ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2019/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 18 tháng 3 năm 2019 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Giá;
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 30/TTr-SNN ngày 28 tháng 02 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định về đơn giá cây trồng (chi tiết tại các phụ lục kèm theo) để áp dụng xây dựng các phương án bồi thường, hỗ trợ về cây trồng phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất hoặc bị thiệt hại về cây trồng (trong trường hợp không thu hồi đất) do ảnh hưởng của việc thi công các công trình quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
1. Đối với các giống cây ươm, cây mới trồng được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì không được bồi thường, hỗ trợ.
2. Đối với cây cảnh, hoa trồng có thể di chuyển được đến địa điểm khác, thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập dự toán bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại, trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
Cách tính như sau:
Giá bồi thường cây hàng năm
=
Sản lượng thu hoạch của cây trồng chính
x
Đơn giá của cây trồng chính (giá thẩm định tại thời điểm thu hồi đất)
7. Đối với loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá của Quyết định này, khi xây dựng phương án, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư áp dụng đơn giá các loại cây trồng, hoa màu có giá trị kinh tế tương đương đã có trong bảng giá để tính toán.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư báo cáo, phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Trụ cây sống: hỗ trợ bằng 60% theo giá của cây trồng cùng loại, cây trồng tương đương được quy định tại Quyết định này.
5. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong quy định này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi bổ sung.
- Năm trồng mới (hay còn gọi là năm thứ nhất) gồm thời gian tính từ thời điểm bắt đầu trồng cây đến không quá ngày 31/12 cùng năm.
- Các năm chăm sóc và kinh doanh tiếp theo tính từ 1/1 đến 31/12 năm đó.
a) Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất phê duyệt kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành;
2. Các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất không áp dụng theo đơn giá quy định tại Quyết định này trong các trường hợp sau:
b) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất, đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, đã được bố trí đủ vốn để chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, đang thực hiện việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2019 và thay thế Quyết định số 177/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc quy định tạm thời giá bồi thường cây trồng trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Như Điều 7; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 08/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Stt
Loại cây
Tuổi cây
Đơn giá (đồng/cây)
Loại A
Loại B
Loại C
1
69.400
55.500
38.900
102.000
81.600
57.100
148.400
118.700
86.100
276.400
221.100
154.800
301.600
241.300
168.900
319.600
255.700
179.000
258.400
206.700
114.700
2
78.600
70.100
49.100
125.800
100.600
70.400
168.800
135.100
94.600
200.100
160.100
112.000
237.000
189.600
132.700
264.700
211.800
148.200
298.000
238.400
166.900
335.900
268.700
188.100
379.300
303.400
212.400
355.500
284.400
199.100
3
3.1
79.500
63.600
44.500
116.800
93.400
65.400
162.200
129.700
90.800
462.200
369.700
258.800
618.500
494.800
346.300
3.2
76.900
61.500
43.000
113.800
91.000
63.700
162.500
130.000
91.000
462.500
370.000
259.000
653.300
525.000
367.500
4
111.100
88.900
62.200
181.400
145.100
101.600
266.400
213.100
149.200
493.400
394.700
276.300
615.700
492.500
344.800
747.500
598.000
418.600
5
60.400
48.300
33.800
86.400
69.100
48.400
113.100
90.500
63.300
212.200
169.700
118.800
280.500
224.400
157.000
357.500
286.000
200.200
6
80.000
60.000
40.000
100.000
68.000
50.000
130.000
105.000
75.000
150.000
130.000
105.000
170.000
150.000
130.000
250.000
230.000
200.000
300.000
260.000
230.000
380.000
320.000
300.000
a) Cây cà phê chè, cà phê mít được tính bằng 80% đơn giá cà phê vối cùng loại và độ tuổi tương ứng.
c) Cây trồng che bóng trong vườn cà phê: căn cứ quyết định số 06/2002/QĐ-BNN ngày 09/1/2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Tiêu chuẩn 10.TCN 478-2002 về Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc và thu hoạch cà phê vối, số cây che bóng trong vườn khoảng 91 cây/ha.
Stt
Loại cây
Tuổi cây
Đơn giá (đồng/cây)
Loại A
Loại B
Loại C
1
a)
120.000
95.000
60.000
220.000
176.000
120.000
323.900
259.100
181.400
428.400
342.700
239.900
832.900
666.300
466.400
1.132.900
906.300
634.400
1.582.900
1.266.300
886.400
2.032.900
1.626.300
1.138.400
b)
170.200
136.100
95.300
296.700
237.400
166.200
423.300
338.600
237.000
1.299.900
1.039.900
727.900
2.050.000
1.640.000
1.148.000
2.800.000
2.240.000
1.568.000
3.550.000
2.840.000
1.988.000
4.300.000
3.440.000
2.408.000
2
a)
100.800
80.600
56.400
196.600
157.300
110.100
292.500
234.000
163.800
388.300
310.700
217.500
724.200
579.300
405.500
884.200
707.300
495.100
1.124.200
899.300
629.500
1.444.200
1.155.300
808.700
b)
Bơ ghép, Bơ booth (Duy nhất bơ booth trồng thực sinh) (Mật độ 210 cây/ha)
132.200
105.800
74.000
229.500
183.600
128.500
326.700
261.400
183.000
1.224.000
979.200
685.400
1.624.000
1.299.200
909.400
2.024.000
1.619.200
1.133.400
2.624.000
2.100.000
1.469.000
3.424.000
2.739.000
1.917.000
3
a)
99.000
79.200
55.400
196.400
157.100
110.000
293.800
235.000
164.500
671.000
537.000
375.800
811.000
649.000
454.200
951.000
761.000
532.600
b)
120.000
96.000
67.000
218.300
174.600
122.200
316.600
253.300
177.300
895.000
716.000
501.000
1.135.000
908.000
635.600
2.095.000
1.676.000
1.173.000
4
120.000
96.000
67.200
211.100
169.000
118.200
302.300
242.000
169.300
993.500
794.800
556.400
1.113.500
890.800
623.600
1.233.500
986.800
690.800
5
a)
98.000
78.400
54.900
120.000
110.000
80.000
192.400
153.900
107.700
286.700
229.400
160.500
591.000
473.000
331.000
661.000
529.000
370.200
731.000
585.000
409.400
801.000
641.000
448.600
b)
117.600
94.000
66.000
140.000
120.000
90.000
202.400
162.000
113.300
287.100
229.700
160.800
852.000
681.600
477.100
972.000
777.600
544.300
1.092.000
873.600
611.500
6
a)
98.300
78.600
55.000
200.800
160.700
112.500
303.400
242.700
169.900
645.900
516.700
361.700
805.900
644.700
451.300
965.900
772.700
540.900
b)
79.400
63.500
44.400
131.900
105.500
73.900
184.500
147.600
103.300
837.000
669.600
468.700
1.137.000
909.600
636.700
1.437.000
1.149.600
804.700
Stt
Loại cây
Tuổi cây
ĐVT
Đơn giá (đồng)
Mãng cầu, na, vú sữa
cây
103.000
cây
179.200
cây
291.000
cây
684.900
cây
784.900
cây
884.900
8
(Mật độ 208 cây/ha)
cây
99.900
cây
190.300
cây
280.700
cây
671.100
cây
771.100
cây
871.100
Cây Cam, quýt, bưởi, lựu, đào, quất
a)
cây
55.500
cây
98.600
cây
441.800
cây
591.800
cây
741.800
b)
cây
66.500
cây
109.800
cây
653.200
cây
903.200
cây
1.153.200
10
cây
32.600
cây
61.200
cây
89.900
cây
138.500
cây
148.500
cây
168.500
11
a)
(Mật độ 250 cây/ha)
cây
58.900
cây
120.200
cây
181.400
cây
382.700
cây
452.700
cây
522.700
b)
(Mật độ 250 cây/ha)
cây
107.400
cây
186.600
cây
265.800
cây
645.100
cây
795.100
cây
945.100
cây
1.095.100
Chùm ruột, cóc, ổi, khế, Dọc, Quéo, Muỗng, Nhót, Gioi, Bồ quân, Dâu da, Thiu lịu, Sung, Tai chua, Dâu ăn quả, Thị, Phật thủ, (Mật độ 1.330 cây/ha)
cây
27.300
cây
46.800
cây
66.400
cây
136.000
cây
156.000
cây
186.000
13
cây
49.200
cây
96.100
cây
143.000
cây
290.000
cây
340.000
cây
390.000
14
(Mật độ 2.000 cây/ha)
cây
14.000
cây
28.000
cây
72.000
cây
102.000
15
(Mật độ 2.200 gốc/ha)
cây
25.700
cây
151.900
cây
201.900
16
cây
33.500
cây
146.200
cây
186.200
17
(Mật độ 275 cây/ha)
cây
81.500
cây
148.400
cây
215.300
cây
682.200
cây
782.200
cây
882.200
18
(Mật độ 160 cây/ha)
cây
99.300
cây
181.600
cây
263.900
cây
626.200
cây
696.200
cây
766.200
19
(Mật độ 1100 cây/ha)
cây
12.000
cây
70.000
20
(Mật độ 3.500 cây/ha)
cây
18.000
cây
25.300
cây
37.900
cây
85.400
cây
110.400
21
cây
3.800
cây
8.600
cây
10.200
cây
11.700
22
cây
16.300
cây
30.900
cây
45.500
cây
90.100
cây
105.100
cây
107.200
23
cây
1.600
cây
5.000
24
trụ
8.000
trụ
30.000
25
đồng/cây
120.000
đồng/cây
170.000
đồng/cây
200.000
đồng/cây
230.000
đồng/cây
900.000
đồng/cây
1.080.000
đồng/cây
1.440.000
đồng/cây
1.920.000
+ Cây đến 01 năm được đền bù không quá 500 đồng/m2
+ Từ 2 - 3 năm được đền bù không quá 1.000 đồng/m2
Phụ lục 3. Bảng giá cây công nghiệp khác
1 |
m2 | 5.500 |
2 |
m2 | 5.500 |
3 |
m2 | 6.000 |
4 |
m2 | 8.500 |
5 |
|
|
|
m2 | 15.500 |
|
m2 | 28.000 |
|
m2 | 11.000 |
6 |
|
|
|
Cây | 3.500 |
|
Cây | 5.000 |
|
Cây | 2.500 |
7 |
|
|
|
Cây | 42.000 |
|
Cây | 189.000 |
|
Cây | 630.000 |
|
Cây | 735.000 |
8 |
|
|
|
Cây | 16.000 |
|
Cây | 105.000 |
|
Cây | 315.000 |
|
Cây | 367.500 |
9 |
m2 | 5.000 |
10 |
m2 | 2.000 |
11 |
Cây | 1.500 |
12 |
Gốc |
|
|
| 60.000 |
|
| 120.000 |
13 |
|
|
|
đồng/ha | 305.400.000 |
|
đồng/ha | 434.900.000 |
|
đồng/ha | 490.400.000 |
Phụ lục 4. Bảng giá bồi thường cây cảnh, cây xanh và cây hoa (bông)
Stt |
ĐVT | Đơn giá (đồng) | |
1 |
|
| |
m | 12.000 | ||
m | 26.000 | ||
2 |
|
| |
cây | 45.000 | ||
cây | 71.000 | ||
cây | 201.000 | ||
cây | 278.000 | ||
3 |
|
| |
cây | 36.000 | ||
cây | 47.000 | ||
cây | 133.000 | ||
4 |
|
| |
bụi | 56.000 | ||
bụi | 84.000 | ||
bụi | 112.000 | ||
bụi | 140.000 | ||
bụi | 168.000 | ||
5 |
|
| |
m2 | 93.000 | ||
m2 | 120.000 | ||
m2 | 147.000 | ||
|
|
| |
|
bụi | 10.000 | |
6 |
Bụi | 20.000 | |
|
Bụi | 30.000 | |
|
bụi | 80.000 | |
7 |
|
| |
cây | 31.000 | ||
cây | 46.000 | ||
cây | 61.000 | ||
cây | 76.000 | ||
cây | 91.000 | ||
8 |
|
| |
m2 | 4.300 | ||
m2 | 4.300 | ||
m2 | 4.300 | ||
9 |
|
| |
cây | 19.000 | ||
cây | 27.000 | ||
cây | 31.000 | ||
cây | 35.000 | ||
10 |
|
| |
cây | 36.000 | ||
cây | 57.000 | ||
cây | 77.000 | ||
cây | 98.000 | ||
cây | 118.000 | ||
11 |
|
| |
cây | 36.000 | ||
cây | 57.000 | ||
cây | 77.000 | ||
cây | 98.000 | ||
cây | 159.000 | ||
cây | 180.000 | ||
cây | 200.000 | ||
cây | 221.000 | ||
12 |
|
| |
cây | 36.000 | ||
cây | 57.000 | ||
cây | 77.000 | ||
cây | 98.000 | ||
cây | 118.000 | ||
cây | 139.000 | ||
cây | 159.000 | ||
cây | 180.000 | ||
13 |
|
| |
cây | 205.000 | ||
cây | 287.000 | ||
cây | 370.000 | ||
cây | 452.000 | ||
cây | 534.000 | ||
cây | 616.000 | ||
cây | 698.000 | ||
14 |
|
| |
cây | 36.000 | ||
cây | 56.000 | ||
cây | 77.000 | ||
cây | 98.000 | ||
cây | 170.000 | ||
15 |
|
| |
cây | 36.000 | ||
cây | 57.000 | ||
cây | 77.000 | ||
cây | 98.000 | ||
cây | 118.000 | ||
16 |
|
| |
cây | 36.000 | ||
cây | 77.000 | ||
cây | 98.000 | ||
17 |
|
| |
cây | 74.000 | ||
cây | 136.000 | ||
cây | 196.000 | ||
18 |
|
| |
m2 | 23.000 | ||
m2 | 23.000 | ||
m2 | 43.000 | ||
m2 | 23.000 | ||
m2 | 43.000 | ||
m2 | 39.000 | ||
m2 | 27.000 | ||
19 | (thiên lý, xác pháo, hoa giấy...) |
|
|
Giàn | 93.000 | ||
Giàn | 137.000 | ||
Giàn | 180.000 | ||
Giàn | 267.000 | ||
Giàn | 354.000 | ||
20 |
m2 | 93.000 |
Phụ lục 5. Bảng giá bồi thường cây dược liệu
TT |
ĐƠN VỊ TÍNH | Đơn giá bồi thường | ||||
Đường kính | Đường kính 2÷ | Đường kính 5÷ | Đường kính 10÷ | Đường kính >20cm | ||
đ/cây | 5.000 | 5.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | |
đ/cây | 10.000 | 20.000 | 40.000 | 50.000 | 50.000 | |
đ/cây | 10.000 | 20.000 | 40.000 | 50.000 | 50.000 | |
Sâm các loại | đ/m2 | 12.000 | ||||
đ/cây | 10.000 | 20.000 | 40.000 | 50.000 | 50.000 | |
đ/cây | 5.000 | 5.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | |
đ/m2 | 10.000 | |||||
đ/cây | 10.000 | 20.000 | 40.000 | 50.000 | 50.000 | |
đ/m2 | 5.000 |
Phụ lục 6. Bảng giá bồi thường cây Lâm Nghiệp
Áp dụng tính giá trị theo quy định tại Quyết định 1578/2013/QĐ-UBND ngày 4/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc ban hành về việc ban hành quy định chi tiết giá rừng bình quân của các loại rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
a) Đối với các loài cây rừng trồng có trong Phụ lục, kèm theo Quyết định Quyết định 1578/2013/QĐ-UBND ngày 4/10/2013, cụ thể: Các loài keo, Các loài Sao, các loài Thông, Xoan, các loài Dầu; khi xác định giá trị của từng cây theo loài thì áp dụng giá rừng trồng loài cây đó ở mật độ thấp nhất để xác định giá.
c) Một số loài cây rừng phổ biến nhưng chưa có sản lượng gỗ:
Stt | Loại cây trồng | Đơn vị tính | Đơn giá |
|
| ||
đ/cây | 33.500 | ||
đ/cây | 56.200 | ||
đ/cây | 79.000 | ||
đ/cây | 85.500 |
d
d.1
Cây
15.000
Cây
100.000
Cây
250.000
Cây
350.000
Cây
500.000
d.2
Cây
55.000
Cây
110.000
Cây
140.000
Cây
190.000
Cây
230.000
Cây
430.000
Cây
840.000
Cây
1.000.000
Cây
1.330.000
Cây
1.670.000
d.3
Cây
35.000
Cây
100.000
Cây
250.000
Cây
350.000
Cây
450.000
d.4
Cây
100.000
Cây
200.000
Cây
500.000
Cây
850.000
Cây
1.200.000
Cây
1.500.000
Phụ lục 7. Các tiêu chí đánh giá chất lượng cây trồng
a) Cà phê thời kỳ kiến thiết cơ bản:
+ Cây loại A: Chiều cao cây đạt từ trên 40 - 50cm có trên 3-4 cặp cành, tán lá khoẻ, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh, lá rụng ít.
+ Cây loại C: Không đạt được các tiêu chuẩn như cây loại B.
+ Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 - 1,2 mét, cặp cành đạt từ 12 - 15 cặp, chiều dài cành đạt từ 0,7 - 0,8 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như trên.
+ Cây loại A: Chiều cao cây đạt trên 1 - 1,4 mét, cặp cành đạt trên 15 cặp, chiều dài cành đạt trên 0,8 - 1,0 mét, các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới.
+ Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như trên.
- Cây loại A:
+ Hình thái cây xanh tốt, không bị khuyết tật, không bị sâu bệnh, cành dự trữ nhiều, khoẻ.
+ Năng suất cà phê nhân khô đạt từ 2 đến dưới 3 tấn/ha.
- Cây loại C:
+ Không đạt các tiêu chuẩn như cấp các cấp loại trên.
2.1 Vườn Cao su kiến thiết cơ bản (KTCB)
Năm trồng | Chỉ tiêu | Cây loại A | Cây loại B | Cây loại C | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ghi chú: Vanh bình quân là chu vi cây được đo cách mặt đất 1,0 mét 2.2.1. Mật độ cây cạo - Tính cho mật độ cây thiết kế là 555 cây/ha.
2.2.2. Phân loại vườn cây cao su kinh doanh + Vườn cây cạo năm 2-5: Năng suất bình quân + Vườn cây cạo năm >11: Năng suất bình quân a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản: + Cây loại A: Lá khoẻ, sắc lá xanh đậm không bị sâu bệnh, lá rụng ít. + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B + Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, bám kín trụ cao 0,4 - 0,5 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới. + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B. + Cây loại A: Cây phân cành mạnh, bám kín trụ, cao 0,6 - 0,7 mét. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới. + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B. - Cây loại A: + Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành nhiều, khoẻ. + Năng suất tiêu đen: Năm kinh doanh thứ 1 đến năm thứ 2 đạt 0,3 đến dưới 0,5kg/cây, kinh doanh năm thứ 3 trở đi đạt 1,5 kg đến dưới 2kg/cây. - Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B. a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản: + Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B. + Cây loại A: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B. + Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới. + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B. - Cây loại A: + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 6 đến dưới 8 kg hạt nhân khô/cây. + Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều. + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 1 đến dưới 1,5 kg hạt nhân khô/cây. + Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi. Đạt từ 6,0 kg hạt nhân khô/cây - Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B. a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản: + Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh. + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B. + Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới. + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B. + Cây loại A: Cây có khung tán đã định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới. + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B. - Cây loại A: + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 2 đến dưới 3 kg hạt khô/cây. + Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh cành khoẻ và nhiều. + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 0,5 đến dưới 1 kg hạt nhân khô/cây. + Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt trên 2,0 kg hạt nhân khô/cây. - Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B. a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản: + Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh. + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B. + Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới. + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B. + Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới. + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B. + Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới. + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B. + Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới. + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B. b.1) Cây Sầu riêng thường: + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 20 đến dưới 40kg/cây. + Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 70 đến dưới 100kg/cây. + Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều. + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 15 đến dưới 35kg/cây. + Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 60 đến dưới 80kg/cây. + Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá. b.2) Cây Sầu riêng ghép, sầu riêng Thái Lan: + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 60kg/cây. + Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 90 đến dưới 120kg/cây. + Năng suất kinh doanh năm thứ 5 trở đi: Đạt từ 150 kg/cây trở lên. - Cây loại B: + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 80kg/cây. + Năng suất kinh doanh năm thứ 4: Từ 110 đến dưới 130kg/cây. + Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá. 7. Cây Bơ: - Trồng mới: + Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây. - Chăm sóc năm thứ 1: + Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới. - Chăm sóc năm thứ 2: + Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới. - Chăm sóc năm thứ 3: + Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới. - Chăm sóc năm thứ 4: + Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới. b) Thời kỳ kinh doanh: - Cây loại A: + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 80kg/cây. + Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 120 kg/cây trở lên. - Cây loại B: + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 70kg/cây. + Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 90 kg/cây trở lên. - Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B. - Cây loại A: + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 60 đến dưới 80kg/cây. + Năng suất kinh doanh năm thứ 4: Từ 110 đến dưới 150kg/cây. + Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều. + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây. + Năng suất kinh doanh năm thứ 3: Từ 70 đến dưới 100kg/cây. + Năng suất kinh doanh năm thứ 5 trở đi: Đạt từ 130 kg/cây trở lên. - Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B. a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản: + Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh. + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B. + Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới. + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B. + Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới. + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B. + Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới. + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B. b.1) Cây Chôm chôm thường: + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 60kg/cây. + Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 80 kg/cây trở lên. - Cây loại B: + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 70kg/cây. + Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá. b.2) Cây Chôm chôm Thái Lan, ghép: + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 60kg/cây. + Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 80 kg/cây trở lên. - Cây loại B: + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 70kg/cây. + Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá. 9. Cây Nhãn, Vãi: - Trồng mới: + Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây. - Chăm sóc năm thứ 1: + Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới. - Chăm sóc năm thứ 2: + Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới. - Chăm sóc năm thứ 3: + Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới. b) Thời kỳ kinh doanh: + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 50 đến dưới 60kg/cây. + Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 70 kg/cây trở lên. - Cây loại B: + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 60kg/cây. + Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá. 10. Cây Mít: - Trồng mới: + Cây loại B: Cây khoẻ, lá xanh mượt nhưng không đều bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhân không ảnh hưởng đến chất lượng của cây. - Chăm sóc năm thứ 1: + Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới. - Chăm sóc năm thứ 2: + Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành tương đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới. - Chăm sóc năm thứ 3: + Cây loại B: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới. b) Thời kỳ kinh doanh: - Cây loại A: + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 50kg/cây. + Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 60 kg/cây trở lên. - Cây loại B: + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 30 đến dưới 40kg/cây. + Năng suất kinh doanh năm thứ 4 trở đi: Đạt từ 50 kg/cây trở lên. - Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B. - Cây loại A: + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 60kg/cây. + Hình thái cây xanh tốt, không bị sâu bệnh, cành khoẻ và nhiều. + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 40kg/cây. + Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 50 kg/cây trở lên. - Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B. a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản: + Cây loại A: Cây khoẻ, lá xanh mượt, không bị sâu bệnh. + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B. + Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới. + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B. + Cây loại A: Cây bắt đầu phân cành mạnh. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới. + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B. + Cây loại A: Cây có khung tán đã bắt đầu định hình. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại A trồng mới. + Cây loại C: Không đạt các tiêu chuẩn như cây loại B. b.1) Cây Xoài thường: + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 30 đến dưới 50kg/cây. + Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 70 kg/cây trở lên. - Cây loại B: + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 40 đến dưới 60kg/cây. + Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá. b.2) Cây Xoài ghép: + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 40 đến dưới 60kg/cây. + Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt từ 80 kg/cây trở lên. - Cây loại B: + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 50 đến dưới 70kg/cây. + Hình thái cây xanh tốt, ít bị sâu bệnh, hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá. 12. Cây Mắc ca: - Trồng mới: + Cây loại B: Cây tương đối, lá xanh mượt nhưng không đều, bắt đầu có biểu hiện bị thiếu dinh dưỡng, có ít sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng của cây. - Chăm sóc năm thứ 1: + Cây loại B: Cây bắt đầu phân cành. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới. - Chăm sóc năm thứ 2-4: + Cây loại B: Cây có khung tán bắt đầu định hình, cân đối. Các chỉ tiêu kỹ thuật như cây loại B trồng mới. b) Thời kỳ kinh doanh: + Năng suất kinh doanh năm thứ 1: Từ 5 đến dưới 10 kg hạt khô/cây. + Năng suất kinh doanh năm thứ 3 trở đi: Đạt trên 15 kg hạt khô/cây. - Cây loại B: + Năng suất kinh doanh năm thứ 2: Từ 4 đến dưới 8 kg hạt khô/cây. + Hình thái cây xanh tốt, có ít sâu bệnh hơi bị vàng lá do thiếu dinh dưỡng, cành khá.
Từ khóa: Quyết định 08/2019/QĐ-UBND, Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND, Quyết định 08/2019/QĐ-UBND của Tỉnh Đắk Nông, Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND của Tỉnh Đắk Nông, Quyết định 08 2019 QĐ UBND của Tỉnh Đắk Nông, 08/2019/QĐ-UBND File gốc của Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đang được cập nhật. Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk NôngTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |