quản lý nợ trung hạn 2013-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 689/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình quản lý nợ trung hạn 2013-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 689/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2013-05-04 |
Ngày hiệu lực | 2013-05-04 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Đã hủy |