HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2018/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 09 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG NÔNG THÔN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 10
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Thực hiện Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 107/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn từ nay đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Phạm vi điều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
3. Nguyên tắc hỗ trợ
b) Mức hỗ trợ của các công trình hạ tầng nông thôn được căn cứ vào tổng mức đầu tư hoặc dự toán của từng công trình, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Các công trình phải phù hợp với quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã; nằm trong danh mục đầu tư thuộc Đề án xây dựng nông thôn mới được phê duyệt.
4. Nội dung, mức hỗ trợ
TT
Nội dung hỗ trợ
Vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa (%)
Vốn huy động khác, tối thiểu (%)
1
75
25
2
3
4
85
15
5
6
7
8
9
90
10
10
11
95
5
12
b) Đối với nội dung thực hiện nhà văn hóa thôn thuộc các thôn đặc biệt khó khăn có từ 50 hộ dân trở xuống thuộc danh sách thôn đặc biệt khó khăn theo quy định tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020: Hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước tối đa 75%, vốn huy động khác tối thiểu 25%.
TT
Nội dung hỗ trợ
Vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa (%)
Vốn huy động khác, tối thiểu (%)
1
50
50
2
3
4
70
30
5
6
7
8
Nhà văn hóa xã
80
20
Hạng mục chợ chính của chợ nông thôn
Trường học
90
10
Trạm y tế xã
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; cân đối ngân sách của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2020 và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Đối với các công trình đã được phê duyệt dự toán đang thực hiện trong năm 2018 được tiếp tục thực hiện theo chính sách quy định tại Nghị quyết số 10/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 4 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ xây dựng một số công trình hạ tầng nông thôn thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa IX kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2018./.
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT Huyện (Thành) ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- LĐVP;
- Phòng Tổng hợp;
- Lưu VT, HS.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Du
File gốc của Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 đang được cập nhật.
Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Kạn |
Số hiệu | 17/2018/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Nguyễn Văn Du |
Ngày ban hành | 2018-12-09 |
Ngày hiệu lực | 2018-12-19 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Hết hiệu lực |