BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 509/QĐ-BNN-TC | Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2019 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 92/2017/TT-BTC ngày 18/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về việc lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí để thực hiện sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính;
QUYẾT ĐỊNH:
1) Vụ Tài chính phê duyệt và điều chỉnh kế hoạch sử dụng tất cả các nguồn kinh phí cho các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ (trừ các đơn vị dự toán trực thuộc các đơn vị được quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 của Điều này) theo mẫu Phụ lục đính kèm;
3) Các Viện: Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam và Khoa học Thủy lợi Việt Nam (sau đây gọi là Viện xếp hạng đặc biệt) phê duyệt kế hoạch sử dụng kinh phí cho các đơn vị dự toán trực thuộc Viện;
5) Các cơ quan, đơn vị được Bộ giao chủ trì thực hiện chương trình mục tiêu phê duyệt kế hoạch sử dụng nguồn kinh phí tại điểm b Khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính.
1. Các Tổng cục thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng cho các đơn vị dự toán trực thuộc đối với các nguồn kinh phí quy định tại Khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính.
Khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính (không bao gồm công trình làm thay đổi kết cấu chịu lực của công trình đã có; thay đổi mặt bằng quy hoạch được duyệt).
điểm a, điểm b, điểm d và điểm đ Khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính:
- Công trình có tổng kinh phí được phê duyệt trong năm từ 03 tỷ đồng trở lên cho các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ (trừ các đơn vị dự toán trực thuộc các Tổng cục, Viện xếp hạng đặc biệt, Học viện được quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này);
b) Thủ trưởng đơn vị dự toán trực thuộc Bộ tổ chức thẩm định, phê duyệt và phê duyệt điều chỉnh báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng các công trình còn lại.
điểm e, điểm h tại Khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính:
b) Thủ trưởng đơn vị dự toán trực thuộc Bộ thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng theo quy định (không bao gồm công trình làm thay đổi kết cấu chịu lực của công trình đã có; thay đổi mặt bằng quy hoạch được duyệt).
1. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên từ các nguồn vốn quy định tại điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ tại Khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính:
b) Vụ Tài chính phê duyệt danh mục, giá trị mua sắm tài sản đối với tất cả nguồn vốn (trừ vốn sự nghiệp khoa học công nghệ và môi trường; nguồn vốn chương trình mục tiêu) với tổng kinh phí được duyệt trong năm từ 01 tỷ đồng trở lên (trừ các tài sản được quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này) cho các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ (trừ các đơn vị dự toán trực thuộc Tổng cục, Viện xếp hạng đặc biệt và Học viện);
d) Các Tổng cục, Viện xếp hạng đặc biệt và Học viện Nông nghiệp Việt Nam phê duyệt danh mục, giá trị mua sắm tài sản cho các đơn vị dự toán trực thuộc với tổng kinh phí được duyệt trong năm từ 01 tỷ đồng trở lên (trừ các tài sản được quy định tại điểm a, khoản 1 Điếu này);
e) Thủ trưởng các đơn vị dự toán căn cứ kế hoạch sử dụng kinh phí được duyệt, thực hiện phê duyệt danh mục, giá trị mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên có tổng kinh phí được duyệt trong năm dưới 1 tỷ đồng (không bao gồm: nhà, đất, xe ô tô chuyên dùng có gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng, xe ô tô có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ; vườn cây lâu năm, đàn gia súc giống gốc, các tài sản thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia).
điểm e, điểm h tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính do Thủ trưởng đơn vị dự toán quyết định mua sắm theo kế hoạch sử dụng kinh phí được Bộ duyệt (không bao gồm tài sản là: nhà, đất, xe ô tô chuyên dùng có gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng, xe ô tô có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ; vườn cây lâu năm, đàn gia súc giống gốc, các tài sản thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia).
Điều 4. Thẩm quyền điều chỉnh danh mục và giá trị mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ
2. Căn cứ tổng kinh phí được duyệt trong năm, thủ trưởng đơn vị dự toán được phép điều chỉnh dự toán chi tiết của từng danh mục với mức điều chỉnh tối đa 10%. Trường hợp trên 10%, việc điều chỉnh dự toán chỉ được thực hiện sau khi có ý kiến của người quyết định mua sắm tài sản.
Không sử dụng kinh phí không sử dụng hết của nguồn vốn được phê duyệt trong năm để thực hiện đầu tư mua sắm mới tài sản khi chưa được người quyết định mua sắm tài sản phê duyệt danh mục và giá trị.
Thẩm quyền quyết định quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý được quy định như sau:
a) Quyết định thuê trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và các tài sản khác đối với các đơn vị thuộc cơ quan Bộ (trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này).
c) Quyết định khoán kinh phí sử dụng nhà ở công vụ; khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị và tài sản công khác đối với các đơn vị thuộc cơ quan Bộ.
đ) Quyết định xử lý tài sản tại các đơn vị thuộc cơ quan Bộ:
- Bán tài sản có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều này);
- Tiêu hủy tài sản;
e) Phê duyệt chủ trương xử lý tài sản có nguyên giá từ 10 tỷ đồng trở lên/01 đơn vị tài sản thuộc các Tổng cục, Viện xếp hạng đặc biệt và Học Viện:
- Bán tài sản (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều này);
- Tiêu hủy tài sản;
g) Phê duyệt phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc Ban quản lý dự án do Bộ trưởng quyết định thành lập.
2. Thủ trưởng các: Tổng cục, Viện xếp hạng đặc biệt và Học viện:
b) Quyết định hoặc quy định việc thuê tài sản đối với các đơn vị thuộc phạm vi quản lý (trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này và khoản 4 Điều này).
d) Quyết định xử lý tài sản có nguyên giá từ 10 tỷ đồng trở lên/01 đơn vị tài sản đối với các đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo chủ trương đã được Bộ trưởng phê duyệt:
- Bán tài sản (trừ trụ sở làm việc; cơ sở hoạt động sự nghiệp quy định tại điểm a khoản 5 Điều này);
- Tiêu hủy tài sản;
đ) Quyết định hoặc quy định việc xử lý tài sản (trừ tài sản nêu tại điểm d khoản này) tại các đơn vị thuộc phạm vi quản lý:
- Điều chuyển tài sản trong phạm vi Tổng cục, Viện xếp hạng đặc biệt, Học viện;
- Thanh lý tài sản (trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 5 và khoản 6 Điều này);
- Xử lý tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại đối với tài sản.
a) Quyết định bán tài sản có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô).
4. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư thuộc Bộ, thuộc các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ quyết định:
điểm c khoản 2 Điều 38 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
a) Bán tài sản (trừ nhà làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô) được hình thành từ nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp hoặc từ nguồn vốn vay, vốn huy động theo quy định tại khoản 2 Điều 50 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
khoản 2 Điều 51 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
a) Tổ chức thực hiện nghiêm chỉnh Quyết định này và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về tổ chức thực hiện sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp; mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên; quản lý và sử dụng tài sản công tại cơ quan, đơn vị;
d) Mở sổ kế toán theo dõi, hạch toán ghi tăng hoặc giảm giá trị tài sản cố định và vốn hình thành tài sản cố định theo quy định của pháp luật;
2. Tổng Cục trưởng các Tổng cục, Vụ trưởng các Vụ: Tài chính, Khoa học công nghệ và Môi trường, Tổ chức Cán bộ và Cục trưởng Cục quản lý xây dựng công trình có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị dự toán thuộc Bộ tổ chức thực hiện Quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo, đề xuất về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (b/c);
- Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
(Ban hành kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ số 509/QĐ-BNN-TC ngày 12 tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG KINH PHÍ VÀ DANH MỤC MUA SẮM, SỬA CHỮA TÀI SẢN BẰNG CÁC NGUỒN KINH PHÍ
Số TT | Các nguồn kinh phí/Nội dung | Tổng cộng | Chi tiết các nguồn kinh phí để sửa chữa, mua sắm tài sản theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này | |||
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
| |
I |
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
| |
1.1 |
|
|
|
|
| |
1.2 |
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
| |
2.1 |
|
|
|
|
| |
2.2 |
|
|
|
|
| |
.... |
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
File gốc của Quyết định 509/QĐ-BNN-TC năm 2019 quy định về phân cấp thẩm quyền sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất; mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên; quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý đang được cập nhật.
Quyết định 509/QĐ-BNN-TC năm 2019 quy định về phân cấp thẩm quyền sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất; mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên; quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 509/QĐ-BNN-TC |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Hà Công Tuấn |
Ngày ban hành | 2019-02-12 |
Ngày hiệu lực | 2019-02-12 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |