Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Tài chính nhà nước » Nghị quyết 57/2013/QH13
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Nghị quyết số: 57/2013/QH13

Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2013

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014

QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11;

QUYẾT NGHỊ:

Tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước là 782.700 tỷ đồng (bảy trăm tám mươi hai nghìn, bảy trăm tỷ đồng);

Mức bội chi ngân sách nhà nước là 224.000 tỷ đồng (hai trăm hai mươi bốn nghìn tỷ đồng), tương đương 5,3% tổng sản phẩm trong nước (GDP).

Điều 2. Giao Chính phủ

2. Trình Quốc hội xem xét, thông qua các dự án luật: Luật ngân sách nhà nước (sửa đổi), Luật đầu tư công; chuyển một số loại phí, lệ phí sang giá dịch vụ phù hợp với cơ chế thị trường; rà soát lại chính sách thu ngân sách nhà nước, điều chỉnh bảo đảm phù hợp với lộ trình giảm thuế đã cam kết theo các hiệp định tự do thương mại song phương và đa phương, không ban hành, điều chỉnh chính sách làm giảm thu, tăng chi ngân sách nhà nước ảnh hưởng đến cân đối ngân sách nhà nước và an ninh tài chính quốc gia.

3. Thu vào ngân sách nhà nước 75% số tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà được chia và tiền đọc tài liệu phát sinh trong năm 2014; số tiền còn lại (25%) để lại cho Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đầu tư theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 32 của Luật dầu khí (sửa đổi) về cơ chế thu từ lãi dầu, khí nước chủ nhà được chia và tiền đọc tài liệu; sửa đổi cơ chế điều hành giá khí phù hợp với cơ chế thị trường, tính toán để thu vào ngân sách nhà nước khoản tiền chênh lệch giá khí.

4. Thực hiện thu ngân sách nhà nước đối với cổ tức được chia năm 2014 cho phần vốn nhà nước của các công ty cổ phần có vốn góp của nhà nước do Bộ, ngành, địa phương đại diện chủ sở hữu và phần lợi nhuận còn lại sau khi trích nộp các quỹ theo quy định của pháp luật của các Tập đoàn, Tổng công ty Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ. Chính phủ hướng dẫn cơ chế thu, phân bổ và quản lý sử dụng có hiệu quả.

5. Trong năm 2014, tiếp tục thực hiện miễn thuế khoán (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hộ, cá nhân kinh doanh nhà trọ, phòng trọ cho thuê đối với công nhân, người lao động, sinh viên, học sinh; hộ, cá nhân chăm sóc trông giữ trẻ; hộ, cá nhân, tổ chức cung ứng suất ăn ca cho công nhân theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 29/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội.

7. Tiếp tục thực hiện 16 chương trình mục tiêu quốc gia theo hướng tập trung, có trọng tâm, trọng điểm, lồng ghép và thu gọn mục tiêu, giảm chi sự nghiệp, bảo đảm quản lý chặt chẽ, sử dụng vốn hiệu quả; khắc phục những tồn tại, yếu kém trong quá trình triển khai qua 3 năm thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia (2011 - 2013).

Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính - Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội giám sát việc thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của pháp luật./.

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Nguyễn Sinh Hùng

PHỤ LỤC SỐ 1

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2014

 

A – TỔNG THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

782.700

1

539.000

2

85.200

3

154.000

4

4.500

 

B – TỔNG CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1.006.700

1

163.000

2

120.000

3

704.400

4

100

5

19.200

 

C – BỘI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

224.000

 

5,3%

PHỤ LỤC SỐ 2

CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2014

A

NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

 

I

495.189

1

490.689

2

4.500

II

719.189

1

507.604

2

211.585

 

148.289

 

63.296

III

224.000

B

NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

I

499.096

1

287.511

2

211.585

 

148.289

 

63.296

II

499.096

1

435.800

2

63.296

PHỤ LỤC SỐ 3

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2014

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

NỘI DUNG THU

DỰ TOÁN NĂM 2014

 

TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN

782.700

I

539.000

1

184.599

2

111.603

3

107.252

4

32

5

47.384

6

13.692

7

12.569

8

10.330

9

42.469

a

1.234

b

4.748

c

36.000

d

487

10

8.071

11

999

II

85.200

III

154.000

1

224.000

a

73.920

b

150.080

2

-70.000

IV

4.500

PHỤ LỤC SỐ 4

DỰ TOÁN CHI NSNN, CHI NSTW VÀ CHI NSĐP THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2014

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

NỘI DUNG

TỔNG SỐ

CHIA RA

NSTW

NSĐP

A

TỔNG CHI CÂN ĐỐI NSNN

1.006.700

(1) 570.900

(2) 435.800

I

Trong đó:

163.000

77.000

86.000

1

28.984

11.684

17.300

2

5.986

2.936

3.050

II

120.000

120.000

 

III

Trong đó:

704.400

363.600

340.800

1

174.480

30.360

144.120

2

7.680

5.745

1.935

IV

100

 

100

V

19.200

10.300

8.900

B

125.114

101.334

23.780

C

46.100

46.100

 

 

TỔNG SỐ (A + B + C)

1.177.914

718.334

459.580

(1) Đã bao gồm cả số bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP.

 

PHỤ LỤC SỐ 5

CÁC KHOẢN THU, CHI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH NĂM 2014

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2014

 

TỔNG SỐ

125.114

I

25.114

1

430

2

845

3

59

4

3.780

5

20.000

II

100.000

Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Mục 1 Công văn 16485/BTC-CST năm 2013

Công văn 16485/BTC-CST năm 2013 thực hiện quy định tại Nghị quyết 54/2013/QH13 và 57/2013/QH13 do Bộ Tài chính ban hành


Ngày 12 tháng 11 năm 2013, tại kỳ họp thứ sáu Quốc hội khóa XIII đã thông qua các Nghị quyết số 54/2013/QH13 của Quốc hội về điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 và Nghị quyết số 57/2013/QH13 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2014, trong đó có quy định miễn thuế khoán cho đối tượng thực hiện an sinh xã hội (Điều 4 Nghị quyết số 54/2013/QH13 và khoản 5 Điều 2 Nghị quyết số 57/2013/QH13) và thực hiện thu vào ngân sách nhà nước đối với cổ tức được chia cho phần vốn nhà nước của các công ty cổ phần có vốn góp nhà nước do Bộ, ngành, địa phương đại diện chủ sở hữu và phần lợi nhuận còn lại sau khi trích lập các quỹ theo quy định của pháp luật của các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ (khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 54/2013/QH13 và khoản 4 Điều 2 Nghị quyết số 57/2013/QH13).
Trong khi chờ Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành các Nghị quyết của Quốc hội, Bộ Tài chính đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Bộ, ngành quan tâm chỉ đạo triển khai các công việc sau đây:
1. Đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi thẩm quyền theo quy định của pháp luật chỉ đạo:
- Người đại diện theo ủy quyền phần vốn nhà nước đầu tư tại các doanh nghiệp kiểm tra, đôn đốc thu nộp các khoản thu từ cổ tức được chia cho phần vốn nhà nước của các công ty cổ phần có vốn góp nhà nước do Bộ, ngành, địa phương đại diện chủ sở hữu về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp tại SCIC.
- Hội đồng thành viên các Tập đoàn rà soát, tạm xác định phần lợi nhuận còn lại của 09 tháng đầu năm 2013 sau khi tạm trích lập các quỹ theo quy định của pháp luật của các Tập đoàn, Tổng công ty do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ vào ngân sách nhà nước.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 1 Nghị định 204/2013/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 03/01/2020)

Nghị định 204/2013/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết về giải pháp thực hiện ngân sách nhà nước năm 2013, 2014


Căn cứ Nghị quyết số 57/2013/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2014.
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết của Quốc hội về một số giải pháp thực hiện ngân sách nhà nước năm 2013, 2014,
...
Điều 1. Thu ngân sách nhà nước đối với cổ tức được chia năm 2013 và năm 2014 cho phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần có vốn nhà nước do Bộ, ngành, địa phương đại diện chủ sở hữu và phần lợi nhuận còn lại sau khi trích lập các quỹ theo quy định của pháp luật của các tập đoàn, tổng công ty do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
1. Thu ngân sách nhà nước đối với cổ tức được chia năm 2013 và năm 2014 cho phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần có vốn nhà nước do Bộ, ngành, địa phương đại diện chủ sở hữu
a) Cổ tức được chia cho phần vốn nhà nước quy định tại Khoản này là số cổ tức được chia theo Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng Quản trị cho phần vốn nhà nước phát sinh trong năm 2013 và năm 2014 (bao gồm cả phần cổ tức của các năm trước được chia trong năm và số cổ tức tạm chia theo Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng Quản trị).
Đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần có trách nhiệm đôn đốc công ty nộp khoản cổ tức được chia cho phần vốn nhà nước về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là Quỹ) đặt tại Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước (sau đây gọi là SCIC) chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày ban hành Nghị quyết của Hội đồng quản trị.
Đối với khoản cổ tức được chia quy định tại Điểm này đã nộp về Quỹ đặt tại SCIC từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 đến ngày 10 tháng 12 năm 2013, SCIC có trách nhiệm nộp vào ngân sách nhà nước trước ngày 15 tháng 12 năm 2013.
Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước có trách nhiệm rà soát, phối hợp với các cơ quan đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước tại các công ty cổ phần đôn đốc công ty nộp đầy đủ, kịp thời khoản cổ tức được chia quy định tại Điểm này về Quỹ để chuyển nộp vào ngân sách nhà nước chậm nhất không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày thu tiền về Quỹ.
b) Số thu cổ tức nộp ngân sách nhà nước quy định tại Khoản này được điều tiết 100% cho ngân sách trung ương.
2. Thu ngân sách nhà nước đối với lợi nhuận còn lại năm 2013 và năm 2014 sau khi trích lập các quỹ theo quy định của pháp luật của các tập đoàn, tổng công ty do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
a) Các tập đoàn, tổng công ty do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ quy định tại Khoản này bao gồm: Các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty mẹ của các tập đoàn kinh tế. công ty mẹ của tổng công ty nhà nước. công ty mẹ trong mô hình công ty mẹ - công ty con (bao gồm cả SCIC).
b) Lợi nhuận còn lại nộp ngân sách nhà nước năm 2013 và năm 2014 quy định tại Khoản này là phần lợi nhuận sau khi trừ (-) khoản lỗ của các năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế, trích lập các quỹ theo quy định tại Nghị định số 71/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 71/2013/NĐ-CP) và các quỹ đặc thù khác theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Riêng năm 2013 được trừ cả khoản chi từ lợi nhuận sau thuế theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ (nếu có).
Đối với SCIC ngoài việc thực hiện thu, nộp vào ngân sách khoản lợi nhuận còn lại theo quy định tại Khoản này có trách nhiệm nộp vào ngân sách khoản lợi nhuận còn lại thu về Quỹ phát sinh trong năm 2013 và năm 2014 của các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập 100% vốn nhà nước do Bộ, ngành, địa phương là đại diện chủ sở hữu.
c) Thời điểm khai, nộp ngân sách nhà nước
Các doanh nghiệp quy định tại Điểm a Khoản này có trách nhiệm khai, nộp vào ngân sách nhà nước trước ngày 10 tháng 12 năm 2013 số lợi nhuận quy định tại Điểm b Khoản này tạm tính 9 tháng đầu năm 2013. Khi quyết toán năm 2013, nộp số còn lại chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 năm 2014.
Số phải nộp ngân sách nhà nước năm 2014 kê khai, nộp theo thời điểm kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý và thời điểm quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm.
Trường hợp quyết toán năm 2013 và năm 2014 nếu phát sinh số đã nộp vào ngân sách nhà nước lớn hơn số thực tế phải nộp thì doanh nghiệp được hoàn lại số tiền đã nộp thừa hoặc được giảm trừ vào số phải nộp của kỳ tiếp theo.
d) Cơ quan thu, nộp:
Cơ quan thuế có trách nhiệm thu, nộp và kiểm tra việc thu, nộp vào ngân sách nhà nước đối với doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ quy định tại Điểm a Khoản này.
Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước có trách nhiệm đôn đốc, thu vào Quỹ đối với lợi nhuận còn lại của các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập 100% vốn nhà nước do các Bộ, ngành, địa phương làm đại diện chủ sở hữu như quy định tại Nghị định 71/2013/NĐ-CP và nộp vào ngân sách nhà nước chậm nhất không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày thu vào Quỹ.
đ) Lợi nhuận nộp ngân sách nhà nước quy định tại Khoản này của các tập đoàn, tổng công ty do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và các doanh nghiệp thuộc Trung ương quản lý điều tiết 100% cho ngân sách Trung ương. Lợi nhuận của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập và quản lý điều tiết 100% cho ngân sách địa phương.

Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Mục 2 Công văn 16485/BTC-CST năm 2013

Công văn 16485/BTC-CST năm 2013 thực hiện quy định tại Nghị quyết 54/2013/QH13 và 57/2013/QH13 do Bộ Tài chính ban hành


Ngày 12 tháng 11 năm 2013, tại kỳ họp thứ sáu Quốc hội khóa XIII đã thông qua các Nghị quyết số 54/2013/QH13 của Quốc hội về điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 và Nghị quyết số 57/2013/QH13 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2014, trong đó có quy định miễn thuế khoán cho đối tượng thực hiện an sinh xã hội (Điều 4 Nghị quyết số 54/2013/QH13 và khoản 5 Điều 2 Nghị quyết số 57/2013/QH13) và thực hiện thu vào ngân sách nhà nước đối với cổ tức được chia cho phần vốn nhà nước của các công ty cổ phần có vốn góp nhà nước do Bộ, ngành, địa phương đại diện chủ sở hữu và phần lợi nhuận còn lại sau khi trích lập các quỹ theo quy định của pháp luật của các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ (khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 54/2013/QH13 và khoản 4 Điều 2 Nghị quyết số 57/2013/QH13).
Trong khi chờ Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành các Nghị quyết của Quốc hội, Bộ Tài chính đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Bộ, ngành quan tâm chỉ đạo triển khai các công việc sau đây:
...
2. UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm chỉ đạo Cục thuế phối hợp với Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các ban ngành liên quan, các tổ chức Đảng, đoàn thể tại địa phương đẩy mạnh vận động, tuyên truyền tới các hộ, cá nhân kinh doanh nhà trọ, phòng trọ cho thuê đối với công nhân, người lao động, sinh viên, học sinh. hộ, cá nhân chăm sóc trông giữ trẻ. hộ, cá nhân, tổ chức cung ứng suất ăn ca cho công nhân thực hiện việc giữ ổn định mức giá cho thuê nhà trọ, cung ứng suất ăn ca, chăm sóc trông giữ trẻ như mức giá cuối năm 2012. triển khai tổ chức thực hiện việc miễn thuế khoán (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) và thuế thu nhập doanh nghiệp kể từ ngày 01/01/2013 đối với các hộ, cá nhân, tổ chức nêu trên.
Trường hợp các hộ, cá nhân, tổ chức nêu trên đã kê khai, nộp vào ngân sách Nhà nước số tiền thuế được miễn theo quy định tại Nghị quyết của Quốc hội thì sẽ được xử lý theo hướng dẫn của Chính phủ và Bộ Tài chính.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 4 Nghị định 204/2013/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 03/01/2020)

Nghị định 204/2013/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết về giải pháp thực hiện ngân sách nhà nước năm 2013, 2014


Căn cứ Nghị quyết số 57/2013/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2014.
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết của Quốc hội về một số giải pháp thực hiện ngân sách nhà nước năm 2013, 2014,
...
Điều 4. Miễn thuế khoán (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) và thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013 và 2014 đối với hộ, cá nhân và tổ chức
1. Miễn thuế khoán (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) năm 2013 và 2014 đối với hộ, cá nhân kinh doanh nhà trọ, phòng trọ cho thuê đối với công nhân, người lao động, sinh viên, học sinh. hộ, cá nhân chăm sóc trông giữ trẻ. hộ, cá nhân cung ứng suất ăn ca cho công nhân.
Mức thuế khoán thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân quy định tại Khoản này được xác định theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân.
2. Miễn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh năm 2013 và 2014 đối với hoạt động cung ứng suất ăn ca cho công nhân (không bao gồm hoạt động cung ứng suất ăn cho doanh nghiệp vận tải, hàng không, hoạt động kinh doanh khác) của doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp thực hiện nhiều hoạt động kinh doanh thì số thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn chỉ tính trên thu nhập từ hoạt động cung ứng suất ăn ca. Trường hợp không xác định được thu nhập của hoạt động được miễn thuế thì thu nhập để tính số thuế được miễn thuế được xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa doanh thu của hoạt động cung ứng suất ăn ca với tổng doanh thu của doanh nghiệp trong năm miễn thuế.
Số thuế giá trị gia tăng được miễn được xác định căn cứ theo tỷ lệ giữa doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng của hoạt động cung ứng suất ăn ca của từng tháng trên tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng trong tháng.
Doanh nghiệp được miễn thuế quy định tại Khoản này là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam. thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, nộp thuế theo kê khai và phải đáp ứng quy định tại Khoản 3 Điều này và thực hiện nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
3. Hộ, cá nhân kinh doanh và doanh nghiệp được miễn thuế quy định tại Điều này phải cam kết giữ ổn định mức giá cho thuê nhà trọ, phòng trọ, giá chăm sóc trông giữ trẻ, giá cung ứng suất ăn ca trong năm 2013 và năm 2014 không cao hơn mức giá tháng 12 năm trước liền kề.
Giá cho thuê nhà trọ, phòng trọ, giá chăm sóc trông giữ trẻ và giá cung ứng suất ăn ca phải được công khai, niêm yết tại cơ sở kinh doanh và thông báo cho chính quyền xã, phường nơi kinh doanh và cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Trường hợp kiểm tra, thanh tra phát hiện hộ, cá nhân, tổ chức kinh doanh không thực hiện đúng cam kết về giá quy định tại Khoản này thì hộ, cá nhân, tổ chức kinh doanh không được miễn thuế theo quy định tại Điều này. Trường hợp hộ, cá nhân tổ chức kinh doanh không được miễn thuế mà đã kê khai miễn thuế thì bị xử lý truy thu và phạt chậm nộp thuế theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
4. Bộ Tài chính hướng dẫn việc hoàn trả hoặc bù trừ vào số thuế còn phải nộp đối với trường hợp doanh nghiệp, hộ, cá nhân đã kê khai, nộp vào ngân sách nhà nước số tiền thuế được miễn quy định tại Điều này.

Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 2 Nghị định 204/2013/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 03/01/2020)

Nghị định 204/2013/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết về giải pháp thực hiện ngân sách nhà nước năm 2013, 2014


Căn cứ Nghị quyết số 57/2013/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2014.
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết của Quốc hội về một số giải pháp thực hiện ngân sách nhà nước năm 2013, 2014,
...
Điều 2. Thu, sử dụng tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà được chia và tiền đọc, sử dụng tài liệu dầu khí năm 2013, 2014
1. Thu ngân sách nhà nước 75% tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà được chia từ Liên doanh Việt - Nga "Vietsovpetro" và các hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, tiền đọc, sử dụng tài liệu dầu khí phát sinh năm 2013 và 2014. Số tiền còn lại (25%) để lại Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đầu tư các dự án dầu khí trọng điểm và bổ sung một phần vào Quỹ tìm kiếm, thăm dò dầu khí theo quy định tại Nghị định số 142/2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý tài chính Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.
Việc sử dụng tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà được chia và tiền đọc, sử dụng tài liệu dầu khí còn lại (25%) đầu tư các dự án dầu, khí trọng điểm thực hiện theo quy định tại Quy chế quản lý tài chính của Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (ban hành kèm theo Nghị định số 142/2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ), quyết định của Thủ tướng Chính phủ và quy định của pháp luật khác liên quan.
2. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, các đơn vị khai thác hoặc nhà thầu Việt Nam được Tập đoàn Dầu khí Việt Nam ủy quyền kê khai, nộp thuế có trách nhiệm kê khai, nộp trực tiếp vào ngân sách khoản thu 75% quy định tại Khoản 1 Điều này theo thực tế phát sinh.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật dầu khí sửa đổi 2008

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật dầu khí:
...
17. Điều 32 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 32.
1. Tổ chức, cá nhân tiến hành các hoạt động dầu khí, người nước ngoài, người Việt Nam làm việc cho Nhà thầu dầu khí, Xí nghiệp liên doanh dầu khí và Nhà thầu phụ phải nộp các khoản thuế theo quy định của pháp Luật về thuế.
2. Thu nhập từ hoạt động dầu khí sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp được ngân sách nhà nước giao lại một phần hợp lý cho Tập đoàn dầu khí Việt Nam để đầu tư phát triển các dự án dầu khí theo quy định của pháp Luật.”

Từ khóa: Nghị quyết 57/2013/QH13, Nghị quyết số 57/2013/QH13, Nghị quyết 57/2013/QH13 của Quốc hội, Nghị quyết số 57/2013/QH13 của Quốc hội, Nghị quyết 57 2013 QH13 của Quốc hội, 57/2013/QH13

File gốc của Nghị quyết 57/2013/QH13 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 do Quốc hội ban hành đang được cập nhật.

Tài chính nhà nước

  • Quyết định 30/2021/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025
  • Quyết định 30/2021/QĐ-TTg về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Nghị quyết 125/NQ-CP năm 2021 phê duyệt việc sửa đổi Hiệp định chuyển đổi nợ cho phát triển giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Italia do Chính phủ ban hành
  • Công văn 10565/BGTVT-TC năm 2021 về phương án tự chủ tài chính do Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Quyết định 2936/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Nam Định
  • Công văn 7145/VPCP-KTTH năm 2021 về gói tín dụng hỗ trợ học sinh, sinh viên mua máy tính, thiết bị học tập do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1937/QĐ-BTC về điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Thông tư 84/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 75/2019/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Thông tư 83/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Công văn 1431/UBDT-KHTC năm 2021 về báo cáo tình hình sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết do Ủy ban Dân tộc ban hành

Nghị quyết 57/2013/QH13 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 do Quốc hội ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Quốc hội
Số hiệu 57/2013/QH13
Loại văn bản Nghị quyết
Người ký Nguyễn Sinh Hùng
Ngày ban hành 2013-11-12
Ngày hiệu lực 2013-11-12
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Tình trạng Đã hủy

Văn bản Được hướng dẫn

  • Công văn 5157/TCT-TNCN năm 2014 về chính sách thuế đối với hộ kinh doanh cá thể do Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 16485/BTC-CST năm 2013 thực hiện quy định tại Nghị quyết 54/2013/QH13 và 57/2013/QH13 do Bộ Tài chính ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Nghị quyết 29/2012/QH13 về chính sách thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho tổ chức và cá nhân do Quốc hội ban hành
  • Luật dầu khí sửa đổi 2008

Văn bản Hướng dẫn

  • Công văn 16485/BTC-CST năm 2013 thực hiện quy định tại Nghị quyết 54/2013/QH13 và 57/2013/QH13 do Bộ Tài chính ban hành
  • Nghị định 204/2013/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết về giải pháp thực hiện ngân sách nhà nước năm 2013, 2014

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu