BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2495/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 11 tháng 8 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Căn cứ Thông tư số 55/2016/TT-BTC ngày 23/03/2016 của Bộ Tài chính quy định một số nội dung về quản lý tài chính đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư và chi phí lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 4255/QĐ-BGTVT ngày 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quyền hạn, nhiệm vụ của Ban Quản lý dự án đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư do Bộ Giao thông vận tải quản lý;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ký; thay thế Quyết định số 2635/QĐ-BGTVT ngày 16/11/2011 và Quyết định số 631/QĐ-BGTVT ngày 14/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về ban hành Quy trình thẩm tra và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành đối với các dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt quyết toán của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2495/QĐ-BGTVT ngày 11/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng bao gồm:
b) Các chủ đầu tư, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (sau đây gọi chung là Chủ đầu tư);
Điều 2. Yêu cầu công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán
2. Các dự án được cơ quan Kiểm toán Nhà nước thực hiện kiểm toán thì thực hiện theo Khoản 3 Điều 10 Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính (sau đây gọi là Thông tư số 09/2016/TT-BTC).
Điều 3. Các bước và hình thức thực hiện thẩm tra, phê duyệt quyết toán
a) Chuẩn bị và tiếp nhận hồ sơ quyết toán;
2. Bộ GTVT thành lập Tổ công tác thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành của Bộ được quy định tại Điều 4 của Quy trình này để thực hiện thẩm tra và tham mưu trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
Điều 4. Tổ công tác thẩm tra quyết toán
2. Thành phần Tổ công tác gồm:
b) Tùy theo điều kiện cụ thể từng Dự án, khi có các vấn đề liên quan cần có ý kiến tham gia của các cơ quan chuyên môn, Vụ Tài chính có văn bản đề nghị bổ sung các thành viên của các cơ quan khác có liên quan.
4. Các thành viên Tổ công tác có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ do Tổ trưởng phân công, báo cáo kết quả thực hiện và chịu trách nhiệm về kết quả trực tiếp thực hiện thẩm tra của mình.
6. Tổ công tác tự động giải thể ngay sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
CHUẨN BỊ VÀ TIẾP NHẬN HỒ SƠ QUYẾT TOÁN
1. Lập kế hoạch và báo cáo thực hiện kế hoạch:
Điều 22 Thông tư số 09/2016/TT-BTC.
c) Các đơn vị thẩm tra, phê duyệt, Chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án có trách nhiệm thực hiện đúng tiến độ kế hoạch quyết toán đã được Bộ giao và báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch quyết toán được giao; báo cáo tháng gửi Bộ trước ngày 15 hàng tháng; báo cáo 6 tháng gửi Bộ trước ngày 15/6, báo cáo năm gửi Bộ trước ngày 15/12, báo cáo phải làm rõ nguyên nhân, giải pháp khắc phục sự chậm trễ (nếu có).
Điều 6. Hồ sơ quyết toán trình Bộ
Điều 8, Thông tư số 09/2016/TT-BTC bao gồm:
b) Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 09/2016/TT-BTC (bản chính);
d) Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm bản chính các tài liệu: hợp đồng xây dựng; các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; các văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu có); biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B); hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình đối với hợp đồng có công việc thi công xây dựng (bản chính hoặc bản do Chủ đầu tư sao y bản chính); biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng; các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng;
e) Báo cáo kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính);
h) Phiếu giao nhận hồ sơ (mẫu 13/QTDA Thông tư số 09/2016/TT-BTC).
a) Tờ trình của Ban Quản lý dự án về kết quả kiểm tra, rà soát báo cáo quyết toán công trình do Chủ đầu tư trình theo nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2777/QĐ-BGTVT ngày 3/8/2015 và Quyết định số 4255/QĐ-BGTVT ngày 01/12/2015 của Bộ GTVT.
c) Các văn bản chấp thuận, thông báo thẩm tra, thẩm định dự toán, thiết kế, ý kiến của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của hợp đồng dự án và các quy định có liên quan;
đ) Biểu tổng hợp về thuế giá trị gia tăng và hoàn thuế giá trị gia tăng theo văn bản số 15389/BGTVT-ĐTCT ngày 18/11/2015 của Bộ GTVT và văn bản số 10708/BTC-TCT ngày 4/8/2014 của Bộ Tài chính và các văn bản có liên quan.
1. Đối với dự án sử dụng vốn Nhà nước
b) Trường hợp hồ sơ đảm bảo yêu cầu, đầy đủ danh mục hồ sơ theo quy định, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký Phiếu giao nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Quy trình này. Chủ đầu tư/Ban Quản lý dự án cung cấp tiếp 03 bộ hồ sơ (bản copy) để Thường trực Tổ công tác gửi cho các thành viên khác của Tổ công tác.
d) Ngày hồ sơ chính thức giao và được ký nhận của cán bộ tiếp nhận hồ sơ quyết toán đầy đủ đảm bảo đúng quy định là ngày bắt đầu tiến hành công tác thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành.
Việc tiếp nhận hồ sơ quyết toán được thực hiện lần lượt qua hai Cơ quan tiếp nhận, cụ thể:
- Ban Quản lý dự án thực hiện kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ từ Chủ đầu tư tương tự như quy định tại Khoản 1 Điều này. Đồng thời Chủ đầu tư gửi 01 bản tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán về Bộ GTVT để theo dõi.
b) Vụ Tài chính:
- Trường hợp hồ sơ đảm bảo yêu cầu, đầy đủ danh mục hồ sơ theo quy định, nội dung trình của Ban Quản lý dự án đầy đủ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký phiếu giao nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Quy trình này.
THẨM TRA VÀ PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
Tổ công tác thực hiện thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành theo các nội dung như sau:
b) Đối chiếu nội dung báo cáo kết quả kiểm toán của dự án với nội dung kiểm toán theo quy định và Chuẩn mực kiểm toán về Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành (hiện nay là Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 1000 - Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành ban hành kèm theo Thông tư số 67/2015/TT-BTC ngày 08/5/2015 của Bộ Tài chính). Trong quá trình thẩm tra, trường hợp Tổ công tác phát hiện kết quả kiểm toán có sai sót, không đảm bảo yêu cầu, không đủ nội dung theo quy định, Tổ công tác báo cáo Lãnh đạo Vụ Tài chính có thông báo cho Chủ đầu tư để yêu cầu nhà thầu kiểm toán thực hiện kiểm toán lại hoặc kiểm toán bổ sung;
d) Xem xét những kiến nghị, những nội dung mà Chủ đầu tư không thống nhất với đơn vị kiểm toán độc lập;
e) Nhận xét và kiến nghị về giá trị quyết toán và xử lý các vấn đề có liên quan.
1. Tổ công tác thực hiện tham tra theo các nội dung như sau:
b) Thẩm tra nguồn vốn đầu tư của dự án;
d) Thẩm tra chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản;
e) Thẩm tra tình hình công nợ, vật tư, thiết bị tồn đọng;
g) Nhận xét, đánh giá, kiến nghị
- Kiến nghị về giá trị quyết toán và xử lý các vấn đề có liên quan.
Điều 13, 14, 15, 16, 17, 18 Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính.
1. Sau khi thẩm tra, Tổ viên Tổ công tác có báo cáo kết quả thực hiện và chịu trách nhiệm về kết quả trực tiếp thẩm tra của mình. Tổ công tác tổ chức họp và lập Biên bản báo cáo kết quả thẩm tra theo biểu mẫu Phụ lục 2A hoặc Phụ lục 2B kèm theo.
a) Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán (theo mẫu Phụ lục 03 kèm theo);
c) Dự thảo văn bản phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành;
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán;
- Báo cáo kiểm toán (nếu có);
3. Trên cơ sở báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán của Tổ công tác, Thứ trưởng được giao ký phê duyệt quyết toán xem xét và phê duyệt quyết toán.
Ban hành kèm theo quyết định này các biểu mẫu sử dụng trong công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, gồm:
2. Phụ lục số 02A: Biên bản thẩm tra báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành đã được kiểm toán (dùng trong trường hợp dự án đã có báo cáo kiểm toán).
4. Phụ lục số 03: Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
1. Lãnh đạo các cơ quan đơn vị trực thuộc Bộ, Chủ đầu tư và Ban Quản lý dự án căn cứ nhiệm vụ được phân công có trách nhiệm chỉ đạo và thực hiện công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành theo Quy trình này.
3. Thủ trưởng các Tổng cục, Cục và các cơ quan trực thuộc Bộ căn cứ vào phạm vi, thẩm quyền, quy định hiện hành để xây dựng quy trình thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành đối với các dự án được phân cấp, ủy quyền phê duyệt quyết toán tại đơn vị mình.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày tháng năm |
Thẩm tra báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành
Kính gửi: Tổ trưởng Tổ công tác
Căn cứ báo cáo kiểm toán của đơn vị kiểm toán độc lập, báo cáo Kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước (nếu có);
Tên dự án:
Tên cơ quan kiểm toán: (nếu có)
1. ......................................................
3. Kiến nghị Tổ trưởng Tổ công tác về kết quả thẩm tra như sau:
Nơi nhận:
- Tổ công tác;
- ………
Thành viên
(Ký ghi rõ họ và tên)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày tháng năm |
Thẩm tra báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành đã được kiểm toán
(Mẫu dùng trong trường hợp dự án có báo cáo kiểm toán)
Căn cứ Quyết định số …………. của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành quy trình thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành;
Căn cứ Báo cáo kiểm toán của đơn vị kiểm toán độc lập, Báo cáo Kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước (nếu có);
Căn cứ văn bản phân công nhiệm vụ cho các Thành viên Tổ công tác thẩm tra quyết toán dự án ……….. ngày …………………..
Hôm nay ngày …… tháng .... năm……. Tổ công tác thẩm tra quyết toán dự án .... tổ chức họp thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành dự án nêu trên do………… làm Chủ đầu tư.
1. Ông, (Bà).... chức vụ... Tổ trưởng
3. Ông, (Bà).... chức vụ... Tổ viên.
I. Khái quát quá trình thực hiện dự án
2. Địa điểm xây dựng:
4. Chủ đầu tư:
5.1. Các văn bản pháp lý liên quan đến quyết định đầu tư, quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán, (dự toán):
5.2. Kế hoạch đấu thầu và quyết định trúng thầu các gói thầu xây lắp, thiết bị, tư vấn:
5.3. Các vấn đề khác:
6. Số liệu báo cáo quyết toán của Chủ đầu tư /Ban Quản lý dự án trình duyệt:
+ Xây lắp:
+ Chi phí khác:
- Tổng dự toán:
+ Thiết bị:
+ Dự phòng:
+ Xây lắp:
+ Chi phí khác:
7. Số liệu của Kiểm toán độc lập tại báo cáo ngày ……….
+ Xây lắp:
+ Chi phí khác:
II. Kết quả thẩm tra quyết toán:
1. Thẩm tra tính tuân thủ Chuẩn mực kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành của Báo cáo kết quả kiểm toán, đối chiếu với các nội dung quy định tại Điều 11 của Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính; Thẩm tra việc sử dụng văn bản quy phạm pháp luật, những căn cứ pháp lý mà kiểm toán viên sử dụng để kiểm toán dự án.
3. Xem xét việc chấp hành của Chủ đầu tư và các đơn vị liên quan đối với ý kiến kết luận của các cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước.
5. Về kết quả đầu tư:
Tổng số:
+ Chi phí xây lắp:
+ Chi phí khác:
5.3. Chi phí đầu tư không được phép tính vào giá trị tài sản:
5.5. Nợ phải thu, Nợ phải trả đến………..:
- Nợ phải trả:
5.6. Giá trị tài sản hủy bỏ.
+ Ý kiến của:
+ Ý kiến của Tổ trưởng Tổ công tác:
Thống nhất trình Lãnh đạo Bộ:
- Về chi phí đầu tư:
Trong đó:
+ Thiết bị:
- Vốn đã được cấp phát (tính đến ngày....):
- Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
+ Nợ phải thu:
- Giá trị tài sản hủy bỏ.
(Ký tên)
(Ký tên)
(Ký tên)
(Ký tên)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày tháng năm |
Thẩm tra báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành không thực hiện công tác kiểm toán
(Mẫu dùng trong trường hợp dự án không có báo cáo kiểm toán)
Căn cứ Quyết định số …………… của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành quy trình thẩm tra phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
Căn cứ báo cáo của các Thành viên Tổ công tác;
Thành phần Tổ công tác gồm:
2. Ông, (Bà).... chức vụ... Tổ viên
I. Khái quát quá trình thực hiện dự án
2. Địa điểm xây dựng:
4. Chủ đầu tư:
5.1. Các văn bản pháp lý liên quan đến quyết định đầu tư, quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán (dự toán):
5.2. Kế hoạch đấu thầu và quyết định trúng thầu các gói thầu xây lắp, thiết bị, tư vấn:
5.3. Các vấn đề khác:
6. Số liệu báo cáo quyết toán của Chủ đầu tư/Ban Quản lý dự án trình duyệt:
+ Xây lắp:
+ Chi phí khác:
- Tổng dự toán:
+ Thiết bị:
+ Dự phòng:
+ Xây lắp:
+ Chi phí khác:
II. Kết quả thẩm tra quyết toán:
1. Thẩm tra hồ sơ pháp lý:
3. Thẩm tra chi phí đầu tư:
5. Thẩm tra giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
7. Xem xét việc chấp hành của Chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan đối với ý kiến kết luận của các cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có).
9. Nhận xét kiến nghị: Nhận xét, đánh giá về các bước thẩm tra trên; Kiến nghị đối với các cơ quan liên quan về quá trình quản lý đầu tư; thực hiện dự án.
10.1. Về chi phí đầu tư:
Trong đó:
+ Thiết bị:
10.2. Vốn đã được cấp phát (tính đến ngày....): (chi tiết theo các loại nguồn vốn)
10.4. Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
- Nợ phải thu:
(Chi tiết như phụ lục kèm theo)
11. Các ý kiến còn khác nhau giữa các Thành viên trong Tổ công tác:
+ Ý kiến của:
12. Kiến nghị Lãnh đạo Bộ:
12.1. Phê duyệt kết quả thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành, với kết quả thẩm tra như sau:
Tổng số
+ Chi phí xây lắp:
+ Chi phí khác:
- Chi phí đầu tư không được phép tính vào giá trị tài sản:
- Nợ phải thu, Nợ phải trả đến…………:
+ Nợ phải trả:
12.2. Các vấn đề khác cần tiếp tục xử lý.
(Ký tên) |
(Ký tên) |
(Ký tên) |
(Ký tên) |
(Ký tên) |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày tháng năm |
Kết quả thẩm tra báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
(Mẫu dùng chung cho cả 2 trường hợp dự án có báo cáo kiểm toán độc lập và dự án không có báo cáo kiểm toán độc lập)
Kính gửi: Lãnh đạo Bộ Giao thông vận tải.
Căn cứ Biên bản thẩm tra báo cáo quyết toán dự án hoàn thành ngày …………… Tổ công tác xin báo cáo Thứ trưởng kết quả thẩm tra báo cáo quyết toán dự án hoàn thành Dự án như sau:
1.1. Về chi phí đầu tư:
- Số báo cáo của Công ty Kiểm toán: …………………đ
Chênh lệch giữa số liệu thẩm tra và số liệu của kiểm toán độc lập là: ………. đồng, trong đó:
+ Giảm so với số liệu của kiểm toán: …………đồng
1.2. Về vốn đã được cấp phát (tính đến ngày....): (chi tiết theo các loại nguồn vốn):
1.4. Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
- Nợ phải thu:
1.6. Giá trị tài sản hủy bỏ.
3. Kiến nghị Lãnh đạo Bộ:
- Về chi phí đầu tư:
- Chi phí đầu tư không được phép tính vào giá trị tài sản:
- Nợ phải thu, Nợ phải trả đến ngày ............:
4. Tổ công tác báo cáo Thứ trưởng kết quả thẩm tra và dự thảo quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành kèm theo.
Nơi nhận: | TỔ TRƯỞNG TỔ CÔNG TÁC |
File gốc của Quyết định 2495/QĐ-BGTVT năm 2016 Quy trình thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt quyết toán của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đang được cập nhật.
Quyết định 2495/QĐ-BGTVT năm 2016 Quy trình thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt quyết toán của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 2495/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trương Quang Nghĩa |
Ngày ban hành | 2016-08-11 |
Ngày hiệu lực | 2016-08-11 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |