Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 45/2019/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Điện Biên
Ngày ban hành 20/12/2019
Người ký Mùa A Sơn
Ngày hiệu lực 01/01/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Quyết định 45/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Điện Biên

Value copied successfully!
Số hiệu 45/2019/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Điện Biên
Ngày ban hành 20/12/2019
Người ký Mùa A Sơn
Ngày hiệu lực 01/01/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 45/2019/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 20 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Căn cứ Nghị định số 167/2017/NĐ–CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công;

Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Căn cứ Thông báo số 924-TB/TU ngày 03 tháng 12 năm 2019 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương ban hành quy định về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Điện Biên; tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác đặc thù của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Điện Biên;

Căn cứ Công văn số 310/HĐND-KTNS ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Điện Biên; tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng phục vụ công tác đặc thù của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Điện Biên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1.Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Giá mua xe ô tô

Chức danh quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung khi đi công tác (không đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc) từ nguồn xe điều chuyển hoặc mua mới với giá mua tối đa 720 triệu đồng/xe. Trường hợp cần thiết phải mua xe ô tô 2 cầu hoặc xe ô tô từ 12 đến 16 chỗ ngồi thì giá mua tối đa 1.100 triệu đồng/xe.

Điều 3. Xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh

1. Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh

a) Văn phòng Tỉnh ủy có chức danh, có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô tối đa 03 xe, các cơ quan, tổ chức, đơn vị còn lại thuộc Tỉnh ủy có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô: Tối đa 02 xe/01 đơn vị.

Trường hợp thống nhất Văn phòng cấp ủy phục vụ chung các cơ quan tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy thì định mức sử dụng tối đa 07 xe.

b) Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô tối đa 04 xe/01 đơn vị.

Trường hợp hợp nhất Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thành một văn phòng tham mưu giúp việc chung thì định mức sử dụng tối đa 07 xe.

Trường hợp hợp nhất Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thành một văn phòng tham mưu giúp việc chung thì định mức sử dụng tối đa 06 xe.

Trường hợp hợp nhất Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội thành một văn phòng tham mưu giúp việc chung thì định mức sử dụng tối đa 05 xe.

c) Sở, Ban, Ngành và các tổ chức tương đương cấp tỉnh có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô: Tối đa 02 xe/01 đơn vị.

2. Việc quản lý xe ô tô

Việc quản lý xe ô tô theo hình thức giao cho từng cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng.

3. Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc

Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở, Ban, ngành và tổ chức tương đương không được trang bị xe ô tô phục vụ công tác chung; trường hợp có chức danh đủ tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô thì thực hiện thuê dịch vụ xe ô tô khi đi công tác theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ.

Điều 4. Xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện

1. Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện

a) Văn phòng cấp ủy: Tối đa 02 xe/01đơn vị;

b) Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện: Tối đa 02 xe;

c) Trường hợp hợp nhất Văn phòng cấp ủy với Văn phòng Hội đồng nhân dân- Ủy ban nhân dân cấp huyện thì định mức sử dụng xe ô tô của Văn phòng sau khi hợp nhất tối đa 04 xe.

2. Việc quản lý xe ô tô

Giao Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quản lý xe ô tô tập trung để bố trí phục vụ công tác chung cho các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác. Trường hợp hợp nhất Văn phòng cấp ủy với Văn phòng Hội đồng nhân dân- Ủy ban nhân dân cấp huyện thì giao cho Văn phòng hợp nhất này trực tiếp quản lý, sử dụng.

3. Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này không được trang bị xe ô tô phục vụ công tác chung. Trường hợp có chức danh đủ tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô thì thực hiện thuê dịch vụ xe ô tô khi đi công tác theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ.

Điều 5. Xe ô tô phục vụ công tác chung của Ban quản lý dự án

Ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung được áp dụng theo định mức tương ứng với mô hình hoạt động (cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập) quy định tại Điều 3 Quyết định này; mô hình hoạt động của Ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước được xác định theo quyết định thành lập của cấp có thẩm quyền.

Điều 6. Trách nhiệm của Sở Tài chính

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị triển khai thực hiện Quyết định này.

2. Nghiên cứu, tham mưu, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh trang bị xe ô tô cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo đúng tiêu chuẩn, định mức được quy định tại quyết định này.

3. Tham mưu, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện các quy định hiện hành của pháp luật về thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý xe ô tô theo đúng trình tự, thẩm quyền quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và quy định tại quyết định này.

4. Rà soát, chuẩn hóa, cập nhật đầy đủ số liệu, số lượng xe ô tô trên cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước.

Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị

1. Thực hiện việc bố trí, quản lý và sử dụng xe ô tô theo đúng tiêu chuẩn, định mức tại Quyết định này.

2. Xây dựng định mức tiêu hao nhiên liệu đối với từng xe ô tô; theo dõi chi phí sử dụng thực tế đối với từng xe bao gồm: tiền lương lái xe, chi phí nhiên liệu, chi phí sửa chữa xe (bao gồm cả chi phí sửa chữa lớn được phân bổ hợp lý) và các chi phí liên quan đến vận hành, sử dụng xe ô tô theo quy định.

3. Thực hiện nghiêm, đầy đủ về việc báo cáo, kê khai xe ô tô; báo cáo tình hình tăng giảm xe ô tô với Sở Tài chính theo đúng quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

4. Thực hiện việc quản lý xe ô tô theo tiêu chuẩn, định mức quy định; tổ chức hạch toán và công khai chi phí sử dụng xe ô tô, việc quản lý sử dụng xe ô tô tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

5. Trường hợp cần thiết do yêu cầu công tác, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có ý kiến nhất trí bằng văn bản cho phép bố trí xe ô tô của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc thuê dịch vụ xe ô tô cho các trường hợp không đủ tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác.

Điều 8. Xử lý vi phạm trong việc mua sắm trang bị, quản lý, sử dụng xe ô tô

1. Người ra quyết định, người tham mưu trình mua sắm xe ô tô không đúng thẩm quyền, không đúng tiêu chuẩn, định mức phải bồi thường thiệt hại và tùy theo mức độ vi phạm bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật. Đồng thời xe ô tô mua không đúng tiêu chuẩn, vượt giá quy định, vượt định mức bị thu hồi và xử lý theo quy định của pháp luật về tài sản công.

2. Đối với việc quản lý, sử dụng xe ô tô không đúng quy định, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân liên quan phải chịu trách nhiệm. Tùy theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm và mức thiệt hại mà phải bồi thường thiệt hại, đồng thời bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 9. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

2. Các nội dung không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật nêu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung, thay thế.

Điều 10. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Mùa A Sơn

 

 

Từ khóa: 45/2019/QĐ-UBND Quyết định 45/2019/QĐ-UBND Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND Quyết định 45/2019/QĐ-UBND của Tỉnh Điện Biên Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND của Tỉnh Điện Biên Quyết định 45 2019 QĐ UBND của Tỉnh Điện Biên

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 45/2019/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Điện Biên
Ngày ban hành 20/12/2019
Người ký Mùa A Sơn
Ngày hiệu lực 01/01/2020
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi