BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2345/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 08 tháng 8 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị, của Vụ trưởng Vụ Vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Dịch vụ hàng không do Nhà nước quy định mức giá:
b) Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không;
2. Dịch vụ hàng không do Nhà nước quy định khung giá:
b) Dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách;
d) Dịch vụ thuế cầu dẫn khách lên, xuống máy bay;
e) Dịch vụ phân loại tự động hành lý đi.
2. Bãi bỏ Điều 4 tại Biểu mức giá dịch vụ điều hành bay đi, đến và dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay ban hành kèm theo Quyết định số 4213/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành mức giá dịch vụ điều hành bay đi, đến và dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Vận tải, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung ứng và sử dụng dịch vụ chuyên ngành hàng không chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Tài chính;
- Các Vụ: PC, TC, QLDN;
- Cục HKVN;
- Các CVHK: miền Bắc, miền Trung, miền Nam;
- TCT Cảng hàng không Việt Nam - CTCP;
- Các hãng hàng không: VNA, JPA, VJA;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Lưu: VT, VTải (B5).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
BIỂU GIÁ, KHUNG GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ CHUYÊN NGÀNH HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2345/QĐ-BGTVT ngày 08/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Trong Quyết định này, các từ ngữ được hiểu như sau:
2. Chuyến bay quốc tế: là chuyến bay có điểm hạ cánh hoặc cất cánh tại các cảng hàng không, sân bay ngoài lãnh thổ nước Việt Nam.
4. Nhà vận chuyển: là pháp nhân, tổ chức, cá nhân dùng tàu bay thuộc sở hữu của mình hoặc thuê tàu bay thuộc sở hữu của người khác để thực hiện vận chuyển hành khách, hàng hóa và hoạt động hàng không chung.
Nghị định số 03/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ.
7. Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW): là trọng tải cất cánh tối đa ghi trong Tài liệu khai thác (Operation Specification) của tàu bay.
8. Hàng hóa (kể cả công-te-nơ) theo vận đơn: là hàng hóa có nơi gửi hàng (gốc) ở Việt Nam.
a) Khối lượng tối thiểu tính giá dịch vụ đảm bảo an ninh hàng hóa tại cảng hàng không, sân bay: Tấn.
10. Ghế thiết kế: là số ghế hành khách lắp đặt trên tàu bay theo quy định của nhà sản xuất.
Điều 2. Phân chia nhóm cảng hàng không
a) Nhóm A là nhóm các cảng hàng không khai thác 24/24 giờ bao gồm: Cảng hàng không Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất, Cam Ranh, Cát Bi, Vinh, Cần Thơ, Phú Quốc, Liên Khương, Phú Bài, Buôn Ma Thuột;
c) Nhóm C là nhóm các cảng hàng không phục vụ kinh tế, xã hội bao gồm: Cảng hàng không Côn Đảo, Điện Biên, Cà Mau, Rạch Giá.
a) Khung giờ cao điểm được tính là các khung giờ có số chuyến bay thực tế từ 90% trở lên so với giới hạn khai thác của cảng hàng không.
c) Khung giờ bình thường sẽ là thời gian hoạt động trừ khung giờ cao điểm và khung giờ thấp điểm.
Điều 4. Quy định về thu giá dịch vụ
a) Đối với dịch vụ cung cấp cho chuyến bay quốc tế: Đồng tiền thu giá dịch vụ được quy định bằng đô la Mỹ (USD). Việc niêm yết, thanh toán giá dịch vụ thực hiện theo quy định của pháp luật về ngoại hối.
2. Nhà vận chuyển có tàu bay đi, đến cảng hàng không, sân bay Việt Nam chịu trách nhiệm thanh toán cho nhà cung cấp dịch vụ liên quan trước khi tàu bay cất cánh rời khỏi cảng hàng không hoặc thanh toán đầy đủ theo hợp đồng đã ký kết với nhà cung cấp dịch vụ hàng không.
1. Đối tượng không thu giá dịch vụ hạ, cất cánh tàu bay:
b) Chuyến bay công vụ;
d) Chuyến bay phải quay trở lại hạ cánh tại cảng hàng không khởi hành sau khi cất cánh trong khoảng thời gian dưới 30 phút vì bất cứ lý do nào.
a) Hàng gửi theo đường ngoại giao, hàng viện trợ nhân đạo;
c) Hành khách đi trên các chuyến bay thuộc đối tượng miễn thu tại khoản 1 điều này;
đ) Thành viên tổ bay (kể cả trường hợp chuyển sân);
3. Đối tượng không thu giá phục vụ hành khách
b) Hành khách quá cảnh trong vòng 24 giờ (không bao gồm hành khách quá cảnh đi nối chuyến nội địa - quốc tế và ngược lại): Chỉ áp dụng trong trường hợp chặng đến và đi từ Việt Nam được xuất trên cùng một vé hành khách và hành lý;
d) Trẻ em dưới 02 tuổi: tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên.
Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ chủ động thực hiện chính sách điều chỉnh giá đối với nhà vận chuyển có tổng số tiền thanh toán giá dịch vụ ghi trên hóa đơn hàng tháng của dịch vụ hạ/cất cánh tàu bay, điều hành bay đi, đến, cụ thể như sau:
Giá dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán (USD)
Mức điều chỉnh giảm (%)
1,5%
2,5%
3,5%
5%
Giá dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán (VND)
Mức điều chỉnh giảm (%)
1,5%
2,5%
3,5%
5%
2. Các Nhà vận chuyển thanh toán tiền thu giá bảo đảm an ninh hành khách, hành lý và giá phục vụ hành khách cho đơn vị cung ứng dịch vụ nhà ga hành khách, dịch vụ bảo đảm an ninh theo tháng (chi phí chuyển tiền do bên chuyển tiền chịu).
Số tiền phải trả theo “Thông báo thu”
=
Số tiền thu được từ khách người lớn
+
Số tiền thu được từ khách trẻ em
+
Tiền phạt chậm trả của tháng trước (nếu có)
+
Số tiền thừa (-) thiếu (+) đã được đối chiếu xác minh
-
Chi phí hoa hồng thu hộ
- Số tiền thu được từ khách người lớn được xác định như sau:
Số tiền thu được từ khách người lớn | = | Mức giá dịch vụ quy định | x | Số khách trong danh sách hành khách | - | Số khách thuộc diện miễn thu, giảm giá |
Số tiền thu được từ khách trẻ em
=
Mức giá dịch vụ quy định
x
Số khách thuộc diện miễn thu, giảm giá
-
Số khách thuộc diện miễn thu,
Công thức:
Chi phí hoa hồng thu hộ | = | 1,5% | x | Số tiền thu được từ khách người lớn | + | Số tiền thu sử dụng từ khách trẻ em |
6. Tài liệu chứng minh đối tượng thuộc diện miễn thu, giảm giá: Danh sách hành khách (Passenger Manifest) và tài liệu đặc thù hàng không dưới dạng điện tử (electronic form).
8. Đối với hành khách đi chuyến bay nội địa nối chuyến quốc tế:
b) Chặng quốc tế: Thu giá dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý và giá phục vụ hành khách quốc tế quy định tại cảng hàng không trung chuyển.
Điều 8. Giá dịch vụ hạ, cất cánh tàu bay
2. Giá đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B:
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) | Mức giá ở mức ban đầu (USD/lần) | Giá 1 tấn trên mức ban đầu (USD/tấn) |
84 |
| |
84 | 3,7 | |
195 | 5,3 | |
725 | 5,7 | |
1.295 | 6,3 |
a) Mức giá áp dụng trong khung giờ bình thường:
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)
Mức giá ở mức ban đầu (VND/lần)
Giá 1 tấn trên mức ban đầu (VND/tấn)
698.000
0
698.000
29.000
1.568.000
43.000
5.868.000
47.000
10.568.000
54.000
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)
Mức giá ở mức ban đầu (VND/lần)
Giá 1 tấn trên mức ban đầu (VND/tấn)
765.000
0
765.000
32.000
1.725.000
47.000
6.425.000
52.000
11.625.000
59.000
c) Mức giá áp dụng trong khung giờ thấp điểm: Thu bằng 85% mức giá quy định quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
5. Quy định tính giá trong một số trường hợp đặc biệt:
- Tàu bay lên thẳng và các phương tiện bay khác không phải là máy bay (tự bay bằng mắt trong quá trình bay);
- Tàu bay hạ cánh kỹ thuật, không thực hiện lấy khách từ cảng hạ cánh;
b) Thu bằng 30% mức giá quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này đối với tàu bay sau khi cất cánh từ 30 phút trở lên phải quay lại cảng hàng không nơi xuất phát không phải do lỗi của người khai thác cảng hàng không, sân bay.
Điều 9. Giá dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không
1.1. Đối tượng áp dụng: Hành khách đi tàu bay làm thủ tục đi từ nhà ga tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
- Đối với hành khách, hành lý quốc tế: 2 USD/hành khách;
Từ ngày 01/10/2017 đến hết ngày 31/12/2017: 11.818 VND/hành khách.
Từ ngày 01/04/2018: 18.181 VND/hành khách.
1.4. Dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý bao gồm:
- An ninh bảo vệ tàu bay;
- Quản lý, giám sát hành khách bị từ chối nhập cảnh lưu lại trong vòng 24h;
- Canh gác, bảo đảm trật tự địa bàn cảng hàng không.
2.1. Đối tượng áp dụng: Nhà vận chuyển có hành khách bị từ chối nhập cảnh lưu lại từ 24h trở lên.
- Giá theo giờ: 9 USD/khách/giờ;
2.3. Quy định tính giá:
b) Thời gian bắt đầu sử dụng dịch vụ được tính từ khi các bên giao, nhận và ký biên bản bàn giao cho đến khi các bên giao, nhận lại hành khách bị từ chối nhập cảnh và ký biên bản bàn giao.
3. Giá dịch vụ bảo đảm an ninh hàng hóa, bưu gửi.
3.2. Mức giá dịch vụ:
TT | Cảng hàng không | Mức giá dịch vụ | |
Quốc tế (USD/tấn) | Quốc nội (VND/tấn) | ||
1 |
17,0 | 140.000 | |
2 |
10,2 | 84.000 |
- Kiểm tra, soi chiếu, lục soát giám sát an ninh hàng hóa, bưu gửi;
- Nhận dạng hàng hóa, bưu gửi trước khi lên tàu bay.
4.1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ giám sát, bảo đảm an ninh cho hàng hóa từ điểm kiểm tra soi chiếu tại kho hàng hóa kéo dài đến sân đậu tại cảng hàng không
5. Giá dịch vụ bảo đảm an ninh đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa, thiết bị vào phục vụ trong khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay.
5.2. Mức giá dịch vụ: 30.000 VND/lượt xe.
Điều 10. Giá dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không
2. Mức giá dịch vụ:
Đơn vị tính: USD/hành khách
Cảng hàng không | Mức giá |
25 | |
20 | |
20 | |
18 | |
16 | |
14 | |
8 |
- Mức giá áp dụng: từ ngày 01/10/2017 đến hết ngày 31/12/2017
Đơn vị tính: VND/hành khách
Cảng hàng không | Mức giá |
68.181 | |
63.636 | |
54.545 |
Đơn vị tính: VND/hành khách
Cảng hàng không | Mức giá |
72.727 | |
68.181 | |
54.545 |
Đơn vị tính: VND/hành khách
Cảng hàng không | Mức giá |
77.272 | |
68.181 | |
54.545 |
Đơn vị tính: VND/hành khách
Cảng hàng không | Mức giá |
90.909 | |
72.727 | |
54.545 |
Mục 2. KHUNG GIÁ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH
Căn cứ quy định pháp luật hiện hành về quản lý giá dịch vụ chuyên ngành hàng không và khung giá được quy định dưới đây, đơn vị cung ứng dịch vụ tại cảng hàng không quy định mức giá cụ thể phù hợp với chất lượng dịch vụ, điều kiện áp dụng và tình hình thị trường; đồng thời thực hiện kê khai giá, niêm yết giá, công bố công khai giá theo quy định pháp luật về quản lý giá.
1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
a) Đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B
Đơn vị tính: USD/tấn MTOW
Thời gian đậu lại | Khung giá dịch vụ | |
Tối thiểu | Tối đa | |
|
| |
1,96 | 2,8 | |
2,45 | 3,5 | |
2,66 | 3,8 | |
2,80 | 4,0 | |
2,94 | 4,2 | |
2,94 | 4,2 |
Đơn vị tính: VND/tấn MTOW
Thời gian đậu lại | Khung giá dịch vụ | |
Tối thiểu | Tối đa | |
|
| |
14.000 | 20.000 | |
19.000 | 27.000 | |
20.000 | 29.000 | |
21.000 | 30.000 | |
22.000 | 31.000 | |
23.000 | 32.000 |
d) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay tại cảng hàng không nhóm C: Thu bằng 70% mức thu tương ứng tại các cảng hàng không nhóm A và nhóm B.
- Từ ngày 01/10/2017 đến hết ngày 30/06/2018: Áp dụng bằng 30% mức thu tương ứng đối với chuyến bay nội địa quy định tại điểm b, d Khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp vì lý do bất khả kháng, tàu bay phải đậu lại cảng hàng không, sân bay không phải là cảng hàng không, sân bay căn cứ của nhà vận chuyển: Áp dụng mức thu bằng 50% mức thu đang thực hiện đối với loại tàu bay tương ứng.
Thời gian đậu lại trên 18 giờ đến 24 giờ được tính là 01 ngày, đối với tàu bay đậu lại trên 24 giờ và cất cánh trong vòng 24 giờ tiếp theo, thời gian đậu lại được tính thêm 01 ngày. Cách tính này sẽ được áp dụng để tính thời gian đậu lại trong những khoảng 24 giờ tiếp theo.
1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
a) Khung giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế
Đơn vị tính: USD/lần chuyến
Thời gian sử dụng | Khung giá dịch vụ | |
Tối thiểu | Tối đa | |
|
| |
85 | 120 | |
28 | 40 | |
|
| |
125 | 200 | |
35 | 50 |
Đơn vị tính: VND/lần chuyến
Thời gian sử dung | Khung giá dịch vụ | |
Tối thiểu | Tối đa | |
|
| |
735.000 | 1.050.000 | |
280.000 | 400.000 | |
|
| |
1.120.000 | 1.600.000 | |
420.000 | 600.000 |
Điều 14. Khung giá dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách
2. Khung giá dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách đi tàu bay (Check-in counter) tính theo 2 phương thức: Theo tháng và theo từng chuyến bay tùy thuộc lựa chọn của khách hàng.
TT
Thuê quầy làm thủ tục hành khách
Đơn vị tính
Khung giá dịch vụ
Tối thiểu
Tối đa
1
2.240
3.200
2
20
29
TT
Thuê quầy làm thủ tục hành khách
Đơn vị tính
Khung giá dịch vụ
Tối thiểu
Tối đa
1
27.000.000
38.000.000
2
170.000
240.000
3. Khung giá dịch vụ thuê các loại quầy làm thủ tục hành khách khác, gồm: Quầy tại cửa ra máy bay (Boarding counter): Quầy đầu đảo (Service Desk); Quầy chuyển tiếp (Transit counter): Thu bằng 20% mức thu tương ứng đối với quầy làm thủ tục vé hành khách đi tàu bay tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B.
a) Mặt bằng hợp lý bố trí quầy bục;
c) Máy tính, trang thiết bị liên quan (không bao gồm phần mềm máy tính chuyên dụng);
đ) Băng chuyền gắn với quầy;
g) Chi phí sửa chữa, quản lý có liên quan.
6. Trường hợp quầy thủ tục được sử dụng phục vụ cho cả chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa: giá thuê quầy theo tháng được xác định bằng bình quân của giá thuê theo tháng áp dụng đối với chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa.
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân sử dụng băng chuyền hành lý đến tại các cảng hàng không, sân bay chưa có dịch vụ xử lý hành lý tự động.
a) Đối với các chuyến bay quốc tế
Đơn vị tính: USD/lần
Ghế thiết kế của tàu bay | Khung giá dịch vụ | |
Tối thiểu | Tối đa | |
0 | 8 | |
0 | 15 | |
0 | 25 | |
0 | 42 |
Đơn vị tính: VND/lần
Ghế thiết kế của tàu bay | Khung giá dịch vụ | |
Tối thiểu | Tối đa | |
0 | 84.000 | |
0 | 154.000 | |
0 | 252.000 | |
0 | 420.000 |
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân sử dụng băng chuyền phân loại tự động hành lý đi tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
a) Đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B
Đơn vị tính: USD/chuyến
Ghế thiết kế của tàu bay | Khung giá dịch vụ | |
Tối thiểu | Tối đa | |
0 | 15 | |
0 | 25 | |
0 | 30 | |
0 | 40 | |
0 | 45 |
Đơn vị tính: VND/chuyến
Ghế thiết kế của tàu bay | Khung giá dịch vụ | |
Tối thiểu | Tối đa | |
0 | 150.000 | |
0 | 250.000 | |
0 | 320.000 | |
0 | 400.000 | |
0 | 490.000 |
Điều 17. Khung giá phục vụ mặt đất trọn gói tại cảng hàng không nhóm C
2. Khung giá dịch vụ:
Đơn vị tính: VND/chuyến bay
TT | Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) | Khung giá dịch vụ | |
Tối thiểu | Tối đa | ||
1 |
1.400.000 | 2.400.000 | |
2 |
2.100.000 | 3.600.000 | |
3 |
2.800.000 | 4.800.000 | |
4 |
3.500.000 | 6.000.000 |
a) Giá phục vụ hạ/cất cánh (chiếm tỷ trọng 20% của giá phục vụ mặt đất trọn gói); giá dẫn tàu bay (nếu có);
c) Dịch vụ sử dụng phương tiện nhà ga có liên quan trực tiếp tới việc phục vụ các chuyến bay và tiền thuê văn phòng đại diện Hãng vận chuyển (không bao gồm sân đỗ ô tô);
File gốc của Quyết định 2345/QĐ-BGTVT năm 2017 về mức giá, khung giá dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 2345/QĐ-BGTVT năm 2017 về mức giá, khung giá dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 2345/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành | 2017-08-08 |
Ngày hiệu lực | 2017-10-01 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Hết hiệu lực |