ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2019/NQ-HĐND | Hà Nam, ngày 12 tháng 7 năm 2019 |
QUY ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; Quyết định số 1050a/2018/QĐ-BTC ngày 30/6/2018 của Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020;
QUYẾT NGHỊ:
1. Diện tích tưới, tiêu do các Công ty khai thác công trình thủy lợi (KTCTTL) phục vụ.
Đối với diện tích được tưới, tiêu chủ động: Tưới, tiêu chủ động bằng động lực mức giá là 1.646.000 đồng/ha/vụ; tưới, tiêu chủ động bằng trọng lực mức giá là 1.152.000 đồng/ha/vụ.
Diện tích chỉ tạo nguồn tưới, tiêu: Diện tích tạo nguồn bằng động lực mức giá bằng 50% mức giá của diện tích tưới, tiêu chủ động bằng động lực; diện tích tạo nguồn bằng trọng lực mức giá bằng 40% mức giá của diện tích tưới, tiêu chủ động bằng trọng lực.
Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới là 70%, mức giá cho tiêu là 30% mức giá quy định ở trên.
c) Diện tích nuôi trồng thủy sản:
Diện tích chuyên nuôi trồng thủy sản nhưng công trình thủy lợi chỉ cấp nước lần đầu mà không thay nước theo yêu cầu kỹ thuật, mức giá là 125 đồng/m2 mặt nước/năm (lấy diện tích được giao sử dụng đất làm căn cứ).
Diện tích trồng lúa thì mức giá theo mức của cây lúa.
d) Trường hợp cấp nước cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu mức giá bằng 80% giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa/vụ và bằng 1.316.800 đồng/ha/năm đối với diện tích tưới chủ động; mức giá của diện tích tưới chủ động một phần và tạo nguồn tính tương tự như cây lúa.
e) Các mức giá nêu trên là mức giá tính từ điểm giao nhận sản phẩm dịch vụ thủy lợi của tổ chức thủy lợi cơ sở đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi và là mức giá không có thuế giá trị gia tăng.
a) Tưới, tiêu tiếp từ tạo nguồn mức giá bằng 50% mức giá tưới, tiêu chủ động của từng loại cây trồng tương ứng.
3. Các HTXDVNN, tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi ngoài vùng hệ thống thủy lợi của các Công ty KTCTTL (gọi tắt là các HTX ngoài vùng) tự quản lý công trình đầu mối lấy nước từ sông tự nhiên (sông Hồng, sông Đáy), mức giá của những diện tích tưới tiêu được tính như mức giá trong vùng của các Công ty KTCTTL.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
- UBTV Quốc hội; | CHỦ TỊCH |
File gốc của Nghị quyết 28/2019/NQ-HĐND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2020 đang được cập nhật.
Nghị quyết 28/2019/NQ-HĐND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2020
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Nam |
Số hiệu | 28/2019/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Phạm Sỹ Lợi |
Ngày ban hành | 2019-07-12 |
Ngày hiệu lực | 2019-08-01 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |