ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2016/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 20 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT GIÁ DỊCH VỤ QUA CẦU TREO DO TỈNH THÁI NGUYÊN QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Giá năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 4518/7Tr-STC ngày 20 tháng 12 năm 2016; Báo cáo số 334/BC-STP ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt giá dịch vụ qua cầu treo do tỉnh Thái Nguyên quản lý, cụ thể như sau
a) Giá dịch vụ qua cầu treo đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý (Có Phụ lục I kèm theo Quyết định này).
Mức giá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và áp dụng cho các cầu treo tại Khoản 2 Điều này.
a) Cầu treo Sông Công, xã Vinh Sơn, thị xã Sông Công.
c) Cầu treo Đồng Liên, xã Đồng Liên, huyện Phú Bình.
đ) Cầu treo Huống Thượng, xã Huống Thượng, huyện Đồng Hỷ.
f) Cầu treo Tân Yên, xã Hòa Bình, huyện Đồng Hỷ.
h) Cầu treo Làng Vòng, xã Bản Ngoại, huyện Đại Từ.
j) Cầu treo Đát Ma, thị trấn Giang Tiên, huyện Phú Lương.
l) Cầu treo Chã, xã Tiên Phong, thị xã Phổ Yên.
1. Đối tượng áp dụng giá dịch vụ qua cầu treo: Là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (các loại xe có gắn động cơ kể cả xe máy điện, trừ xe đạp điện) tham gia giao thông đường bộ (dưới đây gọi là phương tiện tham gia giao thông đường bộ).
3. Đối tượng được miễn nộp tiền qua cầu gồm các trường hợp sau:
b) Xe cứu hỏa.
d) Xe hộ đê; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão.
e) Xe, đoàn xe đưa tang; đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường.
g) Phương tiện do người dân trực tiếp làm nông nghiệp ở khu vực giáp ranh hai bên đầu cầu treo khi đi qua cầu treo.
a) Đối với cầu treo được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước: Các tổ chức, cá nhân được UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã ủy quyền thu tiền qua cầu treo với mức thu quy định tại Phụ lục I nêu trên.
b) Đối với cầu treo đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách: Tổ chức, cá nhân, nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư, thu tiền hoàn vốn sau khi hoàn thành công trình thực hiện ký hợp đồng BOT với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Căn cứ mức thu tối đa quy định tại Phụ lục II nêu trên; tổ chức, cá nhân hoặc nhà đầu tư phê duyệt mức giá cụ thể, báo cáo UBND cấp huyện để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh đồng thời gửi Sở Tài chính giám sát thực hiện.
1. Tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ thu tiền qua cầu treo có trách nhiệm: Niêm yết công khai mức giá, đối tượng được miễn, giảm; khi thu tiền phải phát hành vé có mệnh giá cho đối tượng nộp, đồng thời phải đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
2. Cơ quan thuế phối hợp với chính quyền địa phương các cấp thường xuyên kiểm tra, rà soát việc chấp hành các quy định của pháp luật về thuế; hướng dẫn các đơn vị thực hiện kê khai nộp thuế, quyết toán thuế đối với doanh thu thu được theo quy định của Luật Quản lý thuế hiện hành.
Điều 5. Trách nhiệm thực hiện
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị: Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Chính phủ:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 5;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KT, TH, CNN.
Trinhnq, QĐ/T12,35b
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Bắc
PHỤ LỤC I
MỨC GIÁ DỊCH VỤ QUA CẦU TREO ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số: 41/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Mức giá (đồng) | ||
I |
1 |
Xe/lượt | 2.000 | ||
2 |
Xe/lượt | 4.000 | |||
3 |
Xe/lượt | 10.000 | |||
4 |
Xe/lượt | 12.000 | |||
5 |
Xe/lượt | 12.000 | |||
6 |
Xe/lượt | 15.000 | |||
II |
|
| |||
1 |
Xe/tháng | 40.000 | |||
2 |
Xe/tháng | 350.000 | |||
3 |
Xe/tháng | 500.000 |
PHỤ LỤC II
MỨC GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ QUA CẦU TREO ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số: 41/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT | Danh mục | Đơn vị tính | Mức giá tối đa (đồng) |
I |
|
| |
1 |
Xe/lượt | 2.500 | |
2 |
Xe/lượt | 3.500 | |
3 |
Xe/lượt | 2.500 | |
4 |
Xe/lượt | 5.000 | |
5 |
Xe/lượt | 15.000 | |
6 |
Xe/lượt | 20.000 | |
7 |
Xe/lượt | 20.000 | |
8 |
Xe/lượt | 25.000 | |
II |
|
| |
1 |
Xe/tháng | 60.000 | |
2 |
Xe/tháng | 500.000 | |
3 |
Xe/tháng | 600.000 |
File gốc của Quyết định 41/2016/QĐ-UBND về phê duyệt giá dịch vụ qua cầu treo do tỉnh Thái Nguyên quản lý đang được cập nhật.
Quyết định 41/2016/QĐ-UBND về phê duyệt giá dịch vụ qua cầu treo do tỉnh Thái Nguyên quản lý
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Nguyên |
Số hiệu | 41/2016/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Vũ Hồng Bắc |
Ngày ban hành | 2016-12-20 |
Ngày hiệu lực | 2017-01-01 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |