Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 3498/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bình Thuận
Ngày ban hành 19/12/2008
Người ký Hồ Dũng Nhật
Ngày hiệu lực 19/12/2008
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Quyết định 3498/QĐ-UBND năm 2008 về điều chỉnh Phụ lục 3 của Quyết định 3048/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Value copied successfully!
Số hiệu 3498/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bình Thuận
Ngày ban hành 19/12/2008
Người ký Hồ Dũng Nhật
Ngày hiệu lực 19/12/2008
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3498/QĐ-UBND

Phan Thiết, ngày 19 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU CHỈNH PHỤ LỤC 3 CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 3048/QĐ-UBND NGÀY 27/11/2007 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

Xét đề nghị của Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình liên tịch số 1491/TTr-STC-SLĐTBXH ngày 27/11/2008 về việc điều chỉnh Phụ lục 3 của Quyết định số 3048/QĐ-UBND ngày 27/11/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh Phụ lục 3 của Quyết định số 3048/QĐ-UBND ngày 27/11/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Quy định mức trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. Nội dung điều chỉnh cụ thể theo biểu đính kèm Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Hồ Dũng Nhật

 

BIỂU ĐIỀU CHỈNH

PHỤ LỤC SỐ 3 CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 3048/QĐ-UBND NGÀY 27/11/2007 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH BÌNH THUẬN

(Kèm theo Quyết định số 3498/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

TT

Đối tượng

Hệ số

Mức trợ cấp/tháng

(nghìn đồng)

1

a) Đối tượng quy định khoản 1, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, từ 18 tháng tuổi trở lên, gồm:

- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;

- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật;

- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;

- Người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.

b) Đối tượng quy định tại khoản 2, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, gồm:

- Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo;

- Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo.

c) Đối tượng quy định tại khoản 4, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP:

Người tàn tật nặng không có khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ, thuộc hộ gia đình nghèo.

2.0

360

2

a) Đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, dưới 18 tháng tuổi, gồm:

- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;

- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật;

- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;

- Trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo.

b) Đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật, bị nhiễm HIV/AIDS, gồm:

- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, mất nguồn nuôi dưỡng;

- Trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;

- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật;

- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;

- Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo;

- Người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, văn nghệ, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên và bị tàn tật; bị nhiễm HIV/AIDS.

c) Đối tượng quy định tại khoản 5, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP:

Người bị tâm thần mãn tính.

d) Đối tượng quy định tại khoản 6, Điều 4, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP:

Người bị nhiễm HIV/AIDS.

2.5

450

 

 

Từ khóa: 3498/QĐ-UBND Quyết định 3498/QĐ-UBND Quyết định số 3498/QĐ-UBND Quyết định 3498/QĐ-UBND của Tỉnh Bình Thuận Quyết định số 3498/QĐ-UBND của Tỉnh Bình Thuận Quyết định 3498 QĐ UBND của Tỉnh Bình Thuận

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 3498/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bình Thuận
Ngày ban hành 19/12/2008
Người ký Hồ Dũng Nhật
Ngày hiệu lực 19/12/2008
Tình trạng Hết hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Điều chỉnh Phụ lục 3 của Quyết định số 3048/QĐ-UBND ngày 27/11/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Quy định mức trợ cấp, trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. Nội dung điều chỉnh cụ thể theo biểu đính kèm Quyết định này.
  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
  • Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi