HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2016/NQ-HĐND | Tây Ninh, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
UBND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về phê duyệt phương án phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Các khoản thu ngân sách được hưởng 100%
a) Thuế tài nguyên của các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài, công ty cổ phần, các đơn vị khác của trung ương và tỉnh quản lý;
c) Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước thuộc cấp tỉnh quản lý và tiền cho thuê đất, thuê mặt nước của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài;
đ) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thu khác;
g) Thu cổ tức là lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu;
k) Thu từ quỹ dự trữ tài chính;
m) Các khoản phí, lệ phí phần nộp ngân sách nhà nước do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh tổ chức thu theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan (không kể lệ phí trước bạ);
o) Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh xử lý;
hoáng sản do cấp tỉnh cấp phép;
r) Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
t) Thu từ huy động (thu vay) đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 6 Điều 7 của Luật ngân sách nhà nước;
v) Các khoản thu khác ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật;
y) Thu chuyển nguồn của ngân sách tỉnh năm trước chuyển sang.
a) Thuế tài nguyên thu từ công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp của tổ chức, đoàn thể, hợp tác xã và các đơn vị khác của cấp huyện quản lý;
c) Thu tiền sử dụng đất thuộc cấp huyện quản lý;
đ) Tiền cho thuê nhà và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước cấp huyện quản lý;
g) Thu viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện theo quy định của pháp luật;
i) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện thực hiện;
l) Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
n) Thu kết dư ngân sách cấp huyện, thành phố;
p) Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh;
3. Ngân sách xã, phường, thị trấn: 11 khoản thu, bao gồm:
b) Các khoản phí phần nộp ngân sách, lệ phí theo quy định của pháp luật do cấp xã, phường, thị trấn tổ chức thu (không kể lệ phí trước bạ);
hoán theo mùa vụ từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác thuộc cấp xã, phường, thị trấn quản lý;
đ) Các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện của các tổ chức, cá nhân cho xã, phường, thị trấn;
quyết định;
quy định của pháp luật;
i) Các khoản thu khác của ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật;
l) Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp xã năm trước chuyển sang.
Điều 2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa các cấp ngân sách: 10 khoản thu, bao gồm:
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành và thuế thu nhập thu từ hoạt động xổ số kiến thiết);
d) Thuế thu nhập cá nhân;
e) Lệ phí trước bạ của các đối tượng nộp (không kể lệ phí trước bạ nhà, đất);
h) Lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh;
k) Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình.
1. Chi đầu tư phát triển
b) Đầu tư hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
2. Chi thường xuyên
b) Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề:
- Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề: cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác;
d) Sự nghiệp y tế:
ện đa khoa huyện, thành phố, trạm y tế các xã, phường, thị trấn và các hoạt động phòng bệnh, hoạt động y tế khác trên địa bàn huyện, thành phố;
- Bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách hỗ trợ (trừ đối tượng được hưởng chính sách bảo trợ xã hội, người cao tuổi, người khuyết tật);
đ) Sự nghiệp văn hóa thông tin: bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và các hoạt động văn hóa khác;
g) Sự nghiệp thể dục, thể thao: bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh, các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác;
i) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp tỉnh quản lý:
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm, trại nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
; đo đạc lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động địa chính khác;
- Sự nghiệp thị chính bao gồm: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè hệ thống cấp thoát nước và các sự nghiệp thị chính khác;
k) Sự nghiệp đảm bảo xã hội: các trại xã hội; cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội; thực hiện các chính sách xã hội đối với đối tượng do cấp tỉnh quản lý: thăm hỏi lễ, tết, hỗ trợ khác;
l) Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam thuộc cấp tỉnh; hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội thuộc cấp tỉnh: Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam;
n) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật;
o) Trợ giá, trợ cước theo chính sách cho các đối tượng theo quy định của Trung ương và của tỉnh;
3. Chi trả lãi, phí và chi phí phát sinh khác theo quy định của pháp luật.
5. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách cấp tỉnh.
Điều 4. Ngân sách huyện, thành phố: có 04 nhiệm vụ chi, bao gồm:
a) Đầu tư xây dựng cơ bản cho các dự án do cấp huyện quản lý và theo phân cấp cho các lĩnh vực;
c) Các tuyến kênh tưới tiêu loại 3 (diện tích dưới 50 ha), kể cả cống, đập và đường giao thông trên bờ kênh;
đ) Trường mầm non, trường tiểu học, trung học cơ sở; Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố;
g) Nhà bia tưởng niệm anh hùng liệt sĩ xã, thị trấn, phường, nghĩa trang liệt sĩ huyện, thành phố;
i) Trụ sở làm việc của các cơ quan huyện, thành phố, thị trấn, phường (trừ các đơn vị thuộc ngành dọc quản lý). Riêng đối với trụ sở làm việc của Huyện ủy Thành ủy, UBND huyện, thành phố chưa xây dựng, Đảng ủy xã, UBND xã mới thành lập do chia tách địa giới hành chính do ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện, thành phố;
2. Chi thường xuyên
b) Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo:
- Hoạt động của trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện, thành phố;
d) Sự nghiệp y tế: bảo hiểm y tế cho các đối tượng được hưởng chính sách bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật, các đối tượng chính sách khác được ngân sách hỗ trợ theo quy định;
hóa khác;
g) Sự nghiệp thể dục, thể thao;
i) Chi sự nghiệp kinh tế do cấp huyện quản lý:
- Sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp: bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng và phòng chống cháy rừng nằm ngoài các dự án tỉnh quản lý đã phân cấp;
- Lĩnh vực quy hoạch: thương mại, du lịch;
thoát nước, giao thông nội thị, công viên; điện chiếu sáng công cộng, vệ sinh công cộng và các sự nghiệp thị chính khác;
k) Chi đảm bảo xã hội: cứu tế xã hội, mai táng phí, đám tang các đối tượng chính sách; công tác quản lý nghĩa trang; công tác chi thực hiện chính sách cho các đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi, người khuyết tật theo quy định (không kể chi hỗ trợ mua bảo hiểm y tế); chi đảm bảo xã hội khác do cấp huyện thực hiện;
Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam;
n) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật;
p) Chi hỗ trợ đơn vị thuộc cấp trên quản lý đóng trên địa bàn, hỗ trợ địa phương khác để thực hiện một số nhiệm vụ theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 9 Điều 9 của Luật NSNN năm 2015.
4. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới.
1. Chi đầu tư phát triển
b) Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã từ nguồn huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật và Luật đầu tư công cho từng dự án nhất định, do Hội đồng nhân dân xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý theo các lĩnh vực.
2. Chi thường xuyên
b) Chi sự nghiệp giáo dục: hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo trên địa bàn xã;
d) Sự nghiệp văn hóa thông tin: các hoạt động văn hóa, phong trào (kể cả chi hoạt động cho công tác thực hiện phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa") ở cấp xã theo các quy định của Trung ương và tỉnh;
e) Sự nghiệp thể dục, thể thao do xã, phường, thị trấn quản lý;
h) Chi sự nghiệp kinh tế do cấp xã quản lý:
- Sự nghiệp tài nguyên: lập kế hoạch sử dụng đất, thống kê hiện trạng sử dụng đất;
- Chi thăm hỏi các gia đình chính sách; trợ giúp xã hội và công tác xã hội khác; trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc theo chế độ quy định (không kể trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc và trợ cấp thôi việc 1 lần cho cán bộ xã, phường, thị trấn nghỉ việc từ ngày 01/01/1998 trở về sau do tổ chức bảo hiểm xã hội chi);
k) Chi cho hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật:
- Kinh phí hoạt động của tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam ở xã;
- Kinh phí hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở xã theo quy định của pháp luật;
l) Trợ giá, trợ cước theo chính sách cho các đối tượng theo quy định của Trung ương và của tỉnh;
3. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách cấp xã.
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH THỜI KỲ 2017 - 2020
1. Đối với 03 khoản thu: thuế thu nhập cá nhân, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường: điều tiết ngân sách tỉnh hưởng 100% số thu.
Điều 7. Khoản thu do cấp huyện quản lý
2. Đối với 04 khoản thu: thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế tiêu thụ đặc biệt:
b) Thành phố Tây Ninh:
- Tỷ lệ điều tiết giữa thành phố và phường 3 là: 100% - 0%.
- Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và các xã: 85% - 15%;
d) Huyện Dương Minh Châu:
- Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và xã Suối Đá: 90% - 10%;
- Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và các xã (trừ thị trấn và xã An Tịnh): 80% - 20%;
e) Huyện Gò Dầu:
- Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và thị trấn: 100% - 0%;
g) Huyện Tân Châu:
- Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và xã Suối Dây: 89% -11%;
Điều 8. Khoản thu do cấp xã quản lý
đất): tỷ lệ điều tiết là 100% cho ngân sách cấp xã.
3. Thuế thu nhập cá nhân do cấp xã quản lý:
b) Thành phố Tây Ninh:
- Tỷ lệ điều tiết giữa thành phố và phường 3 là: 100% - 0%.
- Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và các xã: 85% - 15%;
d) Huyện Dương Minh Châu:
- Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và xã Suối Đá: 90% - 10%;
- Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và các xã (trừ thị trấn và xã An Tịnh): 80% - 20%;
e) Huyện Gò Dầu:
- Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và thị trấn: 100% - 0%;
g) Huyện Tân Châu:
- Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và xã Suối Dây: 89% - 11%;
4. Thuế giá trị gia tăng thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh đối hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ do xã quản lý thu: cấp xã hưởng 100% số thu. Riêng một số xã, phường, thị trấn có số thu phát sinh lớn thì tỷ lệ (%) phân chia giữa cấp huyện và cấp xã như sau:
- Tỷ lệ điều tiết giữa thành phố và phường 1: 80% - 20%;
- Tỷ lệ điều tiết giữa thành phố và phường 3: 85% - 15%;
- Tỷ lệ điều tiết giữa thành phố và các phường: Hiệp Ninh, Ninh Sơn, Ninh Thạnh: 20% - 80%;
- Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và xã Long Thành Trung: 30% - 70%;
- Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và thị trấn: 60% - 40%;
- Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và thị trấn: 26% - 74%;
d) Huyện Gò Dầu:
- Tỷ lệ điều tiết giữa huyện và xã Phước Đông: 70% - 30%.
Trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020, nếu các đối tượng nộp thuế chuyển trụ sở sang các huyện, thành phố khác gây ảnh hưởng lớn đến số thu tại địa bàn các huyện, thành phố trước kia đặt trụ sở, giao UBND tỉnh xem xét, quyết định tính chỉ tiêu thu cho địa bàn các huyện, thành phố trước kia đối tượng nộp thuế đặt trụ sở để không biến động lớn đến nguồn lực ngân sách các huyện, thành phố đã ổn định từ năm 2017.
1. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Tây Ninh được áp dụng từ năm 2017.
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này, đảm bảo đúng quy định.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
File gốc của Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Tây Ninh ban hành đang được cập nhật.
Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Tây Ninh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tây Ninh |
Số hiệu | 34/2016/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Nguyễn Thành Tâm |
Ngày ban hành | 2016-12-08 |
Ngày hiệu lực | 2017-01-01 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |