ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2018/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 24 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG, CHI PHÍ MÁY THI CÔNG TRONG CÁC BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ DO UBND TỈNH CÔNG BỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chi phí nhân công trong dự toán được nhân với hệ số điều chỉnh: KĐCNCVSMTĐT = 1,209
a) Khu vực thành phố Buôn Ma Thuột: KĐCMTCVSMTĐT = 1,126
Điều 2. Xử lý chuyển tiếp.
2. Đối với khối lượng dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk thực hiện từ ngày 01/7/2018 trở đi đã được thẩm định, phê duyệt nhưng chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu thì chủ đầu tư, đơn vị tư vấn và đơn vị thực hiện dịch vụ công ích đô thị phải kiểm kê khối lượng, đồng thời lập lại dự toán dịch vụ công ích đô thị theo quy định tại Quyết định này, trình thẩm định và phê duyệt lại dự toán theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan ở tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này;
- Chính phủ; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
File gốc của Quyết định 26/2018/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đang được cập nhật.
Quyết định 26/2018/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Số hiệu | 26/2018/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Phạm Ngọc Nghị |
Ngày ban hành | 2018-10-24 |
Ngày hiệu lực | 2018-11-03 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Hết hiệu lực |