THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2010/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2011
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ ý kiến của Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại văn bản số 362/UBTVQH12 ngày 17 tháng 9 năm 2010;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
2. Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khi áp dụng định mức này mà dự toán chi thường xuyên năm 2011 và các lĩnh vực chi được Quốc hội quyết định (giáo dục - đào tạo và dạy nghề, khoa học công nghệ) thấp hơn mức dự toán chi năm 2010 Thủ tướng Chính phủ đã giao tại Quyết định số 1908/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2009 thì được bổ sung để bảo đảm không thấp hơn mức dự toán năm 2010 và có mức tăng hợp lý. Riêng các địa phương có tỷ lệ điều tiết về ngân sách địa phương giảm lớn so với giai đoạn 2007 - 2010 sẽ được để lại nguồn thu theo khả năng cân đối của ngân sách trung ương để các địa phương có thêm nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ chi các chương trình mục tiêu quốc gia, các chế độ chính sách do Trung ương ban hành và các công trình quan trọng trên địa bàn (giải phóng mặt bằng, vốn đối ứng ODA, v.v…).
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính:
Đơn vị: triệu đồng/biên chế/năm
Các Bộ, cơ quan Trung ương | Định mức phân bổ năm 2011 |
| |
19 | |
19,3 | |
20 | |
23,4 | |
27,5 | |
30 | |
30 |
Đã bao gồm: (1) Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan phát sinh hàng năm (đã bao gồm các khoản khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị phí, đoàn ra, đoàn vào, văn phòng phẩm, điện nước, xăng dầu,...); (2) Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm (đã bao gồm chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện chỉ đạo, kiểm tra; chi cho công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; xây dựng, hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp luật,…) (3) Các khoản kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản.
b) Đối với các cơ quan Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ được đảm bảo kinh phí hoạt động trên cơ sở định mức, chế độ, tiêu chuẩn và các nhiệm vụ chi đặc thù của các cơ quan này.
d) Đối với các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Phân bổ dự toán chi sự nghiệp đào tạo (bao gồm cả đào tạo nghề)
Mức kinh phí ngân sách cấp chi thường xuyên hàng năm cho các đơn vị đào tạo trên cơ sở yêu cầu các đơn vị phấn đấu nâng mức tự trang trải nhu cầu chi từ nguồn thu phí của mình để dành nguồn ưu tiên bố trí cho những đơn vị hoạt động chủ yếu bằng nguồn ngân sách nhà nước. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan khác ở Trung ương có trách nhiệm công khai, minh bạch mức kinh phí cấp cho các đơn vị trực thuộc.
Thực hiện dựa trên các nhiệm vụ chuyên môn về khoa học và công nghệ, được xác định như sau:
- Đối với các nhiệm vụ cấp Bộ: theo các nhiệm vụ trong kế hoạch khoa học và công nghệ hàng năm của các Bộ, cơ quan Trung ương đã được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan Trung ương phê duyệt.
Dự toán chi các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định (từ năm 2012) đối với lĩnh vực chi quản lý hành chính, sự nghiệp y tế, sự nghiệp đào tạo, sự nghiệp nghiên cứu khoa học được điều chỉnh tăng thêm hàng năm theo tỷ lệ do Chính phủ trình Quốc hội quyết định.
a) Định mức phân bổ theo dân số trong độ tuổi đến trường từ 1 - 18 tuổi.
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ |
1.241.680 | |
1.460.800 | |
1.986.880 | |
2.775.520 |
- Tính đủ cho các cấp giáo dục, các loại hình giáo dục;
Trên cơ sở định mức trên, nếu tỷ lệ chi giảng dạy và học tập (không kể lương và có tính chất lương) nhỏ hơn 20% so với tổng chi sự nghiệp giáo dục sẽ được bổ sung đủ 20%; bảo đảm tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) tối đa 80%, chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương tối thiểu 20% (chưa kể nguồn thu học phí).
c) Kinh phí học tập cho các đối tượng quy định tại Điều 6 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hỗ trợ chi phí học tập, ngân sách trung ương sẽ bổ sung có mục tiêu cho các địa phương thực hiện theo chế độ quy định.
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số (không kể dân số từ 1 - 18 tuổi):
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ |
53.340 | |
59.270 | |
80.600 | |
112.610 |
b) Định mức phân bổ thêm kinh phí cho các trường đại học do địa phương quản lý:
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ |
105.600 | |
142.700 | |
186.940 | |
261.140 |
b) Đối với kinh phí thực hiện Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bổ sung theo chế độ quy định.
d) Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo được xác định trên cơ sở số người nghèo năm 2011 và người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo quy định Luật Bảo hiểm y tế; mức đóng hàng tháng được thực hiện theo chế độ quy định.
e) Định mức phân bổ thêm kinh phí cho các bệnh viện mang tính chất khu vực:
4. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính:
- Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ |
30.470 | |
27.960 | |
41.370 | |
50.320 |
+ Đối với đơn vị hành chính cấp huyện:
. Huyện miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu: 1.125 triệu đồng/huyện/năm;
+ Đối với đơn vị hành chính cấp xã:
. Xã miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu: 435 triệu đồng/xã/năm;
- Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập các đơn vị hành chính (mang tính đặc thù riêng) như: Sở Ngoại vụ, Sở Quy hoạch, kiến trúc, Ban Dân tộc ở cấp tỉnh,… được bổ sung thêm theo mức 1.200 triệu đồng/đơn vị hành chính cấp tỉnh.
c) Trường hợp chi quản lý hành chính tính theo định mức (không bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương) tại mục a nêu trên nhỏ hơn 30% so với tổng chi quản lý hành chính sẽ được bổ sung đủ 30% bảo đảm tỷ lệ chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương tối đa bằng 70%.
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ |
15.380 | |
16.900 | |
23.660 | |
32.940 |
b) Định mức phân bổ theo đơn vị hoạt động trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật:
c) Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có di sản văn hóa thế giới, các di sản quốc gia quan trọng, được ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương theo chương trình mục tiêu quốc gia được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
a) Định mức theo dân số:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ |
9.140 | |
10.160 | |
14.220 | |
19.770 |
b) Đối với các tỉnh có các huyện miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu có trạm phát lại phát thanh truyền hình và các huyện vùng cao, hải đảo được phân bổ với mức 195 triệu đồng/huyện để có thêm kinh phí thực hiện phủ sóng phát thanh, truyền hình đối với vùng núi khó khăn.
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ |
10.770 | |
8.060 | |
11.280 | |
15.280 |
8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ |
17.910 | |
19.470 | |
27.260 | |
33.100 |
c) Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có gia đình thuộc diện chính sách (gia đình: liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, bà mẹ Việt Nam anh hùng, người có công với cách mạng, quân nhân bị tai nạn nghề nghiệp) ngoài chế độ phụ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần do ngân sách trung ương đảm bảo; ngân sách địa phương được phân bổ với mức 240.000 đồng/gia đình thuộc diện chính sách để có thêm kinh phí thực hiện chế độ thăm hỏi, động viên các gia đình thuộc diện chính sách vào ngày lễ, tết.
9. Định mức phân bổ chi quốc phòng:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ |
18.380 | |
18.380 | |
21.140 | |
27.020 |
Đối với các tỉnh có biên giới đất liền, có huyện, xã đảo được phân bổ kinh phí với mức 300 triệu đồng/xã biên giới, hải đảo; 1.500 triệu đồng/huyện (đối với huyện đảo không có đơn vị hành chính xã) để có thêm kinh phí thực hiện nhiệm vụ quốc phòng; đối với các tỉnh tiếp giáp với 2 tỉnh nước bạn trở lên được phân bổ hệ số 1,1 lần/xã biên giới. Trường hợp có phát sinh nhiệm vụ đặc biệt về quốc phòng, thực hiện cơ chế bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương để thực hiện nhiệm vụ.
10. Định mức phân bổ chi an ninh:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ |
10.530 | |
7.980 | |
9.180 | |
11.730 |
Đối với các tỉnh có biên giới đất liền, có huyện, xã đảo được phân bổ kinh phí với mức 225 triệu đồng/xã biên giới, hải đảo; 600 triệu đồng/huyện (đối với huyện đảo không có đơn vị hành chính xã) để có thêm kinh phí thực hiện nhiệm vụ an ninh; đối với các tỉnh tiếp giáp với 2 tỉnh nước bạn trở lên được phân bổ hệ số 1,1 lần/xã biên giới. Trường hợp có phát sinh nhiệm vụ đặc biệt về an ninh, thực hiện cơ chế bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương để thực hiện nhiệm vụ.
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng phương án phân bổ dự toán năm 2011 để phù hợp với nhiệm vụ chi sự nghiệp khoa học của từng địa phương báo cáo Chính phủ trình Quốc hội quyết định.
a) Dự toán chi sự nghiệp kinh tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phân bổ theo mức bằng 10% chi thường xuyên các lĩnh vực chi (từ mục 1 đến mục 11 phần II) đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định ở trên. Đối với các đô thị loại I (thuộc tỉnh), loại II, loại III, loại IV theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP của Chính phủ được phân bổ thêm: 45.000 triệu đồng/đô thị loại I (thuộc tỉnh)/năm; 15.000 triệu đồng/đô thị loại II/năm; 7.500 triệu đồng/đô thị loại III/năm; 5.000 triệu đồng/đô thị loại IV/năm. Đối với các đô thị đặc biệt (Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh) được phân bổ tăng thêm 50% theo định mức nêu trên để thực hiện các nhiệm vụ quan trọng về giao thông đô thị.
c) Đối với các địa phương có diện tích trồng lúa lớn được phân bổ thêm: diện tích trồng lúa chiếm từ 20% diện tích đất tự nhiên trở lên hoặc có diện tích trồng lúa cao hơn mức bình quân cả nước hỗ trợ 400.000 đồng/ha.
a) Được xác định theo tiêu chí dân số:
- Vùng đồng bằng mức 1.500 đồng/người dân/năm;
- Vùng cao - hải đảo mức 12.000 đồng/người dân/năm.
b) Định mức phân bổ theo tiêu chí người dân thuộc hộ nghèo:
c) Đối với các huyện đảo, căn cứ vào tình hình thực hiện của từng địa phương về phương thức trợ giá một số mặt hàng thiết yếu và khả năng cân đối của ngân sách nhà nước, ngân sách trung ương sẽ hỗ trợ một phần cho các địa phương thực hiện.
Trên cơ sở tổng dự toán chi sự nghiệp môi trường của ngân sách nhà nước, trong đó ngân sách trung ương 15%, ngân sách địa phương 85%. Chi sự nghiệp môi trường của ngân sách địa phương được phân bổ theo các tiêu chí sau:
+ Đối với dân số đô thị đặc biệt hệ số 10; đối với đô thị loại I hệ số 7; đối với đô thị loại II đến IV hệ số 2; nông thôn hệ số 1;
- Dành 45% phân bổ cho yếu tố tác động môi trường của sản xuất công nghiệp theo giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn từng địa phương theo công thức:
Chi sự nghiệp môi trường (tỉnh A) | = | Tổng chi sự nghiệp môi trường ngân sách địa phương | x 45% x | Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh A |
Giá trị sản xuất công nghiệp toàn quốc |
- Dành 2% phân bổ đảm bảo môi trường khu bảo tồn thiên nhiên theo công thức:
Chi sự nghiệp môi trường (tỉnh A) | = | Tổng chi sự nghiệp môi trường ngân sách địa phương | x 2% x | Diện tích khu bảo tồn thiên nhiên của địa phương (ha) |
Tổng diện tích khu bảo tồn thiên nhiên toàn quốc (ha) |
Chi sự nghiệp môi trường (tỉnh A)
=
Tổng chi sự nghiệp môi trường ngân sách địa phương
x 5% x
Diện tích rừng tự nhiên của địa phương (ha)
Tổng diện tích rừng tự nhiên toàn quốc (ha)
a) Phân bổ theo tỷ trọng (bằng 0,5%) tổng các khoản chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định ở trên (từ mục 1 đến mục 14 phần II).
16. Đối với những địa phương khó khăn hoặc có dân số thấp:
17. Đối với các tỉnh, thành phố có tỷ lệ điều tiết về ngân sách trung ương:
- Đối với thị xã, quận mới thành lập được hỗ trợ 10.000 triệu đồng/đơn vị/năm.
- Đối với xã, phường, thị trấn mới thành lập: thuộc vùng cao - hải đảo được hỗ trợ 2.000 triệu đồng/đơn vị/năm; thuộc miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu được hỗ trợ 1.600 triệu đồng/đơn vị/năm; xã, phường, thị trấn thuộc vùng còn lại được hỗ trợ 1.400 triệu đồng/đơn vị/năm.
III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CĂN CỨ CỦA ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Số dân số của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xác định theo số liệu do Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê công bố; được quy định cụ thể như sau:
- Dân số miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu: gồm dân số ở các xã núi thấp, đồng bào dân tộc ở đồng bằng theo các quy định của Ủy ban Dân tộc; dân số các xã vùng sâu (xã vùng sâu là các xã đồng bằng có các điều kiện khó khăn về địa lý tự nhiên, khắc nghiệt về thời tiết, xa xôi hẻo lánh, xa các trung tâm văn hóa chính trị xã hội đi lại khó khăn,… được xác định theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của liên Bộ Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính - Ủy ban Dân tộc mà cán bộ, công chức công tác tại địa phương được hưởng phụ cấp khu vực).
- Dân số vùng đồng bằng gồm dân số các xã thuộc khu vực còn lại.
3. Số người nghèo được xác định theo chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 theo Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ; tỷ lệ người nghèo của từng địa phương năm 2011 được xác định trên cơ sở yêu cầu phấn đấu và kết quả thực hiện giảm nghèo theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với năm 2009, năm 2010. Số người dân thuộc hộ nghèo của Nhà nước thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Ủy ban Dân tộc xác định. Số học sinh con hộ nghèo thuộc các xã không thuộc Chương trình 135 trên địa bàn 62 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ./.
File gốc của Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 59/2010/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2010-09-30 |
Ngày hiệu lực | 2010-11-15 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Đã hủy |