Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Tài chính nhà nước » Quyết định 1284/QĐ-BGTVT
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1284/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC MUA SẮM TÀI SẢN TẬP TRUNG CẤP BỘ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Quyết định số 2041/QĐ-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp Bộ của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 613/QĐ-BGTVT ngày 06/03/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc Ban hành Quy chế tổ chức mua sắm tài sản tập trung cấp Bộ của Bộ Giao thông vận tải.

 

- Như Điều 3;
- Kho bạc NN;
- Lưu: VT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Nhật

QUY CHẾ

TỔ CHỨC MUA SẮM TÀI SẢN TẬP TRUNG CẤP BỘ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1284/QĐ-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Quy chế này quy định về mua sắm tài sản theo phương thức tập trung đối với các tài sản trong danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp Bộ của Bộ Giao thông vận tải.

Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục trực thuộc Bộ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Ủy ban an toàn giao thông Quốc gia, Văn phòng Quỹ bảo trì Đường bộ Trung ương, Văn phòng Thường trực Ủy ban an ninh Hàng không dân dụng Quốc gia, Viện Chiến lược và Phát triển Giao thông vận tải, các Ban quản lý dự án, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Giao thông vận tải trực tiếp sử dụng tài sản thuộc danh mục mua sắm tài sản tập trung cấp Bộ (sau đây gọi chung là các đơn vị).

1. Đơn vị mua sắm tài sản tập trung cấp Bộ của Bộ Giao thông vận tải thực hiện nhiệm vụ mua sắm tài sản tập trung cấp Bộ của Bộ Giao thông vận tải.

3. Đơn vị mua sắm tài sản tập trung cấp Bộ của Bộ Giao thông vận tải được phép sử dụng con dấu của đơn vị để tổ chức thực hiện nhiệm vụ mua sắm tài sản tập trung.

1. Tập hợp nhu cầu, lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản.

3. Ký thỏa thuận khung với nhà thầu được lựa chọn cung cấp tài sản, phát hành tài liệu mô tả chi tiết các tài sản được lựa chọn; quy định mẫu hợp đồng mua sắm làm cơ sở cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản ký hợp đồng mua sắm với nhà cung cấp trong trường hợp áp dụng mua sắm tập trung theo cách thức ký thỏa thuận khung; trực tiếp ký hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn cung cấp tài sản trong trường hợp áp dụng mua sắm tập trung theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp.

5. Công khai việc mua sắm tài sản theo quy định hiện hành.

7. Giám sát việc thực hiện thỏa thuận khung, hợp đồng của các nhà thầu được lựa chọn; tiếp nhận, xử lý thông tin phản hồi từ các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản.

Điều 5. Yêu cầu trong mua sắm tài sản tập trung

2. Thực hiện mua sắm tài sản tập trung trong phạm vi dự toán được giao và nguồn kinh phí được phép sử dụng, bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm và có hiệu quả.

4. Bảo đảm tính đồng bộ, hiện đại và theo đúng quy định của pháp luật về đấu thầu.

1. Kinh phí được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao trong dự toán ngân sách hàng năm của đơn vị.

3. Nguồn vốn thuộc các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA; nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà nhà tài trợ không có yêu cầu mua sắm khác với quy định tại Quyết định này.

Điều 7. Cách thức thực hiện mua sắm tài sản tập trung

Đơn vị mua sắm tài sản tập trung cấp Bộ của Bộ Giao thông vận tải tổng hợp nhu cầu mua sắm, tiến hành lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc thuê tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp lựa chọn nhà thầu, ký thỏa thuận khung với nhà thầu được lựa chọn.

2. Trường hợp mua sắm tài sản thuộc các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thuộc nguồn ngân sách nhà nước mà nhà tài trợ có yêu cầu áp dụng theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp thì áp dụng theo phương thức ký hợp đồng trực tiếp.

1. Việc mua sắm tài sản tập trung cấp Bộ của Bộ Giao thông vận tải được thực hiện 02 đợt vào Quý II và Quý IV hàng năm.

Chương II

QUY TRÌNH THỰC HIỆN MUA SẮM TÀI SẢN TẬP TRUNG

1. Lập, phê duyệt dự toán mua sắm tài sản.

3. Lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

5. Tổ chức lựa chọn nhà thầu.

7. Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu.

9. Ký kết hợp đồng mua sắm tài sản.

11. Bảo hành, bảo trì tài sản.

1. Căn cứ tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng tài sản do cơ quan, người có thẩm quyền quy định, nhu cầu và hiện trạng sử dụng tài sản, cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản đề xuất nhu cầu mua sắm tài sản cùng với việc lập dự toán ngân sách hàng năm, trình cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. (Trong đó, xác định cụ thể chủng loại, số lượng, dự toán kinh phí mua sắm tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung).

2. Cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước quyết định giao dự toán cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu và đủ điều kiện được mua sắm tài sản.

1. Căn cứ văn bản phân bổ dự toán của cơ quan, người có thẩm quyền, các đơn vị được quy định tại Điều 2 Quy chế này có trách nhiệm lập văn bản đăng ký mua sắm tập trung, gửi cơ quan quản lý cấp trên (sau đây gọi là đầu mối đăng ký mua sắm tập trung) để tổng hợp gửi đơn vị mua sắm tập trung của Bộ (theo Mẫu 01/MSTT kèm theo Quy chế này) theo thời gian quy định tại khoản 2, Điều 8 Quy chế này.

a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản sau khi hoàn thành việc mua sắm;

c ) Dự toán, nguồn vốn thực hiện mua sắm tập trung và phương thức thanh toán;

2. Đơn vị mua sắm tài sản tập trung cấp Bộ của Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm:

b) Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của bộ, theo Mẫu số 03/TSC-MSTT ban hành kèm theo Quy chế này, báo cáo bộ phê duyệt, gửi Bộ Tài chính đối với tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia trước ngày 28 tháng 02 của năm thực hiện mua sắm tập trung cấp quốc gia.

Trường hợp phát sinh nhu cầu mua sắm tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung ngoài dự toán được giao đầu năm và đã được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt bổ sung dự toán mua sắm, các đơn vị gửi văn bản đăng ký mua sắm tài sản bổ sung về đơn vị mua sắm tập trung để làm căn cứ trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định áp dụng hình thức mua sắm phù hợp. Thời hạn Bộ GTVT có văn bản trả lời về hình thức mua sắm phù hợp là 30 ngày tính từ ngày phát hành công văn đi của đơn vị mua sắm tài sản. Quá thời hạn này đơn vị mua sắm được tự quyết định hình thức mua sắm phù hợp với quy định của Luật đấu thầu và các văn bản hướng dẫn.

1. Việc chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng; thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

Nội dung chủ yếu của Hợp đồng thuê tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp gồm:

b) Thông tin của tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp;

d) Dự toán mua sắm dự kiến;

e) Thời hạn hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản;

h) Quyền, nghĩa vụ của các bên;

k) Các nội dung khác do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 13. Ký kết thỏa thuận khung về mua sắm tài sản tập trung

2. Thỏa thuận khung về mua sắm tài sản tập trung được lập thành văn bản theo Mẫu số 04/TSC-MSTT ban hành kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.

a) Đăng tải danh sách các nhà thầu được lựa chọn, thỏa thuận khung ký kết giữa nhà thầu và đơn vị mua sắm tập trung, tài liệu mô tả tài sản, mẫu hợp đồng mua sắm trên Trang thông tin điện tử về tài sản công hoặc Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công (đối với tất cả các gói thầu mua sắm tập trung) và Cổng thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải (đối với các gói thầu mua sắm tập trung của Bộ)

4. Trên cơ sở thông báo bằng văn bản của đơn vị mua sắm tập trung theo các nội dung nêu trên các đơn vị đầu mối đăng ký mua sắm tập trung có trách nhiệm thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản biết để ký hợp đồng mua sắm tài sản.

1. Các đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản ký Hợp đồng mua sắm tài sản với nhà thầu đã được đơn vị mua sắm tập trung ký thỏa thuận khung trong thời hạn do đơn vị mua sắm tập trung thông báo. Quá thời hạn do đơn vị mua sắm tập trung thông báo, cơ quan, tổ chức, đơn vị không ký Hợp đồng mua sắm tài sản thì không được phép mua sắm tài sản đó và bị thu hồi dự toán.

2. Hợp đồng mua sắm tài sản được lập thành văn bản theo Mẫu số 05a/TSC-MSTT ban hành kèm theo Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.

Điều 15. Thanh toán tiền mua sắm tài sản

2. Việc thanh toán tiền mua sắm tài sản được thực hiện theo quy định của pháp luật, theo thỏa thuận khung và hợp đồng mua sắm tài sản đã ký với nhà thầu được lựa chọn.

1. Việc bàn giao, tiếp nhận tài sản được thực hiện giữa hai bên (nhà thầu cung cấp tài sản và đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản) theo hợp đồng mua sắm tài sản đã ký kết.

a) Hợp đồng mua sắm tài sản (bản chính).

c) Phiếu bảo hành (bản chính).

e) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

Điều 17. Quyết toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản

a) Thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản với nhà thầu được lựa chọn.

2. Việc quyết toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản được thực hiện theo quy định của pháp luật và hợp đồng mua sắm tài sản đã ký với nhà thầu được lựa chọn.

1. Nhà thầu được lựa chọn cung cấp tài sản có trách nhiệm bảo hành, bảo trì đối với tài sản đã cung cấp.

Điều 19. Quản lý thu, chi liên quan đến mua sắm tập trung

a) Thu từ việc bán hồ sơ mời thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

c) Thu về bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp nhà thầu không được nhận lại các khoản chi phí này theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

2. Các khoản chi liên quan đến mua sắm tập trung:

b) Chi thuê tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp và chi phí thuê tư vấn (nếu có) để lựa chọn nhà thầu cung cấp tài sản trong mua sắm tập trung theo quy định;

d) Chi giải quyết các kiến nghị của nhà thầu (nếu có);

e) Các khoản chi khác có liên quan theo quy định của pháp luật.

4. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ mua sắm tập trung:

5. Việc quản lý, sử dụng kinh phí tiết kiệm được thông qua mua sắm tập trung (số tiền chênh lệch giữa dự toán được giao và số tiền mua sắm tài sản thực tế) thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Đơn vị mua sắm tài sản tập trung cấp Bộ của Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm công khai nhu cầu mua sắm tài sản tập trung và kết quả mua sắm tài sản tập trung theo quy định tại Mục 2 Chương XIV Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đơn vị mua sắm tài sản tập trung cấp Bộ của Bộ Giao thông vận tải tổng hợp kết quả công tác mua sắm tài sản tập trung hàng năm của Bộ Giao thông vận tải, xây dựng báo cáo của Bộ Giao thông vận tải để báo cáo Bộ Tài chính theo quy định hiện hành và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

1. Đơn vị mua sắm tài sản tập trung cấp Bộ của Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và báo cáo việc tổ chức thực hiện Quy chế này.

3. Vụ Tài chính, Tổng cục Đường bộ Việt Nam và các Cục phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm soát chi đối với kinh phí mua sắm tập trung từ nguồn ngân sách nhà nước, không thực hiện việc quyết toán các khoản kinh phí mua sắm tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung nhưng không thực hiện mua sắm tập trung.

Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký quyết định.


Mẫu số 01/MSTT
(Ban hành kèm theo Quyết định số        /QĐ-BGTVT
ngày    /06/2018 của Bộ Giao thông vận tải)

TÊN CỦA CƠ QUAN,
TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP SỬ DỤNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢNG ĐĂNG KÝ NHU CẦU MUA SẮM TẬP TRUNG CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ....
Năm:…….

TT

Tên tài sản/Đơn vị sử dụng

Đơn vị tính

Số lượng

Dự toán (đồng)

Nguồn vốn mua sắm

Phương thức thanh toán

Dự kiến thời gian, địa điểm giao, nhận tài sản

Đề xuất khác (để tham khảo)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

I

1

…

II

1

…

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

………., ngày     tháng     năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

- Các cột 2,3,4,5,6,7 là chỉ tiêu bắt buộc.

- Cột 6: Ghi rõ từng nguồn vốn theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 35/2016/TT-BTC ngày 26/02/2016 của Bộ Tài chính.

- Cột 8: Đề xuất thời gian, địa điểm giao nhận tài sản để đơn vị mua sắm tập trung tính toán phương án tổ chức thực hiện mua sắm cho phù hợp với thực tế.

 

Mẫu số 03/TSC-MSTT
(Ban hành kèm theo Quyết định số        /QĐ-BGTVT
ngày    /06/2018 của Bộ Giao thông vận tải)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TỔNG HỢP NHU CẦU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU MUA SẮM TẬP TRUNG
Năm:………..

STT

Tên tài sản

Đơn vị tính

Số lượng

Dự toán (đồng)

Nguồn vốn mua sắm

Phương thức thanh toán

Dự kiến thời gian, địa điểm giao nhận tài sản

Các đề xuất khác

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

I

1

 

II

1

 

III

1

 

 

Tổng cộng:

 


NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)

………., ngày…… tháng…….năm……..
ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TỔNG HỢP NHU CẦU

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

- Các cột 2, 3, 4, 5, 6, 7 là chỉ tiêu bắt buộc.

- Cột 6: Ghi rõ từng nguồn vốn theo quy định tại Điều 70 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.

- Cột 8: Đề xuất thời gian, địa điểm giao nhận tài sản để đơn vị mua sắm tập trung tính toán phương án tổ chức thực hiện mua sắm cho phù hợp với thực tế.

 

Từ khóa: Quyết định 1284/QĐ-BGTVT, Quyết định số 1284/QĐ-BGTVT, Quyết định 1284/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, Quyết định số 1284/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, Quyết định 1284 QĐ BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, 1284/QĐ-BGTVT

File gốc của Quyết định 1284/QĐ-BGTVT năm 2018 về Quy chế tổ chức mua sắm tài sản tập trung cấp Bộ của Bộ Giao thông vận tải đang được cập nhật.

Tài chính nhà nước

  • Quyết định 30/2021/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025
  • Quyết định 30/2021/QĐ-TTg về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Nghị quyết 125/NQ-CP năm 2021 phê duyệt việc sửa đổi Hiệp định chuyển đổi nợ cho phát triển giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Italia do Chính phủ ban hành
  • Công văn 10565/BGTVT-TC năm 2021 về phương án tự chủ tài chính do Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Quyết định 2936/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Nam Định
  • Công văn 7145/VPCP-KTTH năm 2021 về gói tín dụng hỗ trợ học sinh, sinh viên mua máy tính, thiết bị học tập do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1937/QĐ-BTC về điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Thông tư 84/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 75/2019/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Thông tư 83/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Công văn 1431/UBDT-KHTC năm 2021 về báo cáo tình hình sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết do Ủy ban Dân tộc ban hành

Quyết định 1284/QĐ-BGTVT năm 2018 về Quy chế tổ chức mua sắm tài sản tập trung cấp Bộ của Bộ Giao thông vận tải

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Số hiệu 1284/QĐ-BGTVT
Loại văn bản Quyết định
Người ký Nguyễn Nhật
Ngày ban hành 2018-06-19
Ngày hiệu lực 2018-06-19
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu